Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 79/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 14/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2017/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
KẾT QUẢ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét Báo cáo số 07/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí 28 nội dung giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 3 và kỳ họp thứ 4 Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa XII) đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận, thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh (Có phụ lục 28 nội dung kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
28 NỘI DUNG GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP (KỲ HỌP THỨ 3 VÀ KỲ HỌP THỨ 4 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XII) ĐÃ ĐƯỢC THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỎA THUẬN THỐNG NHẤT VỚI UBND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
1. Chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp tuyến đường ĐT.639B (đường phía Tây tỉnh), Đoạn Km113 - Km145; phân đoạn Km137+580 đến Km143+787.
2. Chủ trương thuận đầu tư Dự án: Đầu tư xây dựng kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học các xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang, hải đảo tỉnh Bình Định - giai đoạn 2017-2020.
3. Bố trí kế hoạch vốn năm 2016 từ nguồn tiền sử dụng đất tái định cư của dự án Quốc lộ 1D cho Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn.
4. Phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh năm 2016 trên địa bàn huyện Phù Cát.
5. Mua sắm xe ô tô chuyên dùng cho Ban Quản lý Dự án Giao thông tỉnh quản lý, sử dụng trong năm 2017.
6. Phân bổ kế hoạch vốn từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh năm 2016.
7. Chủ trương hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Công an huyện Hoài Nhơn.
8. Phân bổ kế hoạch vốn năm 2016 để thanh toán khối lượng hoàn thành cho công trình đầu tư xây dựng phục vụ phát triển quỹ đất.
9. Phân bổ kế hoạch vốn từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh năm 2016.
10. Chuyển nguồn vốn từ nguồn vượt thu tiền xổ số kiến thiết năm 2016 sang năm 2017 để thanh toán khối lượng hoàn thành cho dự án, công trình.
11. Chủ trương đầu tư Dự án: Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - Tỉnh Bình Định.
12. Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 theo tiêu chuẩn nghèo đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
13. Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư trong kế hoạch đầu năm 2017 và bổ sung lĩnh vực phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để đầu tư khắc phục hậu quả thiên tai thuộc các công trình dự án lĩnh vực ngành nông nghiệp phát triển nông thôn và ngành giao thông của tỉnh.
14. Nguồn vốn thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Dự án Hồ chứa nước Đồng Mít thuộc các công trình dự án lĩnh vực ngành
15. Chủ trương đầu tư điều chỉnh Dự án: Đường trục Khu kinh tế nối dài (Giai đoạn 1).
16. Chủ trương đầu tư Công trình: Đê sông An Lão (đoạn An Hòa - giai đoạn 2).
17. Bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 cho Công ty TNHH Phú Hiệp và Công ty cổ phần Khoáng sản Biotan thuê đất để khai thác titan.
18. Chuyển nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách tỉnh năm 2016 còn lại sang năm 2017 để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư giai đoạn 1 của dự án xây dựng cấp bách kè chống sạt lở và cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ chống ngập úng hạ lưu sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn.
19. Chuyển kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1D, đoạn từ ngã ba Long Vân đến bến xe liên tỉnh, từ năm 2016 còn lại sang năm 2017 tiếp tục thực hiện.
20. Quy định tạm thời việc thu lệ phí đăng ký kinh doanh.
21. Chủ trương đầu tư Dự án Đường kết nối giữa Quốc lộ 1 cũ và Quốc lộ 1 mới tại Km1145 +540 trên địa bàn thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn.
22. Mua 01 xe ô tô phục vụ công tác chung cho Văn phòng Thành ủy Quy Nhơn để quản lý, sử dụng.
23. Chuyển nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2016 và kế hoạch các năm trước kéo dài sang năm 2016 chưa thực hiện hết sang năm 2017 để tiếp tục thực hiện.
24. Bổ sung diện tích đất 5.546m2 vào danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng để sử dụng xây dựng các móng trụ đường dây 110Kv đấu nối sau trạm biến áp 220KV tại xã Mỹ Trinh, huyện Phù Mỹ.
25. Mua 01 xe ô tô chuyên dùng cho Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn để quản lý, sử dụng.
26. Chủ trương đầu tư Dự án: Thí điểm mô hình tăng trưởng xanh trong sản xuất cây thâm canh có múi, thí điểm đầu tư hệ thống tưới tiết kiệm trên cây trồng cạn để ứng phó với tình hình nắng hạn tại Bình Định. Địa điểm xây dựng: Huyện Tây Sơn, Phù Cát, Tuy Phước, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Mỹ và thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
27. Chủ trương đầu tư Dự án Dự án: Đập ngăn mặn trên sông Lại Giang, Huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
28. Kinh phí hỗ trợ mua xe ô tô chuyên dùng cho Công an tỉnh./.
(Nội dung cụ thể có phụ lục chung kèm theo)
1. Chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp tuyến đường ĐT.639B (đường phía Tây tỉnh), Đoạn Km113 - Km145; phân đoạn Km137+580 đến Km143+787.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;
Căn cứ Văn bản số 9736/BKHĐT-TH ngày 21/11/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc rà soát danh mục dự án, dự kiến vốn và hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án sử dụng vốn TPCP giai đoạn 2016-2020; nhu cầu và dự kiến kế hoạch 2017;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp tuyến đường ĐT.639B (đường phía Tây tỉnh), Đoạn Km113 - Km145; phân đoạn Km137+580 đến Km143+787. Cụ thể như sau:
a) Tên dự án: Nâng cấp tuyến đường ĐT.639B (đường phía Tây tỉnh), Đoạn Km113 - Km145; phân đoạn Km137+580 đến Km143+787.
b) Dự án: nhóm B
c) Cấp quyết định chủ trương đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
d) Cấp quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
e) Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Giao thông tỉnh Bình Định
g) Về quy mô đầu tư: Xây dựng Dự án nâng cấp tuyến đường ĐT.639B (đường phía Tây tỉnh), Đoạn Km113 - Km145; phân đoạn Km137+580 đến Km143+787.
* Quy mô mặt cắt ngang: Theo tiêu chuẩn đường phố chính đô thị thứ yếu TCXDVN 104-2007.
- Bề rộng nền đường : Bnền = 42,0m.
- Bề rộng mặt đường gồm 6 làn xe : Bmặt = 6x3,75m = 22,5m.
- Bề rộng dải phân cách giữa : Bdpc = 4,5m.
- Bề rộng vỉa hè : Bvh = 2x7,5m = 15,0m.
* Thiết kế cầu, cống thoát nước: Trên tuyến thiết kế các công trình thoát nước phù hợp với địa hình.
* Thiết kế điện chiếu sáng, cây xanh, an toàn giao thông:
- Hệ thống điện chiếu sáng của tuyến đường được thiết kế theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo đường phố và các quy phạm trang bị điện của Bộ Công Thương.
- Hệ thống cây xanh được bố trí trong dải phân cách giữa và trên vỉa hè nhằm tạo mỹ quan cho tuyến đường trong đô thị.
- An toàn giao thông dùng hệ thống vạch sơn, biển báo, đảo dẫn hướng và đèn tín hiệu theo tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường và Điều lệ báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT.
h) Địa điểm và phạm vi đầu tư:
Tuyến đường ĐT.639B (đường phía Tây tỉnh), Đoạn Km113 - Km145; phân đoạn Km137+580 đến Km143+787 thuộc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Điểm đầu phân đoạn (Km137+580): Giao với Quốc lộ 1 tại nút ngã 4 Long Mỹ (Km1234+500 Lý trình QL1) thuộc địa phận phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn.
- Điểm cuối phân đoạn (Km143+787): Giao với QL 1D tại Km 1+670 (đường Quy Nhơn - Sông Cầu), cách cầu Long Vân khoảng 150m thuộc địa phận phường Bùi Thị Xuân thành phố Quy Nhơn.
- Chiều dài tuyến L= 6.207m, tuyến đi mới hoàn toàn.
i) Dự kiến Tổng mức đầu tư dự án
- Tổng mức đầu tư dự án: 940.731.000.000 đồng (Chín trăm bốn mươi tỷ, bảy trăm ba mươi mốt triệu đồng).
Trong đó:
+ Nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ: 850.000.000.000 đồng (đã bao gồm 10% dự phòng).
+ Nguồn vốn Ngân sách tỉnh: 90.731.000.000 đồng.
k) Thời gian thực hiện: 2017-2020
l) Hình thức đầu tư dự án: Theo Luật đầu tư công
2. Chủ trương đầu tư Dự án: Đầu tư xây dựng kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học các xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang, hải đảo tỉnh Bình Định - giai đoạn 2017-2020.
Căn cứ Văn bản số 9736/BKHĐT-TH ngày 21/11/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó dự kiến bố trí kế hoạch vốn TPCP giai đoạn 2017 - 2020 cho dự án Chương trình kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học của tỉnh Bình Định là 130 tỷ đồng;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án: Đầu tư xây dựng kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học các xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang, hải đảo tỉnh Bình Định, giai đoạn 2017-2020. Cụ thể như sau:
a) Tên dự án: Đầu tư xây dựng kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học các xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang, hải đảo tỉnh Bình Định, giai đoạn 2017-2020.
b) Dự án nhóm: B
c) Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh
d) Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh
e) Tên Chủ đầu tư: Sở Giáo dục và Đào tạo
g) Quy mô dự án: Xây dựng mới 251 phòng học; trong đó có 64 phòng học mầm non và 187 phòng học tiểu học tại các huyện: An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Hoài Ân, Tây Sơn, Phù Mỹ, Phù Cát, Hoài Nhơn và thành phố Quy Nhơn.
h) Địa điểm và phạm vi đầu tư: Xây dựng 251 phòng học mầm non, tiểu học tại các xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang ven biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Bình Định; cụ thể như sau:
- Huyện An Lão: Xây dựng 23 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho các xã: Xã An Nghĩa, Xã An Quang, Xã An Trung, Xã An Hòa, Xã An Toàn, Xã An Vinh, Xã An Hưng (các xã thuộc Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
- Huyện Vĩnh Thạnh: Xây dựng 37 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho các xã: Xã Vĩnh Hảo, Xã Vĩnh Sơn, Xã Vĩnh Thịnh, Xã Vĩnh Hiệp, Xã Vĩnh Kim, Xã Vĩnh Quang, Xã Vĩnh Thuận, Xã Vĩnh Hòa (các xã thuộc Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ)..
- Huyện Vân Canh: Xây dựng 15 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho các xã: Xã Canh Hòa, Xã Canh Liên, Xã Canh Thuận (các xã thuộc Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
- Huyện Hoài Ân: Xây dựng 30 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho các xã: Xã Ân Nghĩa, Xã Bok Tới, Xã Đăk Mang (các xã thuộc Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
- Huyện Tây Sơn: Xây dựng 8 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho Xã Vĩnh An (các xã thuộc Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
- Huyện Phù Mỹ: Xây dựng 59 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho các xã: Xã Mỹ Châu (xã thuộc Quyết định 204/QĐ-TTg), Xã Mỹ Cát, Xã Mỹ Thắng, Xã Mỹ Thành, Xã Mỹ Đức, Xã Mỹ An, Xã Mỹ Thọ, Xã Mỹ Lợi (các xã thuộc Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ).
- Huyện Phù Cát: Xây dựng 41 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho các xã: Xã Cát Thành, Xã Cát Minh, Xã Cát Khánh, Xã Cát Chánh, Xã Cát Hải (các xã thuộc Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ)..
- Huyện Hoài Nhơn: Xây dựng 36 phòng lớp học mầm non, tiểu học cho các xã: Xã Hoài Hải, Xã Hoài Mỹ, Xã Hoài Thanh, Xã Hoài Hương (các xã thuộc Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phố Quy Nhơn: Xây dựng 02 phòng lớp học mầm non cho Xã đảo Nhơn Châu (các xã thuộc Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ).
(Danh mục cụ thể như phụ lục 01 kèm theo)
i. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: 144.700.000.000 đồng
(Một trăm bốn mươi bốn tỷ, bảy trăm triệu đồng).
Trong đó: - Chi phí xây dựng: 120.200.000.000 đồng;
- Chi phí thiết bị : 0 đồng
- Chi phí QLDA : 1.699.687.000 đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư XD: 7.832.440.000 đồng;
- Chi phí khác : 1.845.292.000 đồng;
- Dự phòng chi : 13.152.581.000 đồng.
k. Dự kiến nguồn vốn, phân kỳ đầu tư:
- Nguồn vốn thực hiện dự án: Vốn Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017-2020 và vốn ngân sách địa phương.
- Mức Vốn TPCP hỗ trợ: hỗ trợ không quá 800 triệu đồng cho mỗi phòng học cấp mầm non và 500 triệu đồng cho mỗi phòng học cấp tiểu học.
- Dự kiến kế hoạch vốn thực hiện dự án:
+ Phân bổ vốn thực hiện 90% tổng mức đầu tư: 130.230 triệu đồng (trong đó vốn TPCP: 117.000 triệu đồng; NSĐP: 13.230 triệu đồng);
+ Tiết kiệm theo Nghị quyết 89/NQ-CP (10%): 14.470 triệu đồng từ chi phí dự phòng của dự án, tiết kiệm qua đấu thầu dự án và từ chi phí khác của dự án.
Phân kỳ đầu tư
Nguồn vốn |
Năm 2017 (Tr.đồng) |
Năm 2018 (Tr.đồng) |
Năm 2019 (Tr.đồng) |
Tổng mức đầu tư dự án (Tr.đồng) |
Vốn Trái phiếu chính phủ |
50.000 |
67.000 |
|
117.000 |
Ngân sách tỉnh |
|
5.000 |
8.230 |
13.230 |
Cộng |
50.000 |
72.000 |
8.230 |
130.230 |
l) Thời gian thực hiện:
- Năm 2017: Trình phê duyệt dự án đầu tư; lập bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công các công trình; triển khai xây dựng các công trình, với tổng kinh phí dự kiến khoảng 50.000 triệu đồng.
- Năm 2018: Triển khai xây dựng các công trình với tổng kinh phí dự kiến khoảng 72.000 triệu đồng.
- Năm 2019: Triển khai xây dựng các công trình với tổng kinh phí khoảng 8.230 triệu đồng.
m) Hình thức đầu tư của dự án: Xây dựng mới 251 phòng học mầm non, tiểu học thuộc các xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang ven biển, hải đảo trong toàn tỉnh. Do việc triển khai đầu tư được thực hiện ở nhiều trường của các xã khác nhau; do đó, mỗi trường được phê duyệt, tổ chức thực hiện như một tiểu dự án thành phần.
3. Bố trí kế hoạch vốn năm 2016 từ nguồn tiền sử dụng đất tái định cư của dự án QL1D cho UBND thành phố Quy Nhơn.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bố trí kế hoạch vốn năm 2016 từ nguồn thu tiền sử dụng đất tái định cư của dự án QL1D cho UBND thành phố Quy Nhơn, cụ thể như sau:
Thống nhất bố trí kế hoạch vốn năm 2016 từ nguồn thu bổ sung tiền sử dụng đất tái định cư của dự án Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1D, đoạn từ Long Vân đến Bến xe liên tỉnh (đợt 2) với số tiền 4.323 triệu đồng (Bốn tỷ ba trăm hai ba triệu đồng) để UBND thành phố Quy Nhơn thanh toán khối lượng hoàn thành các hạng mục hạ tầng các khu tái định cư phục vụ dự án.
(Nội dung chi tiết như phụ lục 02 kèm theo)
4. Phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh năm 2016 trên địa bàn huyện Phù Cát.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh phân chia nguồn thu vượt dự toán tiền sử dụng đất của ngân sách tỉnh năm 2016 là 6.144 triệu đồng trên địa bàn huyện Phù Cát; Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất tại các khu đất do huyện quy hoạch đầu tư xây dựng trên địa bàn các xã Cát Trinh, Cát Hanh, Cát Tân (những xã đã hoàn thành nông thôn mới) sau khi trừ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và chi phí xây dựng hạ tầng được để lại cho ngân sách huyện hưởng 100%, cụ thể:
- Khu dân cư và đầu tư xây dựng các tuyến đường tại xã Cát Trinh;
- Khu tái định cư Quốc lộ 1A xã Cát Hanh;
- Khu tái định cư Quốc lộ 1A xã Cát Tân;
Từ năm 2017 trở đi đề nghị thực hiện theo quy định phân cấp giai đoạn 2017-2020.
5. Mua 01 xe ô tô chuyên dùng cho Ban QLDA Giao thông tỉnh quản lý, sử dụng trong năm 2017.
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, Ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ, có quy định Ban QLDA được mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho Ban QLDA an toàn giao thông tỉnh mua sắm xe ô tô chuyên dùng 02 cầu 07 chỗ trong năm 2017 để phục vụ tốt công tác quản lý dự án, chỉ đạo điều hành và khảo sát, giám sát công trình và tham gia khắc phục lũ lụt.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí của Ban QLDA Giao thông tỉnh.
- Giá mua xe: Do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo mức giá và thẩm quyền được quy định tại Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ
6. Phân bổ kế hoạch vốn từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh năm 2016.
Thường trực HĐND tỉnh đã có Văn bản số 184/HĐND ngày 09/11/2016 thỏa thuận phân bổ kế hoạch vốn từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh năm 2016, trong đó có nội dung thống nhất chủ trương cho bố trí 50.000 triệu đồng từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất năm 2016 để trả nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc nhiệm vụ của ngân sách tỉnh.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch vốn từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất năm 2016 của ngân sách tỉnh để thanh toán khối lượng hoàn thành cho các dự án, công trình với số tiền 50.000 triệu đồng.
(Danh mục chi tiết dự án, công trình như phụ lục 03 kèm theo).
7. Chủ trương hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Công an huyện Hoài Nhơn.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an huyện Hoài Nhơn. Cụ thể như sau:
Dự án Trụ sở làm việc Công an huyện Hoài Nhơn đang được Bộ Công an thẩm định chủ trương đầu tư dự án, với tổng mức đầu tư dự kiến là 87.000.000.000 đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương cấp qua Bộ Công an: 67.000.000.000 đồng (sáu mươi bảy tỷ đồng).
- Vốn ngân sách địa phương hỗ trợ đầu tư: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng), được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn năm 2016-2020 của tỉnh (sau khi được Trung ương bố trí vốn ngân sách qua Bộ Công an).
8. Phân bổ kế hoạch vốn năm 2016 để thanh toán khối lượng hoàn thành cho công trình đầu tư xây dựng phục vụ phát triển quỹ đất.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2016 của ngân sách tỉnh với số tiền 24 tỷ đồng (hai mươi bốn tỷ đồng), để thanh toán khối lượng hoàn thành cho các hạng mục thuộc công trình Hạ tầng kỹ thuật khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn.
9. Phân bổ kế hoạch vốn từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh năm 2016.
Thường trực HĐND tỉnh đã có Văn bản số 184/HĐND ngày 09/11/2016 thỏa thuận phân bổ kế hoạch vốn từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh năm 2016, trong đó có nội dung thống nhất chủ trương cho bố trí 50.000 triệu đồng từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất năm 2016 để trả nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc nhiệm vụ của ngân sách tỉnh.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch vốn từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất năm 2016 của ngân sách tỉnh để thanh toán khối lượng hoàn thành cho dự án, công trình với số tiền 6.800 triệu đồng (sáu tỷ, tám trăm triệu đồng).
(Danh mục chi tiết dự án, công trình như phụ lục 04 kèm theo).
10. Chuyển nguồn vốn từ nguồn vượt thu tiền xổ số kiến thiết năm 2016 sang năm 2017 để thanh toán KLHT cho dự án, công trình.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển phần vốn còn lại từ nguồn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2016 sang năm 2017, với số tiền là 7.562,728 triệu đồng để bổ sung vào kế hoạch vốn xổ số kiến thiết năm 2017 và bố trí trả nợ khối lượng hoàn thành cho các dự án để giảm bớt nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc nhiệm vụ của ngân sách tỉnh.
(Chi tiết cụ thể như phụ lục 05,06,07 kèm theo).
11. Chủ trương đầu tư Dự án: Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - Tỉnh Bình Định.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số 205/TTg-QHQT ngày 10/2/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đề xuất gói hỗ trợ “Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung”;
Căn cứ Văn bản số 987/BKHĐT-KTĐN ngày 13/02/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc gói hỗ trợ “Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung” vay vốn WB;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương đầu tư Dự án: Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại Tỉnh Bình Định như nội dung Tờ trình số 06/TTr-UBND ngày 21/02/2017 của UBND tỉnh và phụ lục danh mục đầu tư kèm theo. Cụ thể như sau:
11.1. Mục tiêu đầu tư:
a) Mục tiêu tổng quát:
- Khắc phục những thiệt hại do thiên tai, khôi phục lại sản xuất, đảm bảo an toàn và ổn định đời sống người dân bị thiệt hại do thiên tai, bão lũ, hạn hán, và không để người dân trong tỉnh cũng như toàn tỉnh bị “tụt lại phía sau” so với tiến độ phát triển và mức sống trung bình của cả nước;
- Tăng cường khả năng chống bão và lũ cho những khu vực dễ bị tổn thương trong tương lai.
Các mục tiêu này sẽ đạt được thông qua: (i) phục hồi sản xuất, ổn định đời sống của nhân dân thông qua việc khôi phục, cải tạo, nâng cấp các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, (ii) bảo đảm an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, và (iii) cung cấp các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, quản lý dự án cần thiết để vận hành hiệu quả các tiểu dự án đề xuất.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Sửa chữa, khắc phục và nâng cấp các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất (công trình thủy lợi, đê, kè sông, kè biển, kênh mương thủy lợi, khu tái định cư vùng sạt lở...) nhằm khôi phục sản xuất, bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân, giảm các rủi ro do thiên tai gây ra.
- Khắc phục hư hỏng đối với các công trình hạ tầng giao thông để phục vụ việc đi lại của nhân dân, giao thương hàng hóa, phát triển sản xuất.
- Đảm bảo điều kiện về an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, ngăn ngừa dịch bệnh thông qua việc khôi phục, sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới các công trình cung cấp nước sạch, tái định cư cho người dân các vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
- Hỗ trợ tăng cường năng lực của Chủ đầu tư trong việc thực hiện dự án.
11.2. Quy mô đầu tư:
a) Hợp phần 1: Phục hồi Công trình Phòng chống thiên tai
- Tiểu Hợp phần 1.1: Đê, kè
Hợp phần này sẽ tài trợ cho công tác phục hồi, tái thiết 51,75 km đê, kè sông, đê biển (bao gồm 35 công trình trên địa bàn 35/159 xã của 11/11 huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định) để khôi phục và tăng cường khả năng chống bão, lũ cho các công trình đê, đập, kè sông, đê biển theo tiêu chuẩn thiết kế hiện hành, chủ động trong công tác phòng chống lụt bão trước mắt cũng như lâu dài; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh. Ngăn mặn, giữ ngọt để phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, bảo vệ chống triều dâng và lụt bão cho người dân vùng bị ảnh hưởng. Tăng cường khả năng quản lý và kiểm soát bão, sóng tràn, triều dâng, úng ngập vào mùa mưa bão; Kết hợp giao thông trên mặt đê.
Hợp phần cũng hỗ trợ xây dựng 01 khu tái định cư tại huyện Tuy Phước với tổng diện tích 3,0 ha để di dời 100 hộ dân hiện đang sinh sống phía ngoài đê và các hộ ở các khu vực trũng thấp thường xuyên bị ngập lụt.
Chi tiết về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu, quy mô, chi phí và đối tượng hưởng lợi dự kiến của từng công trình trong tiểu Hợp phần Đê, kè được thể hiện trong phần Phụ lục kèm theo.
- Tiểu Hợp phần 1.2: Tưới tiêu
Hợp phần này sẽ tài trợ cho công tác phục hồi, tái thiết 03 đập dâng trên sông, 2,502 km kênh tưới, 10,7 km kênh tiêu và 02 công trình cấp nước sạch (thực hiện tại các địa phương: Phù Cát, Tuy Phước, Tây Sơn, thị xã An Nhơn và thành phố Quy Nhơn) và hệ thống kênh tưới Văn Phong-Thuận Ninh để khôi phục năng lực thiết kế và đảm bảo tưới tiêu chủ động theo tiêu chuẩn thiết kế hiện hành, chủ động trong công tác phòng chống lụt bão trước mắt cũng như lâu dài; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
Dự án cũng sửa chữa, khôi phục 01 hệ thống cấp nước sinh hoạt với công suất Q = 2.500 m3/ngđ, tại huyện Phù Cát cấp nước sạch cho 19.000 người dân. Mở mạng từ hệ thống nước sạch của thị trấn An Lão đảm bảo cấp nước sạch cho 12.000 người.
Chi tiết về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu, quy mô, chi phí và đối tượng hưởng lợi dự kiến của từng công trình trong tiểu Hợp phần tưới tiêu được thể hiện trong phần Phụ lục kèm theo.
- Tiểu Hợp phần 1.3: Giao thông
- Công trình Cầu: Xây dựng chín (09) công trình cầu.
Bao gồm (1) Cầu Trắng (Km 91+670, tuyến ĐT.639B tại Huyện Phù Cát); (2) Cầu Dịch Nghi (Km 17+415, tuyến ĐT.634 tại Huyện Phù Cát); (3) Cầu Suối Sạn, thị trấn Tam Quan, Huyện Hoài Nhơn; (4) Cầu Phú Sơn, Xã Hoài Hảo, Huyện Hoài Nhơn; (5) Cầu Bù Nú (Xã Bok Tới huyện Hoài Ân); (6) Cầu Trắng, Xã Phước Thuận, Huyện Tuy Phước; (7) Cầu An Mỹ (Km45+500 Trên tuyến ĐT.639 tại Huyện Phù Mỹ); (8) Cầu An Xuyên (Km46+020, tuyến ĐT.639 tại Huyện Phù Mỹ), và (9) Cầu Xéo (Km20+543 trên tuyến ĐT.630 tại Huyện Hoài Ân).
- Đường tỉnh: Cải tạo, nâng cấp, mở rộng sáu (08) tuyến đường với quy mô đường cấp VI đồng bằng và đồi, tổng chiều dài L = 65,5km.
Bao gồm: (1) Tuyến ĐT.635 cũ (Quốc lộ 1 - Quốc lộ 19B), với L=7,2km; (2) Tuyến ĐT.629 (Bồng Sơn - An Lão), với L=9,5km; (3) Tuyến ĐT.640 (Ông Đô - Tuy Phước), với L=8,0km; (4) Tuyến ĐT.636B (Gò Bồi - Lai Nghi), với L=5,5km; (5) Tuyến ĐT.639 (Nhơn Hội - Tam Quan), với L=4,91km; và (6) Tuyến ĐT.639B (Chương Hòa - Nhơn Tân), với L=8,2km. (7) Sửa chữa đường Hùng Vương (Cầu Đôi - Ngã 3 Phú Tài); và (8) Sửa chữa đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội.
- Đường huyện/liên xã: Cải tạo, nâng cấp, mở rộng chín (09) tuyến đường huyện/liên xã với tổng chiều dài L=30,8 km.
Bao gồm (1) Nâng cấp, mở rộng Tuyến đường ĐT.629 đi trung tâm xã Ân Sơn, Huyện Hoài Ân với quy mô Đường cấp VI miền núi theo TCVN 4054-2005; L=7,4km; (2) Nâng cấp ĐH42, thị trấn Tuy Phước, xã Phước Quang, quy mô Đường cấp VI miền núi theo TCVN 4054-2005; với L=11,5km; (3) Sửa chữa, nâng cấp đường Kim Sơn - Bok Tới, quy mô Đường cấp VI miền núi theo TCVN 4054-2005; với L=5,0; (4) Đường từ đập đầu mối Hồ Định Bình đến trung tâm UBND xã Vĩnh Sơn, dự án sẽ khôi phục lại các đoạn bị sạt lở nghiêm trọng theo quy mô Đường cấp VI miền núi theo TCVN 4054-2005;; (5) Đường thôn 1-3 xã Ân Nghĩa, xã An Nghĩa huyện An Lão, tỉnh Bình Định, theo quy mô Đường GTNT loại A, L=4km; (6) Đường từ trung tâm xã Bình Tân đi làng M6, xã Bình Tân, quy mô đường GTNT loại C theo TCVN:10380; L=13,4km; (7) Đường phía Tây huyện từ thôn Thịnh Văn 1 đến làng Suối Đá; quy mô Đường cấp VI miền núi theo TCVN 4054-2005 và L=5,59km; (8) Đường O5 - Kon Trú, quy mô Đường GTNT loại B theo TCVN10380; xây dựng cầu bản L=6m; và (9) Đường Bồng Sơn - Hoài Hải, với quy mô đường cấp VI đồng bằng (TCVN4054-2005) và L=10,85km.
Chi tiết về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu, quy mô, chi phí và đối tượng hưởng lợi dự kiến của từng công trình trong tiểu Hợp phần giao thông được thể hiện trong phần Phụ lục kèm theo.
b) Hợp phần 3: Tăng cường năng lực
Để quản lý tốt các công trình được xây dựng và nâng cao hiệu quả hoạt động phòng chống thiên tai, Dự án sẽ tài trợ một khoản ngân sách từ nguồn vốn đối ứng của tỉnh để tiến hành một số hoạt động như đào tạo, tăng cường năng lực, truyền thông cộng đồng và chi phí ban đầu cho các hoạt động O&M. Các hoạt động này sẽ hỗ trợ việc vận hành và quản lý công trình một cách bền vững trong giai đoạn sau này.
c) Hợp phần 3: Quản lý Dự án
Hợp phần sẽ bao gồm chi phí quản lý dự án trong đó có chi phí giám sát và đánh giá dự án; kiểm toán; quản lý hệ thống thông tin; đào tạo quản lý dự án, mua sắm và tài chính; thiết bị văn phòng và liên lạc. Hợp phần cũng bao gồm chi phí triển khai và quản lý dự án, trong đó có các tư vấn kỹ thuật, thiết kế, giám sát chất lượng công trình.
11.3. Loại và cấp công trình:
a) Tiểu Hợp phần 1.1: Đê, kè
- Loại công trình: Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp công trình: Cấp II, III, IV.
b) Tiểu Hợp phần 1.2: Tưới tiêu
- Loại công trình: Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp công trình: Cấp II, III, IV.
c) Tiểu Hợp phần 1.3: Giao thông
- Loại công trình: Công trình cầu - đường bộ giao thông.
- Cấp công trình: Cấp II - VI.
11.4. Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Bình Định.
11.5. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: 58.240.000 USD
(Năm mươi tám triệu hai trăm bốn mươi nghìn đô la Mỹ)
11.6. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ODA và vốn đối ứng.
- Vốn ODA (vốn vay từ nguồn IDA của WB): cấp phát toàn bộ cho tỉnh): 52.000.000 USD
- Vốn đối ứng (100% ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý, trong đó: Ngân sách Trung ương hỗ trợ 50% theo Chương trình mục tiêu Hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ): 6.240.000 USD
11.7. Các nguồn vốn và khả năng cân đối vốn:
- Vốn ODA (vốn vay từ nguồn IDA của WB): 52.000.000 USD (tương đương khoảng 1.175.200 triệu đồng)
- Vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ 50% vốn đối ứng: 3.120.000 USD (tương đương 70.512 triệu đồng) theo Chương trình mục tiêu Hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
(Tỷ giá: 1US$ = 22.600 VND (theo tỷ giá Ngân hàng Nhà nước công bố tháng 2/2017)
11.8. Thời gian, tiến độ thực hiện dự án:
- Thực hiện dự án 04 năm kể từ khi ký Hiệp định (2017 - 2020).
- Thời gian bố trí vốn thực hiện và phân kỳ đầu tư theo dự án khởi công mới trung hạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn sau 2020.
11.9. Phương án giải phóng mặt bằng: Có phương án riêng kèm theo.
12. Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 theo tiêu chuẩn nghèo đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/215 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Văn bản số 2578/LĐTBXH-BTXH ngày 15/7/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc chấn chỉnh công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 theo tiêu chuẩn nghèo đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết cụ thể như phụ lục 08 kèm theo)
13. Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư trong kế hoạch đầu năm 2017 và bổ sung lĩnh vực phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để đầu tư khắc phục hậu quả thiên tai thuộc các công trình dự án lĩnh vực ngành nông nghiệp phát triển nông thôn và ngành giao thông của tỉnh.
Căn cứ Kết luận số 545-TB/TU ngày 24/02/2017 của Thường trực Tỉnh ủy về việc thống nhất chủ trương sử dụng 05 tỷ đồng từ nguồn chuẩn bị đầu tư 2017 để bố trí cho công tác chuẩn bị đầu tư dự án “ Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại các tỉnh miền Trung - tỉnh Bình Định”, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển năm 2017 (nguồn vốn của tỉnh), theo như kết luận của Thường trực Tỉnh ủy.
(Chi tiết như phụ lục kèm 09 kèm theo).
14. Nguồn vốn thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Dự án Hồ chứa nước Đồng Mít thuộc các công trình dự án lĩnh vực ngành nông nghiệp phát triển nông thôn của tỉnh.
Căn cứ Công văn số 2245/BNN-KH ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án Hồ chứa nước Đồng Mít;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 476-TB/TU ngày 12/12/2016 của Thường trực Tỉnh ủy về thống nhất chủ trương điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án Hồ chứa nước Đồng Mít từ 2.527 tỷ đồng xuống còn 2.000 tỷ đồng, trong đó: Hợp phần bồi thường hỗ trợ tái định cư từ 833,54 tỷ đồng xuống còn 733,54 tỷ đồng;
Để đảm bảo theo Quy định của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh nguồn vốn để bố trí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Dự án Hồ chứa nước Đồng Mít cụ thể như sau:
- Vốn Trái phiếu Chính phủ cấp cho tỉnh: 600 tỷ đồng.
- Vốn Ngân sách địa phương đối ứng và các nguồn vốn khác: 133,54 tỷ đồng.
15. Chủ trương đầu tư điều chỉnh Dự án: Đường trục Khu kinh tế nối dài (Giai đoạn 1).
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;
Căn cứ Công văn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công;
Căn cứ Văn bản số 666/BKHĐT-QLKKT ngày 28/01/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn với Dự án Đường trục Khu kinh tế nối dài (giai đoạn 1), tỉnh Bình Định;
Căn cứ Kết luận số 138-KL/TU ngày 06/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Bình Định (khóa XIX);
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Dự án: Đường trục Khu kinh tế nối dài (Giai đoạn 1). Cụ thể như sau:
15.1. Tên dự án: Đường trục Khu kinh tế nối dài (giai đoạn 1)
15.2. Cơ quan quản lý, sử dụng sau đầu tư: Sở GTVT Bình Định.
15.3. Địa điểm và phạm vi đầu tư:
+ Điểm đầu Km0: Nối tiếp với đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội hiện tại đã xây dựng (nay là QL19B), thuộc huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
+ Điểm cuối Km18+500: Giao với QL1A, thuộc thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
+ Chiều dài tuyến L = 18,5Km qua địa phận huyện Phù Cát và thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
15.4. Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư:
a) Mục tiêu đầu tư:
Góp phần phát triển, hoàn thiện mạng lưới giao thông cụm đô thị cửa ngõ phía Bắc thành phố Quy Nhơn và khu kinh tế Nhơn Hội.
Thúc đẩy phát triển kinh tế của thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn huyện Phù Cát, thu hút đầu tư và lấp đầy khu kinh tế Nhơn Hội. Đáp ứng được yêu cầu vận tải ngày càng tăng lên của tiến trình phát triển kinh tế.
Tăng cường an ninh, quốc phòng: Bên cạnh QL19, tuyến đường nghiên cứu còn kết nối QL1A đi đường ven biển Bình Định nhằm đảm bảo có nhiều phương án sử dụng, vận chuyển đáp ứng yêu cầu quốc phòng trong tương lai.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng hoàn thiện nền mặt đường
- Vận tốc thiết kế: 80Km/h.
- Quy mô mặt cắt ngang:
+ Bề rộng nền đường: Bnền = 20,5m.
+ Bề rộng mặt đường: Bmặt = 4x3,5m = 14,0m.
+ Bề rộng dải an toàn: Bat = 2x0,5m = 1,0m.
+ Bề rộng dải phân cách giữa (bố trí cây xanh và chiếu sáng): Bdpc = 4,5m.
+ Bề rộng lề đất: Blề đất = 2x0,5m = 1,0m.
- Lưu ý: Dự án phải được khảo sát, đánh giá chính xác tác động do lũ lụt gây ra những năm có đỉnh lũ cao nhất, tính toán cốt nền đường và bố trí cầu cống khẩu độ phù hợp, đảm bảo thoát lũ, không gây ngập úng và không ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống nhân dân.
15.5. Tổng mức đầu tư: Đoạn từ Km0 - Km4 thuộc dự án 1, giai đoạn 1 (theo Kết luận số 138-KL/TU ngày 06/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Bình Định) 775 tỷ đồng.
15.6. Nguồn vốn đầu tư:
- Đoạn Km0 - Km4 (trong phạm vi Khu kinh tế Nhơn Hội) sử dụng vốn ngân sách nhà nước (bao gồm nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu giai đoạn 2016-2020 là 385 tỷ đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác).
- Dự án 2, giai đoạn 1 (theo Kết luận số 138-KL/TU ngày 06/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Bình Định), Đoạn Km4 - Km18+500 (giao với QL1A) được đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP (dự án BT có sự hỗ trợ của Nhà nước).
15.7. Thời gian thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2020.
16. Chủ trương đầu tư Công trình: Đê sông An Lão (đoạn An Hòa - giai đoạn 2).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch trung hạn 5 năm 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư phát triển ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định. Trong đó, kèm theo phụ lục 06 về Danh mục các dự án đầu tư từ ngân sách địa phương năm 2017 phân bổ kế hoạch vốn năm 2017 Đê sông An Lão (đoạn An Hòa - giai đoạn 2) là 5.000.000.000 đồng.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương đầu tư Công trình: Đê sông An Lão (đoạn An Hòa - giai đoạn 2). Cụ thể như sau:
16.1. Mục tiêu, quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư.
a) Mục tiêu đầu tư:
Việc đầu tư xây dựng công trình mang tính tích cực trong việc phòng chống bão lụt bảo vệ trực tiếp an toàn tính mạng cho hơn 1000 hộ dân sống ven sông trong vùng dự án và khoảng 150ha đất sản xuất trong vùng, góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng trong khu vực, tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế, xã hội trong vùng. Khi dự án hình thành sẽ cải tạo được môi trường sinh thái trong vùng, bờ đê còn góp phần cải thiện giao thông thuận lợi hơn cho người dân đi lại trong vùng dự án và các vùng lân cận. Tạo quỹ đất và tạo đà phát triển kinh tế - xã hội cho huyện An Lão nói riêng, tỉnh Bình Định nói chung.
b) Quy mô đầu tư:
- Cấp công trình: Cấp V
- Tần suất thiết kế lũ: P = 5%
- Mức bảo đảm thiết kế P = 95%
- Xây dựng tuyến đê sông đoạn hạ lưu cầu An lão, tổng chiều dài ∑L = 2.300,50m, với các thông số kỹ thuật như sau:
+ Tuyến đê bờ tả (phía An Hòa):
- Chiều dài tuyến L = 1.500,00m
- Chiều cao đê : 4,0 -:- 3,0 m
- Thân đê đắp đất đầm chặt □k>= 1,75T/m3
- Mặt đê = 5,0m, đắp đất đầm chặt K.95, kết hợp làm đường giao thông. Độ dốc mặt i = 2%
- Mái đê phía sông; m=2,0: Gia cố bằng tấm bê tông đúc sẵn nằm trong khung vây BTCT, có phân khoảng để thoát nước mái
- Mái đê phía đồng trồng cỏ
- Chân đê: xử lý bằng chân khay bê tông M200, bên ngoài được gia cố rọ đá
+ Tuyến đê bờ hữu (phía Thuận Hòa - Thuận An):
- Chiều dài tuyến L = 800,50m
- Chiều cao đê : 4,0 m
- Thân đê đắp đất đầm chặt □k>= 1,75T/m3
- Mặt đê = 4,0m, đắp đất đầm chặt K.95, không kết hợp làm đường giao thông. Độ dốc mặt i = 2%
- Mái đê phía sông; m=2,0: Gia cố bằng tấm bê tông đúc sẵn nằm trong khung vây BTCT, có phân khoảng để thoát nước mái
- Mái đê phía đồng trồng cỏ
- Chân đê: xử lý bằng chân khay bê tông M200, bên ngoài được gia cố rọ đá.
16.2. Địa điểm đầu tư: huyện An Lão - tỉnh Bình Định
16.3. Phạm vi đầu tư:
- Tuyến đê bờ tả (phía An Hòa): điểm đầu từ điểm cuối tuyến đê đã đầu tư giai đoạn 1 đến hết thôn Vạn Long.
- Tuyến đê bờ hữu (phía Thuận Hòa - Thuận An): Điểm đầu từ cầu Thuận An đến giáp kè Thuận hòa đã đầu tư trước đó.
16.4. Dự kiến tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công:
a) Dự kiến Tổng mức đầu tư: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng)
b) Cơ cấu nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách tỉnh và ngân sách huyện đối ứng từ nguồn 30a/2008/NQ-CP.
c) Khả năng cân đối vốn đầu tư công:
Đơn vị tính: Đồng
Năm |
Vốn ngân sách do tỉnh quản lý |
Vốn Chương trình 30a/2008/NQ-CP |
2016-2017 |
5.000.000.000 |
2.000.000.000 |
2018 |
5.000.000.000 |
3.000.000.000 |
2019 |
5.000.000.000 |
2.500.000.000 |
2020 |
5.000.000.000 |
2.500.000.000 |
Tổng cộng |
20.000.000.000 |
10.000.000.000 |
16.5. Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện đầu tư: từ năm 2016-2020.
- Năm 2016: Hoàn tất các thủ tục chuẩn bị đầu tư;
- Từ năm 2017-2018: Thi công xây dựng công trình.
16.6. Xác định sơ bộ chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành:
- Tuyến đê do UBND huyện An Lão quản lý. Vì vậy, UBND huyện An Lão chịu trách nhiệm quản lý, bảo dưỡng và duy tu tuyến đê.
- Lao động, thiết bị duy tu bảo dưỡng tuyến đê và nhà quản lý tổ chức duy tu hoạt động dưới sự điều hành của UBND huyện An Lão, kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp theo định kỳ bằng nguồn vốn duy tu, sửa chữa đê hàng năm.
16.7. Phân chia các dự án thành phần: Không.
16.8. Các giải pháp tổ chức thực hiện:
- Quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
- Chủ đầu tư: UBND huyện An Lão.
- Phương thức thực hiện: Theo quy định hiện hành của nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng.
17. Bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2017.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương cho lập thủ tục bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 và cho Công ty TNHH Phú Hiệp và Công ty CP Khoáng sản Biotan thuê đất để khai thác titan theo Giấy phép số 1159/GP-BTNMT ngày 02/6/2008 và Giấy phép số 422/GP- BTNMT ngày 11/3/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cấp. Trong đó:
- Công ty TNHH Phú Hiệp thuê 08ha
- Công ty CP khoáng sản Biotan thuê 9,1ha
Tại xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ.
Đồng thời đề nghị UBND tỉnh rà soát, tổng hợp trình HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh Khóa XII vào kỳ họp cuối năm 2017.
18. Chuyển nguồn vốn đầu tư XDCB nguồn vốn ngân sách tỉnh năm 2016 còn lại sang năm 2017 để thực hiện công tác GPMB và tái định cư giai đoạn 1 của dự án xây dựng cấp bách kè chống sạt lở và cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ chống ngập úng hạ lưu sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương cho chuyển nguồn kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng giai đoạn 1 của dự án Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở và cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ chống ngập úng hạ lưu sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn từ năm 2016 còn lại sang năm 2017 với số tiền 50.000.000.000 đồng (năm mươi tỷ đồng) để tiếp tục thực hiện.
19. Chuyển kinh phí bồi thường, GPMB dự án Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1D, đoạn từ ngã ba Long Vân đến bến xe liên tỉnh, từ năm 2016 còn lại sang năm 2017 tiếp tục thực hiện.
Để giải quyết nhu cầu bức xúc nguồn kinh phí chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và đẩy nhanh tiến độ thi công dự án Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1D, đoạn từ ngã ba Long Vân đến bến xe tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh cho chuyển nguồn kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án nêu trên từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2016 còn lại sang năm 2017, với số tiền 4.210.210.000 đồng (Bốn tỷ, hai trăm mười triệu, hai trăm mười ngàn đồng), để tiếp tục sử dụng phục vụ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1D, đoạn từ ngã ba Long Vân đến bến xe liên tỉnh.
20. Quy định tạm thời việc thu lệ phí đăng ký kinh doanh.
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí; Đồng thời để kịp thực hiện mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh theo Thông tư số 250/2016/TT-BTC , Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định mức thu tạm thời về thu lệ phí đăng ký hộ kinh doanh là 100.000 ngàn đồng/1lần đăng ký.
Cơ quan, đối tượng thu: Áp dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính.
Về việc thu, nộp lệ phí: Toàn bộ số thu lệ phí được nộp vào ngân sách nhà nước và phân chia theo quy định phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành (thực hiện theo quy định tại Điều 13 Luật phí và lệ phí).
Đồng thời, đề nghị UBND tỉnh chuẩn bị và xây dựng Đề án thu phí và lệ phí cần ban hành, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với chế độ nhà nước quy định hiện hành để trình HĐND tỉnh.
21. Chủ trương đầu tư Dự án Đường kết nối giữa Quốc lộ 1 cũ và Quốc lộ 1 mới tại Km1145 +540 trên địa bàn thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1978/QĐ-TTg ngày 14/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Danh mục và mức kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư giai đoạn 2014-2016 của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên;
Căn cứ Văn bản số 2261/TTg-KTTH ngày 15/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Dự án đường kết nối giữa Quốc lộ 1 cũ và Quốc lộ 1 mới tại KM1145+540 của huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án Đường kết nối giữa Quốc lộ 1 cũ và Quốc lộ 1 mới tại Km1145 +540 trên địa bàn thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn. Cụ thể như sau:
a) Tên dự án: Đường kết nối giữa Quốc lộ 1 cũ và Quốc lộ 1 mới, tại Km1145+540 trên địa bàn thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
b) Cơ quan quản lý, sử dụng sau đầu tư: UBND huyện Hoài Nhơn.
c) Địa điểm đầu tư
- Địa điểm: Thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Phạm vi thực hiện dự án: Tổng chiều dài tuyến khoảng: L= 1.953,0m.
+ Điểm đầu giao đường gom khu dân cư Bàu Rong và Quốc lộ 1 mới tại Km1145+540.
+ Điểm cuối tại điểm giao với đường Quốc lộ 1 cũ tại vị trí phía Bắc đầu cầu Bồng Sơn (cũ) trên địa bàn thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
+ Xây dựng khu tái định cư dọc theo tuyến và các tuyến nhánh nhằm tạo quỹ đất phục vụ tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng của tuyến đường.
d) Mục tiêu đầu tư
- Từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông đường bộ của huyện Hoài Nhơn nói riêng, tỉnh Bình Định nói chung.
- Kết nối giao thương giữa Quốc lộ 1 cũ và Quốc lộ 1 mới trên địa bàn thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn.
- Từng bước đồng bộ, hoàn thiện hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng của thị trấn Bồng Sơn, tạo điều kiện thuận lợi cho Nhân dân đi lại từ trung tâm thị trấn ra Quốc lộ 1; phát triển kinh tế dọc hai bên tuyến đường đi qua, góp phần phát triển huyện Hoài Nhơn trở thành thị xã phía Bắc của tỉnh Bình Định trong thời gian đến.
e) Quy mô đầu tư xây dựng
Tổng chiều dài tuyến khoảng: L= 1.953m (Điểm đầu giao đường gom khu dân cư Bàu Rong và Quốc lộ 1 mới tại Km1145+540. Điểm cuối tại điểm giao với đường Quốc lộ 1 cũ tại vị trí phía Bắc đầu cầu Bồng Sơn (cũ) trên địa bàn thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định). Xây dựng các công trình theo tuyến và các công trình phụ trợ khác phục vụ giải phóng mặt bằng, tái định cư, đảm bảo an toàn giao thông. Quy mô đầu tư như sau:
*Tuyến đường:
+ Bề rộng nền đường: Bnền = 30,0m;
+ Bề rộng mặt đường: Bmặt = 2x2x3,5+2x2,0 = 18,0m;
+ Bề rộng vỉa hè: Bvỉa hè = 2x4,5 = 9,0m;
+ Bề rộng giải phân cách: BGPC = 2,0+0,5x2=3,0m.
+ Kết cấu mặt đường: Bê tông xi măng có phủ lớp bê tông nhựa; móng cấp phối đá dăm; nền đường đắp cấp phối sỏi đồi đầm chặt K98.
+ Lề đường đắp CPĐ K95 trên cùng lát đá hoặc gạch.
- Thiết kế nút giao tại Quốc lộ 1 mới kết nối với đường gom khu dân cư Bàu Rong thị trấn Bồng Sơn, vuốt nối bán kính vào các nút giao và các tuyến đường hiện trạng. Kết cấu nền mặt đường trong phạm vi nút giao như kết cấu nền mặt đường trên tuyến thiết kế.
- Xây dựng bó vỉa hè và bó vỉa dải phân cách giữa trên tuyến.
* Công trình trên tuyến:
- Cầu qua kênh Lại Giang:
+ Tổng chiều dài cầu khoảng L = 27,1m;
+ Bề rộng cầu: B = 22,0m; tải trọng thiết kế HL93;
+ Kết cấu nhịp bằng dầm BTCT; Mố dạng chữ U bằng BTCT đổ tại chỗ;
- Xây dựng khu tái định cư với diện tích trung bình mỗi lô (5x20)=100m2 nhằm phục vụ tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng.
- Xây dựng các tuyến đường nội bộ trong khu tái định cư với tổng chiều dài khoảng 1.017,09m. Với quy mô bề rộng nền đường Bnền = 9.5-15.5m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng có phủ lớp bê tông nhựa; móng cấp phối đá dăm; nền đường đắp cấp phối sỏi đồi đầm chặt K98. Lề đường CPĐ K95 trên cùng lát đá hoặc gạch.
- Hệ thống thoát nước:
+ Hệ thống thoát nước mưa: Xây dựng hệ thống thoát nước và hào kỹ thuật bằng cống hộp BTCT, cống ngang qua đường bằng ống BTLT tải trọng H30. Hố ga bằng BTCT đổ tại chỗ, các hố ga đều kết hợp với hố thu ngăn mùi kiểu mới đảm bảo thoát nước trên tuyến.
+ Cống kỹ thuật: Trên tuyến xây dựng các cống kỹ thuật qua đường bằng kết cấu bê tông kết cốt thép đổ tại chỗ.
+ Hệ thống thoát nước thải: Xây dựng hoàn thiện hệ thống thoát nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mặt trên tuyến. Nước thải được thu gom bằng hệ thống HDPE.
- Hệ thống điện: Xây dựng tuyến điện chiếu sáng trên tuyến được bố trí chạy dọc trên dải phân cách giữa các tuyến khu tái định cư được bố trí trên vỉa hè. Xây dựng các trạm biến áp phù hợp với quy định của lưới điện lực.
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt: Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt để cung cấp nước cho khu dân cư trong khu vực dự án; vật liệu bằng ống HPDE.
- Trồng cây xanh, hoa trang trí trên dải phân cách giữa và hai bên vỉa hè.
- Trên tuyến và khu tái định cư bố trí hệ thống phòng cháy, chữa cháy đảm bảo theo đúng các quy định.
- Cổng chào: Xây dựng 01 cổng chào trên tuyến chính, vị trí gần điểm giao với đường Quốc lộ 1 mới tại Km1145+540. Kết cấu bằng BTCT.
- Các công trình phụ trợ, đảm bảo an toàn giao thông: Bố trí đầy đủ các hạng mục trên tuyến theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
g. Tổng mức đầu tư: 197.327.682.000 đồng.
(Bằng chữ: Một trăm chín mươi bảy tỷ, ba trăm hai mươi bảy triệu, sáu trăm tám mươi hai nghìn đồng).
h. Nguồn vốn
- Vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư giai đoạn 2014-2016 của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 1978/QĐ-TTg ngày 14/10/2016 là: 110.000.000.000 đồng;
- Phần vốn còn lại do ngân sách huyện Hoài Nhơn, ngân sách thị trấn Bồng Sơn cân đối trong giai đoạn 2017-2020 là: 87.327.682.000 đồng.
i. Tiến độ thực hiện và hoàn thành dự án: Năm 2017 - 2019.
k. Hình thức đầu tư của dự án: Theo Luật Đầu tư công
22. Mua 01 xe ô tô phục vụ công tác chung cho Văn phòng Thành ủy Quy Nhơn để quản lý, sử dụng.
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 2676/BTC-QLCS ngày 28/02/2017 về việc hướng dẫn mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 và nâng cao hiệu quả khai thác nguồn lực tài chính trong việc quản lý, sử dụng tài sản công;
Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh thống nhất với UBND tỉnh về chủ trương Văn phòng Thành ủy Quy Nhơn mua sắm mới 01 xe ô tô phục vụ công tác chung. Giá mua xe theo quy định chung của nhà nước tại Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Nguồn vốn thực hiện: Từ ngân sách thành phố Quy Nhơn (không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ chi ngân sách thành phố năm 2017 theo kế hoạch đã được HĐND thành phố giao).
23. Chuyển nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2016 và kế hoạch các năm trước kéo dài sang năm 2016 chưa thực hiện hết sang năm 2017 để tiếp tục thực hiện.
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương chuyển nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2016 và kế hoạch các năm trước kéo dài sang năm 2016 chưa thực hiện hết sang năm 2017 để tiếp tục thực hiện. Cụ thể như sau:
a) Kế hoạch vốn giao năm 2016 chuyển nguồn sang năm 2017 để tiếp tục thực hiện là 61.470.688.089 đồng, bao gồm:
- Dư dự toán: 18.839.686.589 đồng
- Dư dự toán tạm ứng theo chế độ: 42.631.001.500 đồng
b) Kế hoạch vốn năm trước được phép kéo dài sang năm 2016 chưa thực hiện hết chuyển sang năm 2017 để tiếp tục thực hiện là 14.518.716.145 đồng, bao gồm:
- Dư dự toán: 13.426.199.145 đồng
- Dư dự toán tạm ứng theo chế độ: 1.092.517.000 đồng
(Danh mục chi tiết như phụ lục 10 kèm theo)
Để xử lý kết dư ngân sách năm 2017 khi chuyển nguồn kế hoạch năm 2016 và các năm trước sang, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
a) Đối với các nguồn vốn cấp tỉnh thuộc thẩm quyền của cấp chính quyền địa phương, HĐND tỉnh thống nhất chủ trương áp dụng quy định của Luật đầu tư công và Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 để quy định kế hoạch chuyển nguồn.
b) Đối với Kế hoạch vốn ngân sách tỉnh năm trước được phép kéo dài sang năm 2016 chưa thực hiện hết, theo quy định của Luật đầu tư công và Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ chỉ thực hiện nguồn này trong 02 năm. Tuy nhiên, do tỉnh hiện nay còn khó khăn về nguồn vốn nên HĐND tỉnh thống nhất chuyển sang năm 2017 để tiếp tục thực hiện.
c) Trên cơ sở kế hoạch chuyển nguồn, đề nghị UBND tỉnh tiến hành rà soát tình hình thực hiện, nếu dự án nào hết khối lượng thanh toán hoặc không thể thực hiện trong năm 2017 thì sẽ điều chỉnh kế hoạch vốn kéo dài để trả nợ khối lượng hoàn thành cho các dự án khác.
24. Bổ sung diện tích đất 5.546m vào danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Căn cứ Điều 58 của Luật Đất đai năm 2013 quy định các công trình dự án có sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng phải được HĐND tỉnh thông qua; Điều 62 của Luật Đất đai năm 2013 quy định các dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải được HĐND tỉnh chấp thuận;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Trên cơ sở đề nghị của UBND tỉnh, để đáp ứng nhu cầu cấp thiết phục vụ cho đời sống dân sinh. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thỏa thuận Bổ sung diện tích đất của dự án là 5.546m2 bao gồm: 1.784m2 đất sản xuất nông nghiệp và 3.762m2 đất lâm nghiệp thuộc địa bàn xã Mỹ Trinh, huyện Phù Mỹ vào Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Diện tích đất trên để Ban Quản lý lưới điện Miền Trung- Tổng công ty điện lực miền Trung sử dụng để xây dựng các móng trụ đường dây 110Kv đấu nối sau trạm biến áp 220KV tại xã Mỹ Trinh, huyện Phù Mỹ. Đồng thời đề nghị UBND tỉnh tổng hợp các dự án sẽ trình bổ sung kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2017 trình HĐND tỉnh cuối năm.
25. Mua 01 xe ô tô chuyên dùng cho Văn phòng HĐND và UBND thành phố Quy Nhơn để quản lý, sử dụng.
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương cho Văn phòng HĐND và UBND thành phố Quy Nhơn mua sắm mới 01 xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, phục vụ an ninh quốc phòng và nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội. Giá mua xe theo quy định chung của nhà nước tại Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nguồn vốn thực hiện: Từ ngân sách thành phố Quy Nhơn (không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ chi ngân sách thành phố năm 2017 theo kế hoạch đã được HĐND thành phố giao).
26. Chủ trương đầu tư Dự án: Thí điểm mô hình tăng trưởng xanh trong sản xuất cây thâm canh có múi, thí điểm đầu tư hệ thống tưới tiết kiệm trên cây trồng cạn để ứng phó với tình hình nắng hạn tại Bình Định. Địa điểm xây dựng: Huyện Tây Sơn, Phù Cát, Tuy Phước, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Mỹ và thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về việc Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Văn bản số 730/TTg-NN ngày 26/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục dự án ưu tiên đầu tư theo Chương trình mục tiêu biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Văn bản số 4401/BKHDT-KHGDTNMT ngày 31/5/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng đề xuất chủ trương đầu tư các dự án khởi công mới thuộc Chương trình mục tiêu biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án Thí điểm mô hình tăng trưởng xanh trong sản xuất cây thâm canh có múi, thí điểm đầu tư hệ thống tưới tiết kiệm trên cây trồng cạn để ứng phó với tình hình nắng hạn tại Bình Định, với các nội dung chính sau:
a. Tên dự án: Thí điểm mô hình tăng trưởng xanh trong sản xuất cây thâm canh có múi, thí điểm đầu tư hệ thống tưới tiết kiệm trên cây trồng cạn để ứng phó với tình hình nắng hạn tại Bình Định.
b. Nhóm dự án, loại và cấp công trình:
- Nhóm dự án: Dự án nhóm C.
- Loại công trình: Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: UBND tỉnh Bình Định.
d. Cấp quyết định đầu tư dự án: UBND tỉnh Bình Định
e. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Định.
g. Địa điểm thực hiện dự án: Các huyện Tây Sơn, Phù Cát, Tuy Phước, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Mỹ và thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
h. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng).
i. Nguồn vốn thẩm định: Vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ.
k. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn thẩm định: Công trình Nông nghiệp và PTNT.
l. Thời gian thực hiện đầu tư: Năm 2017-2020.
m. Hình thức đầu tư của dự án: Đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
27. Chủ trương đầu tư Dự án Dự án: Đập ngăn mặn trên sông Lại Giang, Huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về việc Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Văn bản số 730/TTg-NN ngày 26/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục dự án ưu tiên đầu tư theo Chương trình mục tiêu biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Văn bản số 4401/BKHDT-KHGDTNMT ngày 31/5/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng đề xuất chủ trương đầu tư các dự án khởi công mới thuộc Chương trình mục tiêu biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương đầu tư Dự án: Đập ngăn mặn trên sông Lại Giang, Huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định. Cụ thể như sau:
a. Tên dự án: Đập ngăn mặn trên sông Lại Giang..
b. Dự án nhóm: B.
c. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: UBND tỉnh Bình Định.
d. Cấp quyết định đầu tư dự án: UBND tỉnh Bình Định
e. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Định.
g. Địa điểm thực hiện dự án: Huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
h. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: 220.000.000.000đồng (Hai trăm hai mươi tỷ đồng).
i. Nguồn vốn thẩm định: Vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ.
k. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn thẩm định: Công trình Nông nghiệp và PTNT.
l. Thời gian thực hiện đầu tư: Năm 2017-2020.
m. Hình thức đầu tư của dự án: Đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
28. Kinh phí hỗ trợ mua xe ô tô chuyên dùng cho Công an tỉnh.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương hỗ trợ kinh phí cho Công an tỉnh số tiền 400 triệu đồng (Bốn trăm triệu đồng).
- Về thẩm quyền mua xe: Bộ Công an quyết định theo thẩm quyền.
- Tiêu chuẩn, định mức và giá mua xe căn cứ theo Thông tư số 48/2016/TT-BCA ngày 23/11/2016 của Bộ Công an.
Lưu ý: UBND tỉnh phải đảm bảo nguồn kinh phí hỗ trợ và không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ, nội dung chi ngân sách theo kế hoạch thu, chi ngân sách HĐND tỉnh đã Quyết nghị tại Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 của HĐND tỉnh./.
DANH MỤC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG LỚP HỌC MẦM NON, TIỂU HỌC CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, BÃI NGANG, HẢI ĐẢO - GIAI ĐOẠN 2017-2020, TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 14 /7/2017 của HĐND tỉnh Bình Định)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế (số phòng) |
Thời gian KC-HT |
KHÁI TOÁN DỰ ÁN |
Dự kiến kế hoạch vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2017-2020 |
Ghi chú |
||||
TMĐT |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó: Vốn TPCP |
Vốn TPCP giai đoạn 2017-2020 |
Vốn NSĐP |
Các nguồn vốn khác |
|||||||
A |
Dự án: Đầu tư xây dựng Kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học các xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang, hải đảo, giai đoạn 2017-2020, tỉnh Bình Định |
|
251 |
|
144,700 |
130,000 |
144,700 |
130,000 |
14,700 |
|
|
A.1 |
Phân bổ 90% |
|
|
|
144,700 |
130,000 |
130,230 |
117,000 |
13,230 |
|
|
(1) |
Đầu tư xây dựng Kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học các xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang, hải đảo, giai đoạn 2017-2020, tỉnh Bình Định (Hạng mục: XD 251 phòng học mầm non, tiểu học) |
An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Hoài Ân, Tây Sơn, Phù Mỹ, Phù Cát, Hoài Nhơn, Quy Nhơn |
251 |
|
144,700 |
130,000 |
130,230 |
117,000 |
13,230 |
|
|
I |
Huyện An Lão |
|
23 |
- |
12,700 |
11,430 |
|
|
|
- |
|
I.1 |
Mầm non |
|
4 |
- |
3,200 |
2,880 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Mầm non An Nghĩa |
Xã An Nghĩa |
1 |
2017-2020 |
800 |
720 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường Mầm non An Quang |
Xã An Quang |
1 |
2017-2020 |
800 |
720 |
|
|
|
|
|
3 |
Trường Mầm non An Trung |
Xã An Trung |
2 |
2017-2020 |
1,600 |
1,440 |
|
|
|
|
|
I.2 |
Tiểu học |
|
19 |
- |
9,500 |
8,550 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Tiểu học An Hòa 1 |
Xã An Hòa |
2 |
2017-2020 |
1,000 |
900 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường Tiểu học An Nghĩa |
Xã An Nghĩa |
3 |
2017-2020 |
1,500 |
1,350 |
|
|
|
|
|
3 |
Trường Tiểu học An Quang |
Xã An Quang |
2 |
2017-2020 |
1,000 |
900 |
|
|
|
|
|
4 |
Trường Tiểu học An Toàn |
Xã An Toàn |
2 |
2017-2020 |
1,000 |
900 |
|
|
|
|
|
5 |
Trường Tiểu học An Trung |
Xã An Trung |
2 |
2017-2020 |
1,000 |
900 |
|
|
|
|
|
6 |
Trường Tiểu học An Vinh |
Xã An Vinh |
4 |
2017-2020 |
2,000 |
1,800 |
|
|
|
|
|
7 |
Trường tiểu học An Hưng |
Xã An Hưng |
4 |
2017-2020 |
2,000 |
1,800 |
|
|
|
|
|
II |
Huyện Vĩnh Thạnh |
|
37 |
- |
21,500 |
19,350 |
|
|
|
- |
|
II.1 |
Mầm non |
|
10 |
- |
8,000 |
7,200 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Mầm non Vĩnh Hảo |
Xã Vĩnh Hảo |
3 |
2017-2020 |
2,400 |
2,160 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường Mầm non Vĩnh Sơn |
Xã Vĩnh Sơn |
2 |
2017-2020 |
1,600 |
1,440 |
|
|
|
|
|
3 |
Trường Mầm non Vĩnh Thịnh |
Xã Vĩnh Thịnh |
1 |
2017-2020 |
800 |
720 |
|
|
|
|
|
4 |
Trường Mầm non Vĩnh Hiệp |
Xã Vĩnh Hiệp |
1 |
2017-2020 |
800 |
720 |
|
|
|
|
|
5 |
Trường Mầm non Vĩnh Kim |
Xã Vĩnh Kim |
2 |
2017-2020 |
1,600 |
1,440 |
|
|
|
|
|
6 |
Trường Mầm non Vĩnh Quang |
Xã Vĩnh Quang |
1 |
2017-2020 |
800 |
720 |
|
|
|
|
|
II.2 |
Tiểu học |
|
27 |
- |
13,500 |
12,150 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Tiểu học Vĩnh Thuận |
Xã Vĩnh Thuận |
5 |
2017-2020 |
2,500 |
2,250 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường Tiểu học Vĩnh Hiệp |
Xã Vĩnh Hiệp |
5 |
2017-2020 |
2,500 |
2,250 |
|
|
|
|
|
3 |
Trường Tiểu học Vĩnh Hòa |
Xã Vĩnh Hòa |
2 |
2017-2020 |
1,000 |
900 |
|
|
|
|
|
4 |
Trường Tiểu học Vĩnh Kim |
Xã Vĩnh Kim |
7 |
2017-2020 |
3,500 |
3,150 |
|
|
|
|
|
5 |
Trường Tiểu học Vĩnh Sơn |
Xã Vĩnh Sơn |
6 |
2017-2020 |
3,000 |
2,700 |
|
|
|
|
|
6 |
Trường Tiểu học Vĩnh Hảo |
Xã Vĩnh Hảo |
2 |
2017-2020 |
1,000 |
900 |
|
|
|
|
|
III |
Huyện Vân Canh |
|
15 |
- |
10,200 |
9,180 |
|
|
|
- |
|
III.1 |
Mầm non |
|
9 |
- |
7,200 |
6,480 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Mầm non Canh Hòa |
Xã Canh Hòa |
2 |
2017-2020 |
1,600 |
1,440 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường Mầm non Canh Liên |
Xã Canh Liên |
5 |
2017-2020 |
4,000 |
3,600 |
|
|
|
|
|
3 |
Trường Mầm non Canh Thuận |
Xã Canh Thuận |
2 |
2017-2020 |
1,600 |
1,440 |
|
|
|
|
|
III.2 |
Tiểu học |
|
6 |
- |
3,000 |
2,700 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Tiểu học Canh Liên |
Xã Canh Liên |
3 |
2017-2020 |
1,500 |
1,350 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường Tiểu học Canh Thuận |
Xã Canh Thuận |
3 |
2017-2020 |
1,500 |
1,350 |
|
|
|
|
|
IV |
Huyện Hoài Ân |
|
30 |
- |
18,600 |
16,740 |
|
|
|
- |
|
IV.1 |
Mầm non |
|
12 |
- |
9,600 |
8,640 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Mầm non Ân Nghĩa |
Xã Ân Nghĩa |
6 |
2017-2020 |
4,800 |
4,320 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường Mầm non Vùng Cao |
Xã Bok Tới |
6 |
2017-2020 |
4,800 |
4,320 |
|
|
|
|
|
IV.2 |
Tiểu học |
|
18 |
- |
9,000 |
8,100 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Tiểu học số 1 Ân Nghĩa |
Xã Ân Nghĩa |
8 |
2017-2020 |
4,000 |
3,600 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường Tiểu học Bok Tới |
Xã Bok Tới |
6 |
2017-2020 |
3,000 |
2,700 |
|
|
|
|
|
3 |
Trường Tiểu học Đăk Mang |
Xã Đăk Mang |
4 |
2017-2020 |
2,000 |
1,800 |
|
|
|
|
|
V |
Huyện Tây Sơn |
|
8 |
|
4,600 |
4,140 |
|
|
|
|
|
V.1 |
Mầm non |
|
2 |
2017-2020 |
1,600 |
1,440 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Mầm non Vĩnh An |
Xã Vĩnh An |
2 |
2017-2020 |
1,600 |
1,440 |
|
|
|
|
|
V.2 |
Tiểu học |
|
6 |
2017-2020 |
3,000 |
2,700 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Tiểu học Vĩnh An |
Xã Vĩnh An |
6 |
2017-2020 |
3,000 |
2,700 |
|
|
|
|
|
VI |
Huyện Phù Mỹ |
|
59 |
- |
33,400 |
30,060 |
|
|
|
- |
|
VI.1 |
Mầm non |
|
13 |
- |
10,400 |
9,360 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Mầm non Mỹ Châu |
Xã Mỹ Châu |
3 |
2017-2020 |
2,400 |
2,160 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường Mầm non Mỹ Cát |
Xã Mỹ Cát |
3 |
2017-2020 |
2,400 |
2,160 |
|
|
|
|
|
3 |
Trường Mầm non Mỹ Thắng |
Xã Mỹ Thắng |
2 |
2017-2020 |
1,600 |
1,440 |
|
|
|
|
|
4 |
Trường Mầm non Mỹ Thành |
Xã Mỹ Thành |
2 |
2017-2020 |
1,600 |
1,440 |
|
|
|
|
|
5 |
Trường Mầm non Mỹ Đức |
Xã Mỹ Đức |
3 |
2017-2020 |
2,400 |
2,160 |
|
|
|
|
|
VI.2 |
Tiểu học |
|
46 |
- |
23,000 |
20,700 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Tiểu học Mỹ An |
Xã Mỹ An |
8 |
2017-2020 |
4,000 |
3,600 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường Tiểu học số 2 Mỹ Thành |
Xã Mỹ Thành |
10 |
2017-2020 |
5,000 |
4,500 |
|
|
|
|
|
3 |
Trường Tiểu học số 1 Mỹ Thành |
Xã Mỹ Thành |
6 |
2017-2020 |
3,000 |
2,700 |
|
|
|
|
|
4 |
Trường Tiểu học Mỹ Đức |
Xã Mỹ Đức |
8 |
2017-2020 |
4,000 |
3,600 |
|
|
|
|
|
5 |
Trường Tiểu học số 2 Mỹ Châu |
Xã Mỹ Châu |
4 |
2017-2020 |
2,000 |
1,800 |
|
|
|
|
|
6 |
Trường Tiểu học số 2 Mỹ Thọ |
Xã Mỹ Thọ |
4 |
2017-2020 |
2,000 |
1,800 |
|
|
|
|
|
7 |
Trường Tiểu học số 2 Mỹ Lợi |
Xã Mỹ Lợi |
6 |
2017-2020 |
3,000 |
2,700 |
|
|
|
|
|
VII |
Huyện Phù Cát |
|
41 |
- |
24,100 |
21,690 |
|
|
|
- |
|
VII.1 |
Mầm non |
|
12 |
- |
9,600 |
8,640 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Mầm non Cát Thành |
Xã Cát Thành |
4 |
2017-2020 |
3,200 |
2,880 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường Mầm non Cát Minh |
Xã Cát Minh |
3 |
2017-2020 |
2,400 |
2,160 |
|
|
|
|
|
3 |
Trường Mầm non Cát Khánh |
Xã Cát Khánh |
3 |
2017-2020 |
2,400 |
2,160 |
|
|
|
|
|
4 |
Trường Mầm non Cát Chánh |
Xã Cát Chánh |
2 |
2017-2020 |
1,600 |
1,440 |
|
|
|
|
|
VII.2 |
Tiểu học |
|
29 |
- |
14,500 |
13,050 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Tiểu học Cát Hải |
Xã Cát Hải |
8 |
2017-2020 |
4,000 |
3,600 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường Tiểu học Cát Chánh |
Xã Cát Chánh |
3 |
2017-2020 |
1,500 |
1,350 |
|
|
|
|
|
3 |
Trường Tiểu học số 1 Cát Minh |
Xã Cát Minh |
6 |
2017-2020 |
3,000 |
2,700 |
|
|
|
|
|
4 |
Trường Tiểu học số 2 Cát Khánh |
Xã Cát Khánh |
6 |
2017-2020 |
3,000 |
2,700 |
|
|
|
|
|
5 |
Trường Tiểu học Cát Thành |
Xã Cát Thành |
6 |
2017-2020 |
3,000 |
2,700 |
|
|
|
|
|
VIII |
Huyện Hoài Nhơn |
|
36 |
- |
18,000 |
16,200 |
|
|
|
- |
|
VIII.1 |
Mầm non |
|
- |
- |
- |
- |
|
|
|
- |
|
VIII.2 |
Tiểu học |
|
36 |
- |
18,000 |
16,200 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Tiểu học Hoài Hải |
Xã Hoài Hải |
10 |
2017-2020 |
5,000 |
4,500 |
|
|
|
|
|
2 |
Trường Tiểu học số 1 Hoài Mỹ |
Xã Hoài Mỹ |
10 |
2017-2020 |
5,000 |
4,500 |
|
|
|
|
|
3 |
Trường Tiểu học số 1 Hoài Thanh |
Xã Hoài Thanh |
8 |
2017-2020 |
4,000 |
3,600 |
|
|
|
|
|
4 |
Trường Tiểu học số 3 Hoài Hương |
Xã Hoài Hương |
8 |
2017-2020 |
4,000 |
3,600 |
|
|
|
|
|
IX |
TP Quy Nhơn |
|
2 |
2017-2020 |
1,600 |
1,210 |
|
|
|
- |
|
IX.1 |
Mầm non |
|
2 |
2017-2020 |
1,600 |
1,210 |
|
|
|
- |
|
1 |
Trường Mầm non Nhơn Châu |
Xã Nhơn Châu |
2 |
2017-2020 |
1,600 |
1,210 |
|
|
|
|
|
A.2 |
Tiết kiệm 10% theo NQ 89/NQ-CP , chưa phân bổ (tính trên tổng mức đầu tư/dự án) |
|
|
|
|
|
14,470 |
13,000 |
1,470 |
- |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của HĐND tỉnh Bình Định)
TT |
Hạng mục HTKT |
Giá trị thực hiện |
Đã bố trí kế hoạch vốn (đợt 1) |
Giá trị còn lại chưa được bố trí kế hoạch vốn |
Đề nghị bố trí kế hoạch vốn (đợt 2) |
Ghi chú |
1 |
HTKT Khu TĐC Vườn ươm |
1.334 |
655 |
0.679 |
0.679 |
Đã bố trí đủ KLHT |
2 |
HTKT Khu TĐC Vườn rau |
5.270 |
5.270 |
|
|
Đã bố trí đủ KLHT |
3 |
HTKT Khu TĐC phía Đông núi Mồ Côi |
29.258 |
5.352 |
23.906 |
3.644 |
|
|
Tổng cộng |
36.852 |
11.277 |
24.585 |
4.323 |
Tổng số tiền thu được 15.600 triệu đồng |
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 HĐND tỉnh Bình Định)
ĐVT: triệu đồng
TT |
Danh mục dự án, công trình |
Chủ đầu tư |
Đề nghị bố trí vốn đợt này (làm tròn) |
|
TỔNG CỘNG |
|
50,000 |
1 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường vào Nhà máy may Hoài Ân |
UBND huyện Hoài Ân |
2,000 |
2 |
Nâng cấp, mở rộng đường vào trang trại nuôi heo công nghiệp công nghệ cao |
1,000 |
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Mộc Bài - Mỹ Thành |
1,000 |
|
4 |
Cầu bến Bằng Lăng |
1,000 |
|
5 |
Bệnh viện Y học Cổ truyền Bình Định |
Sở Y tế |
2,000 |
6 |
Nhà tù Phú Tài |
Sở VH, TD &TT |
3,000 |
7 |
Kết cấu hạ tầng khu TĐC phục vụ KCN Nhơn Hòa |
UBND thị xã An Nhơn |
1,000 |
8 |
Kè bờ sông Văn Lãng, đoạn thôn Lộc Thuận xã Nhơn Hạnh đến Gò Ứng xã Phước Thắng |
800 |
|
9 |
Khu tái định cư vùng thiên tai Nhơn Hải (mở rộng) |
UBND thành phố Quy Nhơn |
1,000 |
10 |
Cải tạo, nâng cấp Nhà ăn - bếp thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
400 |
11 |
Nhà làm việc Sở Giao thông vận tải |
Sở Giao thông vận tải |
1,000 |
12 |
Đội quản lý thị trường số 1 |
Sở Công thương |
1,000 |
13 |
Đê kè chống xói lở biển Tam Quan giai đoạn 2 |
UBND huyện Hoài Nhơn |
10,000 |
14 |
Kè chống xói lở thôn Công Thạnh (giai đoạn 2), xã Tam Quan Bắc |
2,080 |
|
15 |
Đập dâng ngã ba cầu Tiến, xã Hoài Châu Bắc |
1,000 |
|
16 |
Cầu Tân Hòa xã Cát Tân huyện Phù Cát |
UBND huyện Phù Cát |
1,300 |
17 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ Hóc Xeo |
3,000 |
|
18 |
Kè chống sạt lở bờ sông La Tinh (đoạn hạ lưu tràn xã lũ hồ Hội Sơn) |
860 |
|
19 |
Cầu Lồ Ồ, huyện Phù Cát |
2,000 |
|
20 |
Kênh tiêu úng Bàu Chánh Trạch |
UBND huyện Phù Mỹ |
1,500 |
21 |
Đập dâng Đập Trị |
500 |
|
22 |
Cải tạo hệ thống kênh T (đoạn từ cầu Cho đến cầu Đá) |
1,360 |
|
23 |
Tuyến đường liên xã từ thôn Vĩnh Bình xã Mỹ Phong đến giáp tuyến đường ĐT 632 xã Mỹ Lợi |
1,500 |
|
24 |
Mở rộng, nâng cấp tuyến đường giao thông chính từ Quốc lộ 1A thuộc xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ đi đường phía Tây tỉnh |
1,000 |
|
25 |
Mở rộng đường ống cấp nước công trình sinh hoạt xã Mỹ Châu |
1,500 |
|
26 |
Đê biển Nam hạ lưu đập Nha Phu |
UBND huyện Tuy Phước |
800 |
27 |
Đê sông Kôn đoạn hạ lưu tràn 3 xã |
1,580 |
|
28 |
Kè chống sạt lở đê hạ lưu cầu Vạn (giai đoạn 2) |
1,500 |
|
29 |
Kè đê sông Hà Thanh đoạn từ nhà ông Thành đến nhà ông Sơn làng Hiệp Giao |
UBND huyện Vân Canh |
1,000 |
30 |
Đường Canh Lãnh - Suối Đá - Suối Dốt, huyện Vân Canh |
1,000 |
|
31 |
Phí thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành (Sở Tài chính) |
Sở Tài chính |
1,000 |
32 |
Di dời hệ thống điện (thuộc dự án mở rộng đường Nguyễn Thị Định từ Ngã 3 Ngô Mây đến đường Ngô Gia tự) |
BQL DA Công trình Giao thông |
320 |
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Định)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án, công trình |
Chủ đầu tư |
Bố trí vốn đợt này |
|
TỔNG CỘNG |
|
6.800 |
1 |
Dự án đầu tư xây dựng Quốc lộ 19 (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A); hạng mục: Hệ thống điện các khu tái định cư (xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước và điểm tái định cư khu C5 và CX4 Đảo 1B, Bắc sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn) |
Ban Giải phóng mặt bằng |
3.000 |
2 |
Nạo vét khơi thông luồng, kết hợp tận thu cát nhiễm mặn khu vực cửa biển Tam Quan |
UBND huyện Hoài Nhơn |
3.800 |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 (ĐIỀU CHỈNH)
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Định)
ĐVT: triệu đồng
NỘI DUNG THU |
Dự toán năm 2017 giao đầu năm |
Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) |
Dự toán năm 2017 sau khi điều chỉnh |
|||
Ngân sách nhà nước |
Ngân sách địa phương |
Ngân sách nhà nước |
Ngân sách địa phương |
Ngân sách nhà nước |
Ngân sách địa phương |
|
A-TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN |
6,128,600 |
5,200,550 |
7,562.728 |
7,562.728 |
6,136,162.728 |
5,208,112.728 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
II. Thu nội địa |
5,574,000 |
5,116,950 |
7,562.728 |
7,562.728 |
5,581,562.728 |
5,124,512.728 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
Xổ số kiến thiết |
100,000 |
100,000 |
7,562.728 |
7,562.728 |
107,562.728 |
107,562.728 |
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 (ĐIỀU CHỈNH)
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Định)
ĐVT: triệu đồng
NỘI DUNG CHI |
Dự toán năm 2017 giao |
Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) |
Dự toán năm 2017 sau khi điều chỉnh |
||||||
Tổng số chi ngân sách địa phương |
Chia ra |
Tổng số chi ngân sách địa phương |
Chia ra |
Tổng số chi ngân sách địa phương |
Chia ra |
||||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
||||
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
8,711,298 |
4,310,213 |
4,401,085 |
7,562.728 |
7,562.728 |
|
8,718,860.728 |
4,317,775.728 |
4,401,085 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chi đầu tư phát triển: |
1,659,710 |
1,105,960 |
553,750 |
7,562.728 |
7,562.728 |
|
1,667,272.728 |
1,113,522.728 |
553,750 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi đầu tư từ nguồn Xổ số kiến thiết |
100,000 |
100,000 |
0 |
7,562.728 |
7,562.728 |
|
107,562.728 |
107,562.728 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỔ SUNG TỔNG NGUỒN VỐN ĐTPT NĂM 2017 VÀ PHÂN BỔ CHI TIẾT CHO CÁC DANH MỤC CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Định)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm XD |
Kế hoạch năm 2017 |
Đầu mối giao kế hoạch |
Ghi chú |
A |
NGUỒN VƯỢT THU XSKT NĂM 2016 |
|
7,562.728 |
|
|
1 |
Trường Mầm non Nhơn Hạnh (Nhơn Thiện) |
Nhơn Hạnh |
400 |
|
Trả nợ KLHT |
2 |
Trường THCS Phước Quang |
Phước Quang |
300 |
|
Trả nợ KLHT |
3 |
Trường Tiểu học số 2 Cát Tài (điểm trường Chánh Danh) |
Cát Tài |
800 |
UBND huyện Phù Cát |
Trả nợ KLHT |
4 |
Trường mầm non Ân Tín |
Ân Tín |
500 |
UBND huyện Hoài Ân |
Trả nợ KLHT |
5 |
Trường TH số 2 Ân Tín |
Ân Tín |
900 |
Trả nợ KLHT |
|
6 |
Tiểu học số 1 Hoài Thanh |
Hoài Thanh |
412.728 |
UBND huyện Hoài Nhơn |
Trả nợ KLHT |
7 |
Trường Mẫu giáo Hoài Hải |
Hoài Hải |
400 |
Trả nợ KLHT |
|
8 |
Trường TH số 2 Tam Quan Bắc |
Tam Quan Bắc |
800 |
Trả nợ KLHT |
|
9 |
Trường MG Hoài Thanh Tây |
Hoài Thanh Tây |
300 |
Trả nợ KLHT |
|
10 |
Trường TH số 1 thị trấn Vân Canh |
TT Vân Canh |
400 |
UBND huyện Vân Canh |
Trả nợ KLHT |
11 |
Trường PTDT bán trú Canh Liên |
Canh Liên |
300 |
Trả nợ KLHT |
|
12 |
Trường TH và THCS Vĩnh Hòa |
Vĩnh Hòa |
200 |
UBND huyện Vĩnh Thạnh |
Trả nợ KLHT |
13 |
Nhà thực hành nghề thuộc trường Cao đẳng Bình Định |
Quy Nhơn |
400 |
Trường Cao đẳng Bình Định |
Trả nợ KLHT |
14 |
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (nhà lớp học bộ môn) |
Quy Nhơn |
200 |
Sở GD&ĐT |
Trả nợ KLHT |
15 |
Khu di tích Vụ thảm sát Kim Tài |
An Nhơn |
200 |
Sở VHTT |
Trả nợ KLHT |
16 |
Lăng mộ Mai Xuân Thưởng |
Tây Sơn |
550 |
Thanh toán phần thiết bị gỗ |
|
17 |
Cụm di tích Tháp Bánh Ít |
Tuy Phước |
500 |
Trả nợ KLHT |
KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2016 THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU ÁP DỤNG CHO GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
TT |
Huyện/thị xã/thành phố |
Tổng số hộ dân cư |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
||
Số hộ |
Tỷ lệ % |
Số hộ |
Tỷ lệ % |
|||
1 |
TP. Quy Nhơn |
69.510 |
644 |
0,93 |
619 |
0,89 |
2 |
Tuy Phước |
51.686 |
3.316 |
6,42 |
1.625 |
3,14 |
3 |
TX. An Nhơn |
50.253 |
2.569 |
5,11 |
2.058 |
4,10 |
4 |
Phù Cát |
51.619 |
4.351 |
8,43 |
3.452 |
6,69 |
5 |
Phù Mỹ |
46.358 |
4.647 |
10,02 |
2.989 |
6,45 |
6 |
Hoài Nhơn |
58.789 |
5.769 |
9,81 |
5.478 |
9,32 |
7 |
Hoài Ân |
26.298 |
4.379 |
16,65 |
2.502 |
9,51 |
8 |
Tây Sơn |
38.209 |
4.078 |
10,67 |
3.659 |
9,58 |
9 |
Vân Canh |
8.394 |
4.574 |
54,49 |
1.874 |
22,33 |
10 |
Vĩnh Thạnh |
9.467 |
5.308 |
56,07 |
1.592 |
16,82 |
11 |
An Lão |
8.350 |
5.002 |
59,90 |
1.222 |
14,63 |
TOÀN TỈNH |
418.933 |
44.637 |
10,65 |
27.070 |
6,46 |
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục |
KH 2017 |
Điều chỉnh: Tăng (+) Giảm(-) |
Kế hoạch vốn sau điều chỉnh |
Đầu mối giao kế hoạch |
Ghi chú |
|
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
|
|
a |
Điều chỉnh giảm |
|
|
|
|
|
1 |
Chuẩn bị đầu tư |
10.000 |
-5.000 |
5.000 |
|
|
b |
Điều chỉnh tăng |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung- tỉnh Bình Định |
0 |
5.000 |
5.000 |
|
CBĐT |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1 |
- Các tiểu dự án do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNN tỉnh thực hiện |
|
|
3.300 |
BQL DA ĐTXD các công trình NN&PTNT tỉnh |
|
2 |
- Các tiểu dự án do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh thực hiện |
|
|
|
BQL DA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh |
|
DANH MỤC CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2016 VÀ CÁC NĂM TRƯỚC CHƯA THỰC HIỆN HẾT CHUYỂN SANG NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
STT |
Nội dung |
Kế hoạch vốn năm 2016 còn lại chuyển nguồn sang năm 2017 tiếp tục thực hiện |
Kế hoạch vốn các năm trước được chuyển nguồn sang năm 2017 để tiếp tục thực hiện |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Dư dự toán |
Dự toán tạm ứng theo chế độ |
Dư dự toán |
Dự toán tạm ứng theo chế độ |
|||||
1 |
2 |
10=11+12 |
11=4-(5+6) |
12=6 |
13=14+15 |
14=7-(8+9) |
15=9 |
|
|
TỔNG CỘNG |
61,470,688,089 |
18,839,686,589 |
42,631,001,500 |
14,518,716,145 |
13,426,199,145 |
1,092,517,000 |
|
I |
Nguồn vốn XDCB tập trung |
54,321,242,089 |
15,152,135,589 |
39,169,106,500 |
5,681,094,145 |
5,681,094,145 |
- |
|
1 |
Vốn chuẩn bị đầu tư (ĐTTT) |
4,991,021,000 |
3,641,021,000 |
1,350,000,000 |
1,182,981,000 |
1,182,981,000 |
0 |
|
|
Ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải tạo sửa chữa trụ sở số 185-187 đường Phan Bội Châu, thành phố Quy Nhơn cho Ban dân tộc làm trụ sở làm việc |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Bình Định |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND H.Hoài Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trụ sở làm việc UBND xã Hoài Mỹ |
22,878,000 |
22,878,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND H.Phù Cát |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm Y tế xã Cát Tường |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Khu thể thao xã Cát Tường |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND H.Phù Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải tạo hệ thống Kênh T (đoạn từ cầu Cho đến cầu Đá) |
5,313,000 |
5,313,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Khu di tích và tượng đài chiến thắng Đèo Nhông-Dương Liễu |
3,634,000 |
3,634,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND H.TP Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kéo lưới điện phục vụ xã đảo Nhơn Châu |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND huyện Tuy Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đê và đập dâng đập ngăn mặn Nha Phu |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND huyện Vân Canh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kè chống sạt lở khu dân cư làng Canh Phước |
5,354,000 |
5,354,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND huyện Tây Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đê An Vinh |
12,991,000 |
12,991,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
BQL DA ĐTXD CÁC CTR DD&CN tỉnh Bình Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa khu vực tỉnh Bình Định |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
BCH Bộ đội Biên phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang bị máy thông tin liên lạc phục vụ tìm kiếm cứu nạn của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng |
1,486,000 |
1,486,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh trại d DBĐV HHĐ30 |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Doanh trại Đại đội thông tin (Hạng mục: Hội trường) |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Nhà làm việc mới của Đại đội trinh sát - BCHQS tỉnh |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Công thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà làm việc của Văn phòng chi cục và các Đội Quản lý thị trường |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND Thị xã An Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã An nhơn |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường THPT Nguyễn Du |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Bình Định, hạng mục: nhà hiệu bộ, phòng chức năng |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Vĩnh Thạnh, hạng mục nhà đa năng, nhà ăn |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Ban QLDA ct Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp tuyến đường ĐT.639B (đường phía Tây tỉnh) đoạn Km0+00 - Km113+00 |
1,350,000,000 |
0 |
1,350,000,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư trang thiết bị Trung tâm Phân tích và Kiểm nghiệm Bình Định (giai đoạn 2016-2020) |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Đầu tư tiềm lực cho Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN giai đoạn 2016-2020 |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Tổ hợp Không gian khoa học bao gồm Nhà mô hình vũ trụ, Đài quan sát thiên văn phổ thông và Bảo tàng khoa học (Giai đoạn 1+2) |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở LĐ thương binh và xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghĩa trang cán bộ trung cao cấp |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội |
7,365,000 |
7,365,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Nhà tang lễ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trung tâm chăm sóc Người có công |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trung tâm giáo dục lao động Xã hội |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trung tâm nuôi dưỡng người tâm thần Hoài Nhơn |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá và dịch vụ hậu cần nghề cá Tam Quan, huyện Hoài Nhơn |
932,000,000 |
932,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sửa chữa văn phòng thường trực ban chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trạm thực nghiệm nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn Cát Thành, huyện Phù Cát |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng Đường lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư đường lâm nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Dự án Trung tâm cá Koi Việt - Nhật |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Văn phòng tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trụ sở làm việc nhà 2A Trần Phú |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Dự án triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 - 2020 |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Cảnh sát phòng cháy chữa cháy |
|
|
|
|
|
|
|
|
xây dựng Trụ sở làm việc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Bình Định |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Văn hóa thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn ca kịch Bài Chòi |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Đền thờ Võ Văn Dũng |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Lê Đại Cang |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Đền thờ Nguyễn Trung Trực |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Đề án bảo tồn và phát huy võ cổ truyền Bình Định |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Quảng trường tỉnh: Đài tưởng niệm |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Quảng trường tỉnh: Tượng cha con Bác Hồ cùng với bức Phù điêu |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư XD Trụ sở các cơ quan chuyên môn tỉnh Bình Định |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng trung tâm CNTT tỉnh Bình Định |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng của mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định, hạng mục Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng, sửa chữa TTYT huyện Tây Sơn |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Mở rộng Bệnh viện đa khoa khu vực Phú Phong |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc của Trung tâm Da liễu |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Bệnh viện Sản Nhi Bình Định |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Khu điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ - TTYT Hoài Nhơn |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
BQL giải phóng mặt bằng tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa nhà làm việc TTBT GPMB tỉnh |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn (Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp) |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trường Cao đẳng y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng nhà ký túc xá sinh viên - Trường Cao đẳng y tế |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Ban QLDA CT Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thay thế 22 bó cáp DƯL ngoài còn lại và 12 khe co giãn của cầu Thị Nại |
0 |
0 |
0 |
24,560,000 |
24,560,000 |
0 |
|
|
Cầu nối đường Hoa Lư với Khu dân cư đông Điện Biên Phủ |
0 |
0 |
0 |
24,307,000 |
24,307,000 |
0 |
|
|
Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường tỉnh lộ |
0 |
0 |
0 |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
|
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà làm việc mới của Đại đội trinh sát - BCHQS tỉnh |
0 |
0 |
0 |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
|
|
Đường hầm SH 02 |
0 |
0 |
0 |
100,000,000 |
100,000,000 |
0 |
|
|
Sở Công thương (SDĐ) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Nhà làm việc của Văn phòng chi cục và các Đội Quản lý thị trường |
0 |
0 |
0 |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm chăm sóc Người có công |
0 |
0 |
0 |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa văn phòng thường trực ban chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Định |
0 |
0 |
0 |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quảng trường tỉnh (Đài tưởng niệm) |
0 |
0 |
0 |
200,000,000 |
200,000,000 |
0 |
|
|
Quảng trường tỉnh (Tượng cha con Bác Hồ cùng với bức phù điêu) |
0 |
0 |
0 |
200,000,000 |
200,000,000 |
0 |
|
|
Sở Xây dựng (SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư XD Trụ sở các cơ quan chuyên môn tỉnh Bình Định |
0 |
0 |
0 |
100,000,000 |
100,000,000 |
0 |
|
|
Sở Xây dựng (SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trụ sở làm việc nhà 2A Trần Phú |
0 |
0 |
0 |
150,000,000 |
150,000,000 |
0 |
|
|
UBND huyện Phù Cát (SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Cát Khánh |
0 |
0 |
0 |
2,801,000 |
2,801,000 |
0 |
|
|
UBND thị xã An Nhơn (SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống cấp nước sạch khu TĐC phục vụ KCN Nhơn Hòa |
0 |
0 |
0 |
31,313,000 |
31,313,000 |
0 |
|
|
Văn phòng UBND tỉnh (SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa nhà khách Thanh Bình |
0 |
0 |
0 |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
|
|
Kho lưu trữ của Văn phòng UBND tỉnh |
0 |
0 |
0 |
50,000,000 |
50,000,000 |
0 |
|
2 |
Vốn thực hiện dự án (ĐTTT) |
5,394,516,589 |
2,298,880,089 |
3,095,636,500 |
43,764,166 |
43,764,166 |
0 |
|
|
Bộ CHBĐ Biên phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm kiểm soát Biên phòng Đề Gi - thuộc đồn Biên phòng 316 |
17,000 |
17,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Tường rào cơ quan chỉ huy BĐBP tỉnh Bình Định |
195,000 |
195,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
BCH Quân sự tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh trại Đại đội Công binh |
700,000,000 |
0 |
700,000,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND TP Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống điện chiếu sáng đường Quốc lộ 1D vào Trung tâm Quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành |
490,000 |
490,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Cấp điện nguồn, chiếu sáng và đèn trang trí sợi quang cho Quảng trường tỉnh |
21,368,000 |
21,368,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND huyện Hoài Ân |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu Hương Quang |
156,000 |
156,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND huyện Hoài Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường Mẫu giáo TT Tam Quan |
79,346,000 |
79,346,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trường Mẫu giáo Hoài Châu Bắc |
15,783,000 |
15,783,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trường MN Hoài Hương (thôn Nhuận An) |
0 |
0 |
0 |
356 |
356 |
0 |
|
|
UBND huyện Phù Cát |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Cát Minh |
20,473,000 |
20,473,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường THPT Trưng Vương, thành phố Quy Nhơn (HM: Sân, đường nội bộ,...) |
57,791,000 |
57,791,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Chương trình Phát triển giáo dục trung học (Trung tâm GDTX-HN Vĩnh Thạnh và Trung tâm GDTX-HN An Lão) |
264,400 |
264,400 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Dự án phát triển giáo dục THCS vùng khóa khăn nhất giai đoạn 2 |
224,845,000 |
224,845,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (ĐTTT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường THPT An Nhơn 3 |
0 |
0 |
0 |
600,000 |
600,000 |
0 |
|
|
Trường Chuyên Lê Quý Đôn |
0 |
0 |
0 |
350,000 |
350,000 |
0 |
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa tuyến đường tỉnh lộ ĐT633, ĐT638, ĐT629 |
623,000 |
623,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Kè chống xói lở ĐT 638 (Km13+400) |
894,000 |
894,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Tài trợ bổ sung Hợp phần 3 - Hỗ trợ tái thiết sau thiên tai (Tiểu dự án: Sửa chữa tuyến đường ĐT.638 đoạn Km17+00 - Km29+00; Sửa chữa đoạn Km14-Km17 tuyến Diêu Trì-Mục Thịnh; Sửa chữa đoạn Km24- Km25 tuyến Cát Hải - Cát Thành) |
2,501,000 |
2,501,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Tài trợ bổ sung Hợp phần 3 - Hỗ trợ tái thiết sau thiên tai (Tiểu dự án: Sửa chữa tuyến đường ĐT.638 đoạn Km17+00 - Km29+00; |
21,745,000 |
21,745,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Nâng cấp mở rộng đường vào Trung tâm quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành |
185,986,000 |
0 |
185,986,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Xây dựng mới cầu bản tại Km25+80 tuyến ĐT 637 |
6,730,000 |
6,730,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Kế hoạch và đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án Cấp nước và Vệ sinh tỉnh Bình Định (Bỉ tài trợ) |
177,845,000 |
177,845,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà làm việc Hạt kiểm lâm An Lão |
80,714,000 |
80,714,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Hạt kiểm lâm Tây Sơn |
187,602,000 |
0 |
187,602,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sửa chữa nhà làm việc Hạt kiểm lâm huyện Hoài Ân |
8,656,000 |
0 |
8,656,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Phát triển NTTH các tỉnh miền Trung-Khoản vay bổ sung |
57,032,000 |
0 |
57,032,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) |
388,000,000 |
0 |
388,000,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Dự án Cấp nước và Vệ sinh nông thôn vùng miền trung (ADB) |
200,000,000 |
0 |
200,000,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Nâng cấp hệ thống đê và trồng rừng ngập mặn để ứng phó với biến đổi khí hậu vùng đầm thị Nại-Tỉnh Bình Định |
192,579,000 |
0 |
192,579,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Dự án sinh kế nông thôn bền vững |
0 |
0 |
0 |
540,000 |
540,000 |
0 |
|
|
Quỹ bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc của cơ quan chi cục bảo vệ môi trường và Quỹ bảo vệ môi trường |
515,000 |
515,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Tài nguyên môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa nhà làm việc Sở Tài nguyên và môi trường |
128,394,000 |
128,394,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất |
0 |
0 |
0 |
9,900,000 |
9,900,000 |
0 |
|
|
UBND huyện Tuy Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trụ sở làm việc UBND xã Phước Sơn |
0 |
0 |
0 |
516,000 |
516,000 |
0 |
|
|
Đê thượng hạ lưu đập Thanh Quang, xã Phước Thắng, huyện Tuy Phước |
900,000,000 |
0 |
900,000,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND huyện Vân Canh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường THCS thị Trấn Vân Canh |
180,194,000 |
180,194,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
BQL DA ĐTXD CÁC CTR DD&CN tỉnh Bình Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu dự án VSMT TP Quy nhơn (gđ 2) |
289 |
289 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
DA HTYT vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ-Bệnh viện Đa khoa tỉnh BĐ |
188,861,400 |
188,861,400 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Bệnh viện Y học cổ truyền |
0 |
0 |
0 |
20,452,000 |
20,452,000 |
0 |
|
|
Bảo dưỡng công trình xây dựng cơ bản |
0 |
0 |
0 |
11,405,810 |
11,405,810 |
0 |
|
|
DA Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định |
764,363,000 |
617,971,000 |
146,392,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
DA Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện TP Quy nhơn |
284,223,000 |
203,079,000 |
81,144,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
DA Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện đa khoa khu vực Phú Phong |
191,810,000 |
171,749,000 |
20,061,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
DA Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn |
111,493,500 |
83,309,000 |
28,184,500 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Công thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án Năng lượng nông thôn II mở rộng |
13,027,000 |
13,027,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Vốn thực hiện dự án (CQSDĐ) |
42,975,584,500 |
8,252,114,500 |
34,723,470,000 |
4,454,348,979 |
4,454,348,979 |
0 |
|
|
Sở LĐ thương binh và xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa chống thấm Kho lưu trữ hồ sơ tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
1,883,000 |
1,883,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Tài nguyên môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu dân cư thuộc khu đô thị-Dịch vụ -Du lịch phía Tây đường An Dương Vương |
598,301,000 |
186,220,000 |
412,081,000 |
706,000 |
706,000 |
0 |
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khu vực Trung đoàn vận tải 655, Phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn |
771,000 |
771,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu đất dọc đường Hoa Lư nối dài |
53,056,000 |
53,056,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà làm việc Sở Xây dựng |
214,161,000 |
214,161,000 |
0 |
5,250,000 |
5,250,000 |
0 |
|
|
Trung tâm phát triển quỹ đất (SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu tái dân cư tại phường Trấn Quang Diệu phục vụ đất Tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng |
0 |
0 |
0 |
713,000 |
713,000 |
0 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp nước Trung tâm Quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành |
0 |
0 |
0 |
416,000 |
416,000 |
0 |
|
|
Dự án đầu tư tu bổ đê điều thường xuyên tỉnh Bình Định (Đê khu đông) |
0 |
0 |
0 |
6,360,000 |
6,360,000 |
0 |
|
|
Dự án xây dựng cấp bách kè chống sạt lở và cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ chống ngập úng hạ lưu sông Hà Thanh. |
4,323,301,000 |
1,866,000,000 |
2,457,301,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Dự án tu bổ đê điều năm 2010 tỉnh Bình Định |
646,000 |
646,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Dự án khắc phục hậu quả cơn bão số 9 và 11-Đê Đông (chi phí XD gói thầu tu sửa đê Nhơn Bình) |
131,000 |
131,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Dự án Đê Huỳnh Giản, Phước Hòa (chi phí tư vấn khảo sát thiết kế, lập dự án ĐTXD) |
399,000 |
399,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Dự án khôi phục và quản lý rừng bền vững (KFW6) |
177,000 |
177,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung, tỉnh Bình Định (giai đoạn 2) |
200,191,000 |
0 |
200,191,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Nhà làm việc Hạt kiểm lâm An Lão |
0 |
0 |
0 |
4,521,000 |
4,521,000 |
0 |
|
|
Nhà làm việc Trung tâm QH nông nghiệp |
0 |
0 |
0 |
1,000 |
1,000 |
0 |
|
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh trại dBB52/e739 |
1,280,000,000 |
0 |
1,280,000,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trường Quân sự tỉnh Bình Định |
116,761,000 |
0 |
116,761,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Bia lưu niệm nơi thành lập LLVT tỉnh Bình Định |
358,013,000 |
330,287,000 |
27,726,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
BQL DA ĐTXD CÁC CTR DD&CN tỉnh Bình Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn trả tạm ứng NST: Dự án Vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn |
1,742,206,000 |
0 |
1,742,206,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Lát đá Granite bó vỉa, vỉa hè đường Nguyễn Huệ |
10,933,000 |
10,933,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Trung tâm hội nghị của tỉnh |
17,408,616,000 |
0 |
17,408,616,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua sắm, lắp đặt camera và cân tải trọng phục vụ công tác quản lý và bảo vệ cầu Thị Nại |
29,476,000 |
29,476,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Cầu Hoa lư (nối đường Hoa Lư với khu dân cư Đông Điện Biên phủ, thành phố Quy Nhơn |
8,107,301,000 |
0 |
8,107,301,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sửa chữa các tuyến tỉnh lộ |
0 |
0 |
0 |
55,000 |
55,000 |
0 |
|
|
Sở Tư Pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Tư Pháp |
21,952,000 |
21,952,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng của mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 |
28,781,000 |
28,781,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trụ sở tiếp công dân tỉnh Bình Định |
605,579,000 |
605,579,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Đầu tư nâng cấp Hệ thống trung tâm tích hợp dữ liệu tại Văn phòng UBND tỉnh năm 2016 |
7,400,000 |
7,400,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND TP Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mở rộng hệ thống cấp nước sạch xã Nhơn Hải |
399,856,000 |
399,856,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND Tây Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
BTXM tuyến đường từ Thuận Nhất đến giáp huyện Phù Cát |
1,000,000,000 |
1,000,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND Thị xã An Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đê đội 5 khu vực Bằng Châu |
153,209,000 |
153,209,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND H.Phù Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường BTXM liên thôn xã Mỹ Tài, hạng mục tuyến Nhà đá-An lương đến nhà ông Tâm và tuyến Vạn Ninh 1 đi Vĩnh Nhơn |
0 |
0 |
0 |
72,000 |
72,000 |
0 |
|
|
BTXM tuyến đường liên xã ĐT 632 (xã Mỹ Chánh tây) đi xã Mỹ Tài |
0 |
0 |
0 |
39,939,000 |
39,939,000 |
0 |
|
|
BTXM tuyến đường Tân Ốc-Vạn Định |
0 |
0 |
0 |
19,000 |
19,000 |
0 |
|
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà khách bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
0 |
0 |
0 |
489,000 |
489,000 |
0 |
|
|
Sở Công thương (SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình kho chứa hàng hóa tạm giữ chờ xử lý của CCQLTT Phường Nhơn Phú, TPQN |
0 |
0 |
0 |
8,738,000 |
8,738,000 |
0 |
|
|
UBND H.Phù Cát |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đê ngăn mặn từ Dốc Gành đến cầu Ngòi - Cát Khánh |
2,000 |
2,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND H.Vân Canh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường Tiểu học Canh Liên hm Nhà lớp học 04 phòng và các phòng chức năng |
1,048,000 |
1,048,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND H.Hoài Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiên cố hóa kênh tưới thuộc hồ chứa nước Hố Giang, xã Hoài Châu |
500,000,000 |
500,000,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Nhà bia Nghĩa trang liệt sỹ xã Hoài Châu Bắc (Đồi Mười) |
0 |
0 |
0 |
40,000,000 |
40,000,000 |
0 |
|
|
Hội chữ thập đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa trụ sở làm việc Hội chữ thập đỏ Bình Định |
28,820,000 |
28,820,000 |
0 |
19,318,000 |
19,318,000 |
0 |
|
|
UBND huyện Hoài Ân |
|
|
|
|
|
|
|
|
Gia cố kè chống sạt lở đường đến xã ĐakMang |
0 |
0 |
0 |
872,000 |
872,000 |
0 |
|
|
Ban QL Khu kinh tế BĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống thu gom nước thải Khu vực Tây Nam Khu kinh tế Nhơn Hội |
2,317,500,000 |
0 |
2,317,500,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải tạo môi trường cảnh quan-TT QTKH và GDLN (ICSE) |
653,787,000 |
0 |
653,787,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án giáo dục THCS vùng khó khăn nhất giai đoạn 2 tỉnh Bình Định |
0 |
0 |
0 |
714,000 |
714,000 |
0 |
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí bồi thường, GPMB Mở rộng đường Trần Phú TP.Quy Nhơn |
4,151,000 |
4,151,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Tài nguyên môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
CT HTKT khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, TP Quy Nhơn |
110,368,000 |
110,368,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Kinh phí bồi thường, GPMB Khu TĐC phục vụ dự án xây dựng Khu đô thị thương mại Bắc sông Hà Thanh |
48,824,000 |
48,824,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Chi bồi thường, giải phóng mặt bằng để quy hoạch xây dựng khi dân cư tại mặt bằng Công ty TNHH 508, phường Bùi Thị Xuân thành phố Quy Nhơn theo Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 và Quyết định số 3891/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 |
635,202,500 |
635,202,500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Chi trả bồi thường, hỗ trợ do GPMB để xây dựng Trường Quốc tế Việt Nam Singapore tại Khu B1 thuộc Khu Đô thị - Thương mại bắc sông Hà Thanh (đợt 1) theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 |
244,449,000 |
244,449,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Chi trả bồi thường hỗ trợ cho các hộ dân nằm trong mặt bằng 5,5ha để đầu tư xây dựng Trường Quốc tế Việt Nam theo Quyết định số 660/QĐ-UBND ngày 25/2/2015 |
1,689,021,000 |
1,689,021,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Chi trả bồi thường hỗ trợ tài sản do thu hồi đất, giải phóng mặt bằng tại khu đất 492 đường An Dương Vương theo Quyết định số 1312/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 |
255,000 |
255,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND huyện phù cát |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kè chống sạt lở bờ sông La tinh (đoạn hạ lưu tràn xã lũ hồ Hội Sơn) |
79,057,000 |
79,057,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Công ty CP Đầu tư Hạ tầng KCN Nhơn Hòa (vượt thu SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ khu xử lý nước thải tập trung KCN Nhơn Hòa |
0 |
0 |
0 |
1,000 |
1,000 |
0 |
|
|
Ban quản lý khu kinh tế (vượt thu SDĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN Long Mỹ rà phá bom mìn, vật nổ |
0 |
0 |
0 |
500,000 |
500,000 |
0 |
|
|
UBND TP Quy Nhơn (Nguồn 50% tăng thu NSĐP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí GPMB dự án Nâng cấp mở rộng QL1D đoạn ngã ba Long Vân đến bến xe tỉnh (Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 2/2/2015) |
0 |
0 |
0 |
584 |
584 |
0 |
|
|
Ban quản lý khu kinh tế Bình Định (Nguồn 50% tăng thu NSĐP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí bồi thường, di dời mồ mả GPMB dự án Quần thể du lịch lịch sử, sinh thái và tâm linh tại Khu vực Linh Phong thuộc KKT Nhơn Hội theo Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 7/5/2015 |
0 |
0 |
0 |
402 |
402 |
0 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Nguồn 50% tăng thu NSĐP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án xây dựng cấp bách kè chống sạt lở và cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ chống ngập úng hạ lưu sông Hà Thanh, TP Quy Nhơn |
0 |
0 |
0 |
2,960,462,000 |
2,960,462,000 |
0 |
|
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án: Cải tạo, sửa chữa khu nhà mổ (cũ) và khu nhà Khoa Nội thận lọc máu BVĐK tỉnh |
0 |
0 |
0 |
1,000 |
1,000 |
0 |
|
|
Ban QLDA CT Giao thông (Tăng thu NS tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi trả bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án nâng cấp, mở rộng QL 1D đoạn từ Ngã ba Phú Tài-Ngã ba Long Vân, TP. Quy Nhơn |
0 |
0 |
0 |
1,243,870,000 |
1,243,870,000 |
0 |
|
|
UBND huyện Tuy Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đê biển hạ lưu đập ngăn mặn Bạn Dửa (đoạn phía Bắc hạ lưu cầu Trường Úc) |
0 |
0 |
0 |
993 |
993 |
0 |
|
|
Kè tả ngạn bờ sông cầu Đỏ, Phước Hiệp |
0 |
0 |
0 |
121,330,000 |
121,330,000 |
0 |
|
4 |
Nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2015 chuyển sang năm 2016 |
960,120,000 |
960,120,000 |
- |
- |
- |
- |
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí bồi thường, GPMB Khu đô thị thương mại Bắc sông Hà Thanh, TP Quy Nhơn |
960,119,433 |
960,119,433 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Ban quản lý khu kinh tế Bình Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí bồi thường, GPMB khu phi thuế quan theo Quyết định số 4146/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 |
567 |
567 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
II |
Nguồn khác |
7,149,446,000 |
3,687,551,000 |
3,461,895,000 |
8,837,622,000 |
7,745,105,000 |
1,092,517,000 |
|
1 |
Cải cách tiền lương (QĐ 631) |
0 |
0 |
0 |
5,373,306,000 |
4,300,292,000 |
1,073,014,000 |
|
|
Trung tâm phát triển quỹ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu TĐC phục vụ dự án xây dựng Khu đô thị Thương mại Bắc sông Hà Thanh |
0 |
0 |
0 |
4,647,601,000 |
3,867,737,000 |
779,864,000 |
|
|
Khu đô thị Thương mại Bắc sông Hà Thanh |
0 |
0 |
0 |
725,705,000 |
432,555,000 |
293,150,000 |
|
2 |
Nguồn chi khác ngân sách tỉnh |
0 |
0 |
0 |
3,450,447,000 |
3,430,944,000 |
19,503,000 |
|
|
Trung tâm phát triển quỹ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ để GPMB thực hiện dự án xây dựng khu du lịch Ghềnh Ráng giai đoạn 2,3 cho Công ty cổ phần Du lịch Sài Gòn Quy Nhơn |
0 |
0 |
0 |
3,420,403,000 |
3,420,403,000 |
0 |
|
|
Dự án đại đội công binh |
0 |
0 |
0 |
30,044,000 |
10,541,000 |
19,503,000 |
|
3 |
Nguồn vốn Xổ số kiến thiết |
3,419,509,000 |
3,324,257,000 |
95,252,000 |
13,869,000 |
13,869,000 |
0 |
|
|
UBND huyện Tây Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường THCS Tây Phú (nhà lớp học bộ môn 2 tầng) |
205,000 |
205,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
UBND huyện An Lão |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu giáo xã An Trung (hạng mục: xây dựng mới 1 phòng học thôn 3, xây dựng mới 1 phòng học thôn 5) |
102,000 |
102,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
UBND huyện Hoài Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghĩa trang liệt sỹ Hoài Châu Bắc (Đồi Mười) - Hạng mục: San nền |
158,257,000 |
158,257,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Nghĩa trang liệt sỹ Hoài Châu Bắc (Đồi Mười) - Hạng mục: Lát gạch Bloock sân sau |
26,665,000 |
26,665,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường THPT Nguyễn Trân, huyện Hoài Nhơn (HM: Nhà lớp học bộ môn) |
82,000 |
82,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú An Lão (HM: Nhà lớp học bộ môn; Nhà hiệu bộ - Năm 2012) |
949,000 |
949,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Hoài Ân (HM: Nhà lớp học bộ môn; Nhà hiệu bộ - Năm 2012) |
194,000 |
194,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Vĩnh Thạnh (HM: Nhà lớp học bộ môn; Nhà công vụ giáo viên 06 phòng - Năm 2012) |
920,000 |
920,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Vân Canh (HM: Nhà ở học sinh 02 tầng 16 phòng; Nhà hiệu bộ; Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng - Năm 2012) |
424,000 |
424,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Vân Canh (HM: Nhà lớp học bộ môn + phòng chức năng - Năm 2013) |
40,000 |
40,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Vĩnh Thạnh (HM: Nhà ở học sinh 02 tầng 20 phòng - Năm 2013) |
594,000 |
594,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Bình Định (HM: Nhà lớp học bộ môn - Năm 2013) |
506,000 |
506,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú An Lão (HM: Nhà đa năng; Nhà vệ sinh - Năm 2013) |
409,000 |
409,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Hoài Ân (HM: Nhà đa năng; Cải tạo, mở rộng Nhà ăn cho học sinh nội trú; Hệ thống cấp nước - Năm 2013) |
524,000 |
524,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Trường THPT An Nhơn 3, Trường THPT Hòa Bình và Trường THPT Nguyễn Hồng Đạo (HM: Nhà vệ sinh) |
728,000 |
728,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Trường THPT Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ (HM: San nền, Nhà vệ sinh, tường rào cổng ngõ, Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng (02 dãy) và Nhà hiệu bộ) |
299,000 |
299,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Trường THPT Phù Cát 3, huyện Phù Cát (HM: Nhà lớp học bộ môn) |
326,000 |
326,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
Các bia di tích đã được xếp hạng và các địa danh là nhà tù hoặc được coi là nhà tù của địch trên địa bàn tỉnh. |
76,420,000 |
9,313,000 |
67,107,000 |
0 |
0 |
- |
|
|
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hành lang cầu nối từ Nhà khám đến khu kỹ thuật, HSCC, khu điều trị - Bệnh viện đa khoa tỉnh |
10,962,000 |
10,962,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định - Mua sắm, lắp đặt trang thiết bị y tế cho Nhà mổ |
28,145,000 |
0 |
28,145,000 |
0 |
0 |
- |
|
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua sắm máy quay chuyên dụng bị hư hỏng nghiêm trọng qua các đợt mưa lũ năm 2016 nhằm đảm bảo kịp thời phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh trong dịp tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 |
2,912,272,000 |
2,912,272,000 |
- |
- |
- |
- |
|
|
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa dãy nhà cơ sở 130 Trần Hưng Đạo của Trường Cao đẳng Y tế Bình Định |
18,113,000 |
18,113,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Sửa chữa, cải tạo dãy nhà C, cơ sở 130 Trần Hưng Đạo, TP.Quy Nhơn của Trường Cao đẳng Y tế Bình Định |
177,110,000 |
177,110,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường Cao đẳng Nghề Quy Nhơn, hạng mục: Tường rào, cổng ngõ; Sân bêtông ximăng; Khu vệ sinh |
5,263,000 |
5,263,000 |
- |
0 |
0 |
- |
|
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án: Cải tạo, sửa chữa khu nhà mổ (cũ) và khu nhà Khoa Nội thận lọc máu BVĐK tỉnh |
0 |
0 |
0 |
13,869,000 |
13,869,000 |
0 |
|
4 |
Nguồn thu cổ tức thuộc nguồn vốn nhà nước |
3,536,959,000 |
170,316,000 |
3,366,643,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung |
3,161,977,000 |
0 |
3,161,977,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Dự án cấp nước sạch và VSMT vùng miền Trung |
204,666,000 |
0 |
204,666,000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu dân cư tại mặt bằng Công ty 508 |
170,250,000 |
170,250,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thuộc khu đô thị -dịch vụ - du lịch phía Tây đường An Dương Vương, TP Quy Nhơn |
66,000 |
66,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Thu tiền thuê đất nộp 1 lần |
192,978,000 |
192,978,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Tài nguyên môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh Dự án Nhà máy chế biến hải sản đông lạnh, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn |
76,471,000 |
76,471,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh Công trình Đại đội trinh sát tại KV5, Phường Quang trung, TP QN |
99,527,000 |
99,527,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Bố trí kinh phí bồi thường, hỗ trợ do GPMB khu đất để giao Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh xây dựng Đại đội trinh sát tại KV5, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn (đợt 3) |
16,977,000 |
16,977,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Bố trí kinh phí hỗ trợ xây dựng móng nhà cho một số hộ dân được bố trí TĐC tại 03 Khu H, Q, D thuộc Khu quy hoạch TĐC phường Trần Quang Diệu bị giải tỏa trắng do GPMB xây dựng Nhà máy chế biến hải sản đông lạnh tại phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn |
3,000 |
3,000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 32/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công Nguồn vốn đầu tư phát triển Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020 tỉnh Hà Giang tại Nghị quyết 39/NQ-HĐND Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2020 về tăng cường giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ Lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Giám định y khoa; Y tế dự phòng được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 07/03/2020
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hạ tầng giao thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 335/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 25/04/2020
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019, giải pháp năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 21/03/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2019 về tổ chức các kỳ họp trong năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 16/04/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2019 về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 15/07/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2019 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 4146/QĐ-UBND năm 2019 về công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vị chức năng quản lý của Thanh tra Ban hành: 07/11/2019 | Cập nhật: 07/01/2020
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2019 về chương trình hành động triển khai Nghị quyết 60/2018/QH14 về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2019 Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2019 về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - văn hóa - xã hội 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Điểm 9.2 Khoản 9 Điều 1 của Quyết định 2465/QĐ-UBND phê duyệt Đề án mở rộng cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và tại Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 241/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Đắk R’lấp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2018 Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 trên địa bàn Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10ha) trong năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý an toàn thực phẩm tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2018 về tăng cường quản lý, kết nối cơ sở cung ứng thuốc Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2018 gia nhập Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng nhằm ngăn chặn, chống lại khai thác thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO) Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế điều phối, ứng cứu sự cố và hoạt động của Đội Ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trong cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 1312/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch, đơn giá chi phí đặt hàng và dự toán kinh phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh năm 2018 Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TU về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trong giai đoạn tới Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Hòa giải thương mại, Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch phát triển ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 04/04/2018
Quyết định 335/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 335/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố năm 2018 Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 335/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động Ngành Du lịch Khánh Hòa năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 241/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 4146/QĐ-UBND công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 3891/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công thương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 16/05/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vay, trả nợ công năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/07/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm nguồn lực tài chính cho phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2018-2020” trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 1978/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lọc hóa dầu Bình Sơn (trực thuộc Tập đoàn dầu khí Việt Nam) Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh và thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án tăng cường quản lý đối với đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững khu rừng đặc dụng Krông Trai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 11/01/2019
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2017 thực hiện nghiêm quy định số lượng, cơ cấu và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2017 công bố Bộ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành từ năm 2004 đến nay Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch thực hiện “Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị tỉnh Gia Lai giai đoạn đến năm 2035 Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Công văn 2676/BTC-QLCS hướng dẫn mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 và nâng cao hiệu quả khai thác nguồn lực tài chính trong việc quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tạm thời mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp trang thiết bị từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 quyết định dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về đề nghị công nhận thị trấn Khe Sanh là đô thị loại IV trực thuộc huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2015 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/04/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức chi cho công tác hòa giải kèm theo Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về giải trình, chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 3, Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C, các dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 22/NQ-HĐND về phương án phân bổ, sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2016 (nguồn vốn đầu tư tập trung và vốn thu từ xổ số kiến thiết) Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư phát triển Ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán các cấp ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 11/07/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2017 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hòa Bình, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Công văn 9736/BKHĐT-TH năm 2016 rà soát danh mục dự án, dự kiến vốn và hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2016-2020; nhu cầu và dự kiến kế hoạch năm 2017 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND đề nghị thành lập các phường: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thị xã Sầm Sơn và thành lập thành phố Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách, địa bàn; mức khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016 Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 1978/QĐ-TTg năm 2016 về giao danh mục và mức kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư giai đoạn 2014-2016 của dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND Quy chế tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu khóa VI, Nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh ở bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2016 về tăng cường giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên phố trên địa bàn thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển bền vững ngành điều Bình Phước đến năm 2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2016 thành lập và quy định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 660/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2016 về Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý hoạt động công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2016 về Quy hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến 2020, định hướng 2030 Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Cao đẳng nghề LILAMA2 giai đoạn 2016 - 2019 Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 06/04/2016
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tái định cư xã Hải An, huyện Hải Lăng, thuộc Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị (tỷ lệ 1/500) Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng năm 2016, lần I Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2015 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm biến áp 110kV thuộc đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên, điều chỉnh tên đường, phố (đợt 6) trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2015 về chia tách, thành lập tổ dân phố Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tình Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2015 tăng cường sử dụng, phối trộn, phân phối xăng sinh học thực hiện Quyết định 53/2012/QĐ-TTg về lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động phát triển khu kinh tế Dung Quất giai đoạn 2015-2020 tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy thuỷ điện Sơ Vin tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/04/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Công văn 1101/BKHĐT-TH năm 2015 hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chiến lược quản lý và sử dụng sinh khối cây lúa sản xuất năng lượng trong điều kiện biến đổi khí hậu tỉnh An Giang đến năm 2030 Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 3891/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy chế hoạt động của Tổ công tác phi Chính phủ nước ngoài tại tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Nghị quyết 89/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2014 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) đến năm 2020 Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 1428/2001/QĐ-UB, 863/2003/QĐ-UB và 829/2003/QĐ-UB Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 660/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 3 và quý I năm 2014 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình quốc gia về bảo tồn hổ giai đoạn 2014 - 2022 Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2014 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020, hướng tới mục tiêu “Thành phố Xanh” Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 24/01/2014
Quyết định 3891/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Báo chí, Phát thanh - Truyền hình và Thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình giám sát năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2013 về thành lập thôn Phố Tân An, xã Tân An, huyện Yên Dũng Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2015
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2013 tổng rà soát thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trong 2 năm 2014-2015 Ban hành: 27/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 Bãi bỏ Quyết định 342/2006/QĐ-UBND về quản lý hoạt động của bến khách ngang sông Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Duy Tiên, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng để mở rộng thành phố Phủ Lý và thành lập phường thuộc thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Công văn 2578/LĐTBXH-BTXH năm 2013 về chấn chỉnh công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định số 3891/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Bảo tồn và phát triển làng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 1312/QĐ-UBND giao kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 4146/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2013 phê duyệt "Hiệp định giữa Việt Nam - Đức về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao" Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nội vụ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị GN(A), tỷ lệ 1/5000 địa điểm thuộc địa giới hành chính các xã: Cổ Loa, Đông Hội, Xuân Canh, Mai Lâm - huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2013 công bố mới, thay thế, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành hết hiệu lực thi hành một phần và toàn bộ văn bản trong năm 2012 Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 335/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2012 thành lập thị xã Bình Minh và điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường thuộc thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bình Định đến năm 2020 Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2012 phê duyệt Đề án 26/ĐA-UBND sửa đổi Đề án 12/ĐA-UBND về khuyến nông hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông, giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 22/04/2014
Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 -2015 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 25/01/2014
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2012 tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan Ban hành: 07/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính đối với lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo áp dụng tại cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình an toàn lao động, vệ sinh lao động tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 sử dụng nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2011 Quy chế hoạt động, sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2015
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 gia hạn khoản vay từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh cho Chi ngánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoài Nhơn để thành lập Thị xã Bồng Sơn trực thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2011 về thành lập phường: Phương Đông, Phương Nam thuộc thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2011 về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông - Xuân năm 2010 - 2011 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2011 về Quy trình vận hành hồ chứa Thủy điện Sơn Tây Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Phú Cường thuộc Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 Khu đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi mức trợ cấp xã hội hàng tháng, sửa đổi đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định 13/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung mức trợ cấp xã hội hàng tháng, sửa đổi đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất huyện Tuy Phước đến năm 2020 lồng ghép với các yêu cầu bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới xe buýt vận tải khách công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015 Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 23/07/2012
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Hải Phòng thuộc Trường Trung cấp nghề giao thông công chính do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2007 về Quy định tạm thời mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2007 sửa đổi một số nội dung đầu tư Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1) Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 05/06/2009
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2007 hủy bỏ 07 văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2005 công bố hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2005 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2002 Quy định tạm thời thẩm định thiết kế kỹ thuật - Dự toán các công trình thuộc dự án giảm nghèo tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2002 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 1993 về chương trình hành động vì trẻ em đến năm 1995 Ban hành: 13/01/1993 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2021 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021