Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 27/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Văn Phong |
Ngày ban hành: | 05/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2014/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 05 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 CHO CÁC XÃ, CÁC ẤP ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2014 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 13 phê duyệt định mức hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 430/TTr-SNN ngày 24 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ
a) Hộ nghèo, cận nghèo: Được xác định theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015.
b) Nhóm hộ: Phải đảm bảo các điều kiện sau
- Được lựa chọn công khai, dân chủ từ ấp trên cơ sở tự nguyện, gồm những hộ nghèo, cận nghèo và những hộ khác có uy tín đang sinh sống trên cùng địa bàn, có kinh nghiệm trong sản xuất, có khả năng hướng dẫn, giúp đỡ hộ nghèo, cận nghèo trong nhóm vươn lên thoát nghèo. Nhóm hộ có 1 trưởng nhóm do các hộ bầu ra để quản lý điều hành các hoạt động của nhóm (ưu tiên phụ nữ làm trưởng nhóm);
- Có cam kết và quy định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ để thực hiện kế hoạch, dự án sản xuất đã được xác định và sử dụng hiệu quả nguồn vốn, nhằm tăng thu nhập, tạo việc làm cho các thành viên. Việc thành lập nhóm hộ do UBND xã quyết định; trong nhóm số lượng hộ không phải là hộ nghèo không quá 20% tổng số hộ của nhóm và phải có sự thống nhất của đa số hộ nghèo, cận nghèo. Nhóm hộ tự xây dựng nội quy hoạt động, được Trưởng Ban nhân dân ấp đồng thuận và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phê duyệt.
2. Nội dung chi và mức chi
a) Nâng cao kiến thức sản xuất, kiến thức về thị trường cho nông dân (trước hết là với các hạng mục sản xuất mà các hộ đã lựa chọn) để sản xuất có hiệu quả, nâng cao thu nhập:
- Chi xây dựng, biên soạn khung giáo trình, chương trình đào tạo:
+ Xây dựng, biên soạn khung giáo trình, chương trình đào tạo: Mức hỗ trợ 25.000 đồng/tiết (bao gồm cả biên tập, sửa chữa cho đến khi hoàn thiện);
+ Nhận xét, phản biện: Mức hỗ trợ 10.000 đồng/tiết.
- Chi phí thuê mướn phục vụ bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn:
+ Chi thuê hội trường, phòng học: Theo thực tế và quy định hiện hành;
+ Thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, âm thanh, thiết bị khác): Theo thực tế và quy định hiện hành.
- Chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên:
+ Giảng viên là cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, người lao động có tay nghề cao tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và các Trung tâm khuyến nông, lâm, ngư: Mức thuê tối thiểu 25.000 đồng/giờ và tối đa theo quy định hiện hành.
+ Giảng viên là các tiến sĩ khoa học, tiến sĩ trong lĩnh vực nông nghiệp, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên: Mức thuê tối thiểu 300.000 đồng/buổi và tối đa theo quy định hiện hành.
- Chi phí tài liệu, vật tư, văn phòng phẩm, nước uống, tiền ăn:
+ In tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; văn phòng phẩm; nước uống; vật tư học tập, thực hành: Theo thực tế và quy định hiện hành;
+ Hỗ trợ tiền ăn: Mức hỗ trợ tối đa 25.000 đồng/ngày/người.
b) Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản chất lượng, có giá trị kinh tế cao, có thị trường tiêu thụ theo nguyện vọng của người dân và nằm trong danh mục giống cây trồng, vật nuôi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được các hộ đăng ký trong dự án:
- Vật tư chủ yếu phù hợp với hạng mục sản xuất trong dự án (thức ăn chăn nuôi, phân hóa học, thuốc thú y, bảo vệ thực vật, vắc xin tiêm phòng các bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm; hỗ trợ làm chuồng trại, chăn nuôi, cải tạo diện tích nuôi thủy sản) theo cơ chế hỗ trợ trọn gói:
+ Đối với hộ dân tộc thiểu số đang sinh sống ở địa bàn huyện nghèo, xã nghèo, ấp đặc biệt khó khăn: mức hỗ trợ tối thiểu 7.000.000 đồng/hộ.
+ Đối với hộ không phải dân tộc thiểu số: mức hỗ trợ tối thiểu 5.000.000 đồng/hộ.
- Hướng dẫn kỹ thuật cho các hộ về sử dụng các loại giống, vật tư theo quy trình sản xuất: Mức tối thiểu 25.000 đồng/giờ và tối đa theo quy định hiện hành.
c) Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến
- Xây dựng mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở xã gắn với áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống, quy trình canh tác, chăn nuôi, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản:
Mô hình sản xuất nông nghiệp trình diễn: Đối với địa bàn khó khăn, huyện nghèo, được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu (bao gồm các loại phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản); đối với địa bàn bãi ngang được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 50% chi phí mua vật tư thiết yếu và đối với địa bàn đồng bằng được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 30% chi phí mua vật tư thiết yếu.
- Xây dựng mô hình kinh tế hợp tác giữa hộ, nhóm hộ với các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nông hội, nhà khoa học,…trong sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản: Mức hỗ trợ tối đa 30 triệu đồng/mô hình.
d) Hỗ trợ mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch:
- Hỗ trợ chi phí mua máy, thiết bị cơ khí hoặc bán cơ khí phục vụ sản xuất (máy cày, bừa, bơm nước; máy tuốt lúa,…) và phục vụ chế biến, bảo quản nông sản (máy sấy, máy thái trộn thức ăn chăn nuôi,…); ưu tiên hỗ trợ những trang thiết bị, máy, công cụ sử dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có và đang có nhu cầu cao của địa phương: Ở địa bàn khó khăn huyện nghèo được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/mô hình; ở địa bàn bãi ngang hỗ trợ tối đa 75% chi phí, nhưng không quá 125 triệu đồng/mô hình; ở địa bàn đồng bằng hỗ trợ tối đa 50%, nhưng không quá 75 triệu đồng/mô hình.
- Hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật để sử dụng thành thạo các loại trang thiết bị, máy, công cụ đã được hỗ trợ: Theo mức lương cơ sở tại thời điểm theo quy định hiện hành (tính bằng mức lương tối thiểu/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê).
đ) Hỗ trợ nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật cấp xã, huyện tham gia chỉ đạo, quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất:
- Bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao kiến thức, kỹ năng lập, phê duyệt, tổ chức thực hiện dự án phát triển sản xuất, quản lý kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp: Mức hỗ trợ theo quy định hiện hành.
- Tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất tiên tiến:
+ Chi tham quan học tập trong nước: Mức chi theo quy định hiện hành.
+ Chi tham quan học tập nước ngoài: Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn nước ngoài.
3. Kinh phí thực hiện: Ngân sách Trung ương phân bổ kinh phí thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 1389/QĐ-UBND ngày 24/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Quyết định số 1666/QĐ-UBND ngày 06/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc sửa đổi khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1389/QĐ-UBND ngày 24/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức hỗ trợ thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Quyết định số 1119/QĐ-UBND ngày 01/8/2008 Về việc sửa đổi tiết 2.1.4 điểm 2.1 khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1666/QĐ-UBND ngày 06/11/2007 của UBND tỉnh về việc sửa đổi khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1389/QĐ-UBND ngày 24/9/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt mức hỗ trợ thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trước đây trái với quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2020 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 27/11/2020 | Cập nhật: 03/12/2020
Quyết định 1389/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2020 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/07/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/08/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2020 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực karaoke, vũ trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/ Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch phòng, chống bệnh Cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 1389/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch triển khai ISO năm 2019 Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh còn hiệu lực và hết hiệu lực năm 2018 Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực quản lý an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá nhân công để tính thuế (giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân) đối với hoạt động xây dựng công trình, nhà ở tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 1389/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1389/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2017 và giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 09/12/2017
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Trà Vinh kèm theo Quyết định 1516/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 1666/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ làng nghề năm 2017 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh và Trung tâm Hành chính công cấp huyện thuộc tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất, tại địa bàn xã Yên Bắc (giai đoạn 1), huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và định hướng đến 2030 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án thực hiện quy trình chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống bưu điện Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2015 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 25/11/2015
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí sử dụng đường bộ dự án nâng cấp mở rộng đường ĐT 741, đoạn Đồng Xoài - Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng-an ninh 6 tháng cuối năm 2014 của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Chính sách hỗ trợ hộ gia đình người có công khó khăn về nhà ở tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về mức thu các khoản phí: Phí vệ sinh; phí qua phà; phí qua đò; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại Nghị quyết 177/2009/NQ-HĐND Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về Đề án thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND phê duyệt định mức hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố Cần Thơ và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các quận, huyện thực hiện Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Phát triển ngành công nghiệp rượu - bia - nước giải khát trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, có xét đến năm 2030 Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch hệ thống nghĩa trang nhân dân tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên cho tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn và thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên cầu và công viên trên địa bàn thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 1389/QĐ-UBND bổ sung danh mục văn bản vào Chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2013 Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đơn giá bình quân 1 kg muối hạt i ốt, 1 kg muối tinh i ốt hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn năm 2012 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành công trình kiên cố hóa kênh tưới trạm bơm Mão Điền, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt học phí và chi phí đào tạo nhân viên y tế làm việc tại các trường học Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2011 hướng dẫn quy trình đánh giá xã đạt tiêu chí nông thôn mới của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Chương trình bình ổn thị trường mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 và Tết Nhâm Thìn năm 2012 Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh bảng giá thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 1012/QĐ- UBND Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 2970/QĐ-UBND Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành trong lĩnh vực thi hành án dân sự Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch thuỷ điện nhỏ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi Quyết định 1389/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 05/12/2014