Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: 1389/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Nguyễn Văn Phong
Ngày ban hành: 24/09/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1389/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 24 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ SẢN XUẤT CỦA ĐỒNG BÀO CÁC DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 08/8/2006 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06/4/2006 của liên Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủy sản hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư; Thông tư liên tịch số 50/2007/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 21/5/2007 của liên Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủy sản sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06/4/2006 hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư;

Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Thông tư số 01/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006 của Bộ xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 98/TTr-SNN-KH ngày 31/8/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt mức hỗ trợ thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Đối tượng hỗ trợ

Đối tượng hỗ trợ gồm hộ nghèo và nhóm hộ theo quy định tại khoản 1 phần II Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010.

2. Về nguồn vốn hỗ trợ

Thực hiện trong phạm vi nguồn vốn được phân bổ hàng năm, với mức cụ thể như sau:

2.1. Nguồn vốn sự nghiệp

2.1.1. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công.

a) Các hoạt động: tuyên truyền các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường, giá cả; bồi dưỡng, tập huấn, truyền nghề; tổ chức tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm sản xuất, mức hỗ trợ 100% chi phí.

b) Đối với xây dựng mô hình trình diễn về ứng dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, quy định cụ thể như sau:

- Đối với hộ nghèo: hỗ trợ tối đa 80% mức chi phí về giống và tối đa 60% chi phí về vật tư chính;

- Đối với hộ khác: hỗ trợ tối đa 60% mức chi phí về giống và tối đa 40% chi phí về vật tư chính.

Mức hỗ trợ tối đa không quá 03 triệu đồng/mô hình.

c) Kinh phí kiểm tra đánh giá, giám sát hoạt động khuyến nông, khuyến ngư: mức chi tối đa không quá 5% trên tổng số chi cho hoạt động khuyến nông, khuyến ngư, trong đó: 2% cho cơ quan quản lý cấp tỉnh và 3% cho đơn vị thực hiện triển khai mô hình.

2.1.2. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất (chỉ đầu tư cho hộ nghèo).

Hỗ trợ tối đa 80% mức chi phí về giống và tối đa 60% chi phí về vật tư chính, nhưng không vượt quá 03 triệu đồng/hộ.

2.2. Nguồn vốn đầu tư phát triển:

2.2.1. Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất.

a) Đối với hộ nghèo: hỗ trợ tối đa 80% mức chi phí về giống và tối đa 60% chi phí về vật tư chính;

b) Đối với hộ khác: hỗ trợ tối đa 60% mức chi phí về giống và tối đa 40% chi phí về vật tư chính.

Mức hỗ trợ tối đa không quá 03 triệu đồng/hộ.

2.2.2. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị máy móc công cụ chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch (chỉ đầu tư cho nhóm hộ):

- Mức hỗ trợ cho hộ nghèo: 75% chi phí mua trang thiết bị, lắp đặt, vận hành.

- Mức hỗ trợ cho hộ khác: 50% chi phí mua trang thiết bị, lắp đặt, vận hành.

Tổng mức hỗ trợ không quá 125 triệu đồng/mô hình.

2.2.3. Chi phí lập và thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí quản lý, giám sát đối với nguồn vốn đầu tư phát triển:

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn nội dung góp vốn đối ứng của dân và hình thức quyết toán đối với nguồn vốn đầu tư phát triển.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phong