Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 27/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Văn Hữu Chiến |
Ngày ban hành: | 04/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2014/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 04 tháng 9 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 292/TTr-STTTT ngày 31 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 32/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc Ban hành Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin điện tử trên Internet và trò chơi trực tuyến (Game online) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy; Giám đốc Công an thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy cập Internet trên địa bàn thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET VÀ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Quy định này quy định chi tiết một số nội dung về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Những nội dung về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng không được quy định tại Quy định này áp dụng theo quy định tại Nghị định số 72/2014/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP) và Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT) và các quy định pháp luật có liên quan.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG
Điều 3. Điều kiện hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng về đăng ký kinh doanh, hợp đồng đại lý theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP .
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm truy nhập Internet công cộng
1. Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm truy nhập Internet công cộng về thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối, treo biển hiệu, niêm yết công khai nội quy về chất lượng và giá cước, không để người sử dụng dịch vụ thực hiện các hành vi bị cấm thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP .
2. Điểm truy nhập Internet công cộng phải cài đặt và sử dụng một trong các phần mềm quản lý điểm cung cấp dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng do UBND thành phố chỉ định.
3. Đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp chỉ được mở cửa và cung cấp dịch vụ từ 6h sáng đến 23h đêm hàng ngày.
4. Điểm truy nhập Internet công cộng có thiết bị đầu cuối máy tính tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê, tại các ký túc xá sinh viên, chung cư, công viên, khu hội chợ triển lãm và các điểm công cộng khác phải niêm yết thời gian đóng mở cửa và không được cung cấp dịch vụ quá giờ niêm yết đó.
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
Điều 5. Điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng về đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động, âm thanh và ánh sáng, phòng cháy chữa cháy tuân thủ theo Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT .
2. Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các khu vực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tối thiểu 50m2, bao gồm diện tích 01 phòng độc lập hoặc tổng diện tích của nhiều phòng kề nhau và có liên thông.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp trò chơi điện tử công cộng về thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối, treo biển hiệu, niêm yết công khai nội quy, về chất lượng và giá cước, giờ hoạt động, ngăn chặn thực hiện các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 36 Nghị định 72/2013/NĐ-CP .
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải cài đặt và sử dụng một trong các phần mềm quản lý điểm cung cấp dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng do UBND thành phố chỉ định.
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Điều 7 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT .
2. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được quy định tại Mẫu số 01a/GCN đối với chủ điểm là cá nhân và Mẫu số 01b/GCN đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp kèm theo Quy định này.
3. Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Điều 8, Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT .
4. Phí và lệ phí cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. UBND các quận, huyện thực hiện cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và được thực hiện theo quy trình một cửa quận, huyện.
2. Đối với việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa tại UBND các quận, huyện.
b) Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Phòng Văn hóa - Thông tin quận, huyện kiểm tra và tham mưu UBND quận, huyện cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, theo quy định của quy trình một cửa quận, huyện.
3. Đối với việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng chung một lần:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa tại UBND các quận, huyện.
b) Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Phòng Văn hóa - Thông tin và Phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện kiểm tra thực hiện theo theo quy định của quy trình một cửa quận, huyện.
c) Phòng Văn hóa - Thông tin kiểm tra và tham mưu UBND quận, huyện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
d) Phòng Tài chính - Kế hoạch kiểm tra và tham mưu UBND quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng nếu đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
4. Trường hợp không bảo đảm điều kiện để cấp giấy chứng nhận, cơ quan cấp giấy chứng nhận phải có thông báo trả lời bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
5. Phí và lệ phí cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định của pháp luật.
QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet
1. Ký hợp đồng đại lý với các điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sử dụng đường truyền Internet của mình và có thu cước người sử dụng.
2. Định kỳ 01 năm 1 lần chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các điểm cung cấp dịch vụ đã ký hợp đồng đại lý với mình về các quy định pháp luật trong sử dụng và cung cấp dịch vụ Internet công cộng.
3. Vào tuần đầu tiên của tháng 7 và tháng 01 hàng năm báo cáo cho Sở Thông tin và Truyền thông tình hình phát triển, hoạt động của đại lý Internet trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tính đến ngày 30/6 hoặc ngày 31/12, bao gồm:
a) Danh sách đại lý Internet đang hoạt động; các điểm cung cấp dịch vụ tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê, tại các ký túc xá sinh viên, chung cư, công viên, khu hội chợ triển lãm,… và danh sách điểm cung cấp dịch vụ của chính doanh nghiệp tại văn phòng, điểm giao dịch của mình và tại các khu vực công cộng;
b) Tiến độ và nội dung tập huấn đại lý
c) Các kiến nghị và đề xuất (nếu có)
4. Hướng dẫn, cung cấp thông tin, giám sát việc thực hiện hợp đồng của các đại lý Internet và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông và các cơ quan có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật của đại lý Internet, người sử dụng Internet
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
1. Tuân thủ quy định tại Điều 34 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Vào tuần đầu tiên của tháng 7 và tháng 01 hàng năm báo cáo cho Sở Thông tin và Truyền thông tình hình cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tính đến ngày 30/6 hoặc ngày 31/12, bao gồm các nội dung :
a) Tên (nguyên gốc và việt hóa), loại hình, nguồn gốc các trò chơi mà doanh nghiệp đang cung cấp;
b) Tổng số lượng tài khoản đăng ký thực tế của từng trò chơi của doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng;
c) Các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng trong trò chơi;
d) Số lượng máy chủ, địa điểm đặt máy chủ;
e) Các kiến nghị và đề xuất nếu có.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng
1. Người sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và trò chơi điện tử trên mạng phải tuân thủ các quy định tại Điều 10 và Điều 37 của Nghị định 72/2013/NĐ-CP ;
2. Khi phát hiện các trang thông tin, dịch vụ trên Internet có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gây mất an ninh trật tự xã hội phải nhanh chóng thông báo cho người quản lý đại lý Internet, Sở Thông tin và Truyền thông hoặc UBND quận, huyện, xã, phường hay cơ quan công an gần nhất để xử lý.
Điều 12. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Trực tiếp giúp UBND thành phố thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo quy định này và quy định của pháp luật.
2. Cập nhật danh sách các trò chơi G1 (trò chơi có tương tác giữa người chơi qua hệ thống máy chủ của doanh nghiệp cung cấp trò chơi) đã được phê duyệt nội dung, kịch bản và danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trên Trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông và thông báo cho các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
3. Chủ trì, phối hợp với Công an thành phố, UBND các quận, huyện thanh tra, kiểm tra nhằm ngăn chặn và xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng theo quy định của pháp luật.
4. Báo cáo tình hình hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ truy Internet công cộng và trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố tính đến ngày 30/6 hoặc ngày 31/12 cho Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Thông tin và Truyền thông theo Mẫu số 08a/BC.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan, UBND các quận, huyện và các doanh nghiệp viễn thông, Internet tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ đảm bảo an ninh quốc gia và phòng, chống tội phạm đối với hoạt động cung cấp dịch Internet và trò chơi điện tử trên mạng.
2. Chủ trì hoặc phối hợp kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm các quy định pháp luật về đảm bảo an ninh thông tin trong hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng.
Điều 14. Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy thành phố
Hướng dẫn các chủ điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet và cung cấp trò chơi điện tử công cộng thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy tại các điểm cung cấp dịch vụ.
Điều 15. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì hoặc phối hợp kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm các quy định pháp luật về văn hoá trong hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng.
Điều 16. Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục, định hướng cho học sinh và đội ngũ cán bộ, giáo viên sử dụng các dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng lành mạnh, hiệu quả.
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng trong trường học và của học sinh, cán bộ, giáo viên.
3. Chỉ đạo các trường học thuộc phạm vi quản lý thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng trong trường học.
1. Tổ chức cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ truy nhập Internet công cộng, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
2. Chỉ đạo Đội liên ngành, Phòng Văn hóa - Thông tin chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng trên mạng tại địa phương.
3. Vào tuần đầu tiên của tháng 7 và tháng 01 hàng năm báo cáo tình hình hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại địa phương tính đến ngày 30/6 hoặc ngày 31/12 cho Sở Thông tin và Truyền thông theo Mẫu số 08b/BC.
Điều 18. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân cần kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
(ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số GCN: ……………. |
………, ngày … tháng … năm 20… |
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày …. tháng …. năm ……)
Cấp lần đầu ngày … tháng … năm ………
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày … tháng … năm ……
(Áp dụng đối với chủ điểm là cá nhân)
(ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN……………………….)
CHỨNG NHẬN
* Họ và tên chủ điểm:............................................................................................
* Số CMND: ……………; Ngày cấp: …/…/…… ; Nơi cấp:…………………..
* Địa chỉ nơi ở hiện tại: ….:..................................................................................
* Điện thoại (Tel):.................................. Fax:.......................................................
* Email:………………………..…………………………………………………
* Số giấy chứng nhận ĐKKD: …………………………………………………..
Đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm: …….…………………………………………………..……………
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, thành phố):…...............................................................................................................................
3. Tổng diện tích các phòng máy (m2): …………...……………….…………….
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trong suốt thời gian hoạt động./.
|
CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN (Ký, ghi rõ họ và tên & đóng dấu) |
(ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số GCN: ……………. |
………, ngày … tháng … năm 20… |
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày …. tháng …. năm ……)
Cấp lần đầu ngày … tháng … năm ………
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày … tháng … năm ……
(Áp dụng đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN……………………….
CHỨNG NHẬN
* Tên chủ điểm:......................................................................................................
* Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc số quyết định thành lập: ……….…………...
* Địa chỉ trụ sở chính: ……...................................................................................
* Điện thoại (Tel):....................................... Fax:...................................................
* Email:………………………..…………………………………………………
Đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm: ……………………………………………………………………..
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, thành phố):…...............................................................................................................................
3. Người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
a) Họ và tên:…………………………………………….
b) Điện thoại: …………………..…….…..
* Số CMND: ……………; Ngày cấp: …/…/…… ; Nơi cấp:…………………..
3. Tổng diện tích các phòng máy (m2): …………...……………….…………….
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trong suốt thời gian hoạt động./.
|
CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN (Ký, ghi rõ họ và tên & đóng dấu) |
Thông tư 23/2013/TT-BTTTT quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án “Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 của tỉnh Bạc Liêu" do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 14/05/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2010 và nguyên tắc phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin điện tử trên Internet và trò chơi trực tuyến (online games) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/12/2009 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện chính sách phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ lực và phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 30/11/2009 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban bảo vệ và Phát triển rừng cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy định thực hiện miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/10/2009 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/09/2009 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tạm thời quản lý hoạt động xuất, nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới thuộc khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 49/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý dự án Đầu tư - Xây dựng huyện Châu Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/10/2009 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch vị trí tuyên truyền cổ động chính trị và quảng cáo thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy định chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao của tỉnh Bình Định Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch - Đầu tư và các sở quản lý xây dựng chuyên ngành trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật giấy tờ, tài liệu liên quan đến công tác chứng thực trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Điều lệ tạm thời tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về việc phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu di tích Dinh III (Dinh Bảo Đại), thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác cung cấp thông tin và quản lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận - huyện thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 27/04/2009
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND quy chế hoạt động của Website tỉnh Bình Dương trên Internet do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 03/03/2009