Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 241/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Cao Khoa |
Ngày ban hành: | 17/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 241/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu; Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Ban hành mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1389/TTr-SCT ngày 19 tháng 9 năm 2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 114/TTr-STP ngày 09 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 01 thủ tục hành chính mới ban hành và 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHẦN I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
Lĩnh vực Thương mại |
|
|
1 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
Theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương. |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực Thương mại |
|
|
|
1 |
Cấp mới Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. |
Sửa đổi mẫu đơn và thành phần hồ sơ |
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ |
2 |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. |
Sửa đổi mẫu đơn và thành phần hồ sơ |
|
3 |
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung. |
Sửa đổi mẫu đơn |
Thông tư số 10/2013/TT-BCT của Bộ Công thương |
4 |
Đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung. |
Sửa đổi mẫu đơn |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
I. Thủ tục hành chính mới ban hành:
1. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
1. Đối với cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền đến nộp hồ sơ tại bộ phận 01 cửa Sở Công thương.
- Bước 3: Nhận giấy biên nhận.
- Bước 4: Đúng hẹn đến nộp tiền, nhận giấy phép.
2. Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: CBCC được phân công, trực tiếp tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ các thủ tục quy định, thì viết giấy biên nhận hồ sơ giao cho tổ chức, công dân (trong đó ghi rõ thời gian trả hồ sơ theo quy định). Đối với hồ sơ chưa đủ các thủ tục, thì CBCC có trách nhiệm hướng dẫn cho tổ chức, công dân bổ sung theo quy định;
- Bước 2: Vào sổ theo dõi, trình hồ sơ đến lãnh đạo phòng để chỉ đạo, cấp giấy phép, trình lãnh đạo Sở ký, vào số văn thư cơ quan, đóng dấu;
- Bước 3: Cán bộ phân công theo dõi, viết thông báo nộp tiền phí và lệ phí đối với từng loại giấy phép, giấy chứng nhận để kế toán cơ quan làm căn cứ thu tiền;
- Bước 4: Kế toán cơ quan viết biên lai phí và lệ phí thu tiền; CBCC theo dõi, đối chiếu, kiểm tra và giao trả hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần.
Sáng: từ 7h00 đến 11h30; Chiều 13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan và đường bưu điện. Trả hồ sơ tại bộ phận 01 cửa Sở Công thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu doanh nghiệp lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu gồm:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 33 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương;
2. Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp;
3. Tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân theo theo Mẫu tại Phụ lục 36 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức và cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Công thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh.
1. Phí thẩm định
- Địa bàn thành phố là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Địa bàn còn lại: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
2. Lệ phí: trên địa bàn thành phố: 200.000 đồng/giấy/lần cấp; các địa bàn khác còn lại: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu có mẫu đơn, mẫu giấy phép kèm theo: Phụ lục 33.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
4. Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
5. Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe tải có tải trọng từ 500kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
6. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
7. Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
8. Có cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
9. Phù hợp với quy định tại điều 18 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
2. Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa./.
PHỤ LỤC 33
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…………, ngày …… tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Quảng Ngãi(1)
Tên doanh nghiệp: ……………………..;
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………;
Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp……………. mã số doanh nghiệp: ……….. do ……………………….. cấp đăng ký lần đầu ngày ………. tháng ……… năm …., đăng ký thay đổi lần thứ ……… ngày ……. tháng …….. năm …….;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ……………………………….;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ……………………………;
+ Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………….;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh ………………(2) sản phẩm rượu số ……….. ngày …….. tháng …… năm …… do ………..(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh …………(2) sản phẩm rượu số ……… ngày …… tháng ….. năm ….. do …… ………(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ………………..(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ………….(2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ: ……………………….
Thông tin mới: …………………
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức …………………(2)……. sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ……………………………………………..(3)…….. của ………………………………(4)…… sản phẩm rượu có tên sau: ………………………………(5)
Được phép tổ chức ………….(2)……… sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ………………………(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: …………………………………………….….(3)….. của …………………………………(4)…….. sản phẩm rượu có tên sau: ………………………..(5)
Được phép tổ chức ………………(2)….. sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố …………………..(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ: ……………….
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung: ……………………………………………. (7)
…….. (ghi rõ tên doanh nghiệp) ……….. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công thương hoặc Sở Công thương hoặc Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
1. Thủ tục cấp mới Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
1. Đối với cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền đến nộp hồ sơ tại bộ phận 01 cửa Sở Công thương.
- Bước 3: Nhận giấy biên nhận.
- Bước 4: Đúng hẹn đến nộp tiền, nhận giấy phép.
2. Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: CBCC được phân công, trực tiếp tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ các thủ tục quy định, thì viết giấy biên nhận hồ sơ giao cho tổ chức, công dân (trong đó ghi rõ thời gian trả hồ sơ theo quy định). Đối với hồ sơ chưa đủ các thủ tục, thì CBCC có trách nhiệm hướng dẫn cho tổ chức, công dân bổ sung theo quy định;
- Bước 2: Vào sổ theo dõi, trình hồ sơ đến lãnh đạo phòng để chỉ đạo, cấp giấy phép, trình lãnh đạo Sở ký, vào số văn thư cơ quan, đóng dấu;
- Bước 3: Cán bộ phân công theo dõi, viết thông báo nộp tiền phí và lệ phí đối với từng loại giấy phép, giấy chứng nhận để kế toán cơ quan làm căn cứ thu tiền;
- Bước 4: Kế toán cơ quan viết biên lai phí và lệ phí thu tiền; CBCC theo dõi, đối chiếu, kiểm tra và giao trả hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày trong tuần.
Sáng: từ 7h00 đến 11h30; Chiều 13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan và đường bưu điện. Trả hồ sơ tại bộ phận 01 cửa Sở Công thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 29 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn;
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
6. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh;
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
b) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
11. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân theo theo Mẫu tại Phụ lục 30 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức và cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Công thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh.
1. Phí thẩm định
- Địa bàn thành phố là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Địa bàn còn lại: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
2. Lệ phí: trên địa bàn thành phố: 200.000 đồng/giấy/lần cấp; các địa bàn khác còn lại: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu có mẫu đơn, mẫu giấy đính kèm: Phụ lục 29.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
4. Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
5. Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe tải có tải trọng từ 500kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
6. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
7. Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
8. Có cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
9. Phù hợp với quy định tại điều 18 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
2. Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa./.
PHỤ LỤC 29
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…………, ngày …… tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Quảng Ngãi(1)
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………….;
Điện thoại: ……………………… Fax: ………………..;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp …………. mã số doanh nghiệp: ………… do …………………. cấp đăng ký lần đầu ngày ……. tháng ……. năm…….., đăng ký thay đổi lần thứ …… ngày ….. tháng …… năm……..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ………………..;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: …………………….;
+ Điện thoại: ……………………. Fax: …………..;
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ……………………(2)……… của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: …………………………….(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: …………………………….(2)……. của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: …………………………(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ……………………(1)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
………………………………………………………………………………………………….(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh;
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu;
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
2. Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền đến nộp hồ sơ tại bộ phận 01 cửa Sở Công Thương.
- Bước 3: Nhận giấy biên nhận.
- Bước 4: Đúng hẹn đến nộp tiền, nhận giấy phép.
2. Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: CBCC được phân công, trực tiếp tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ các thủ tục quy định, thì viết giấy biên nhận hồ sơ giao cho tổ chức, công dân (trong đó ghi rõ thời gian trả hồ sơ theo quy định). Đối với hồ sơ chưa đủ các thủ tục, thì CBCC có trách nhiệm hướng dẫn cho tổ chức, công dân bổ sung theo quy định;
- Bước 2: Vào sổ theo dõi, trình hồ sơ đến lãnh đạo phòng để chỉ đạo, cấp giấy phép, trình lãnh đạo Sở ký, vào số văn thư cơ quan, đóng dấu;
- Bước 3: Cán bộ phân công theo dõi, viết thông báo nộp tiền phí và lệ phí đối với từng loại giấy phép, giấy chứng nhận để kế toán cơ quan làm căn cứ thu tiền;
- Bước 4: Kế toán cơ quan viết biên lai phí và lệ phí thu tiền; CBCC theo dõi, đối chiếu, kiểm tra và giao trả hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày trong tuần.
Sáng: từ 7h00 đến 11h30; Chiều 13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan và đường bưu điện. Trả hồ sơ tại bộ phận 01 cửa Sở Công thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trước thời hạn hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Doanh nghiệp lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 29 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn;
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
6. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh;
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
b) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
11. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân theo Mẫu tại Phụ lục 30 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
* Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
1. Doanh nghiệp được cấp phép phải lập 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, 01 bộ gửi về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 34 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có);
2. Cơ quan cấp giấy phép căn cứ vào hồ sơ đã lưu và hồ sơ đề nghị cấp lại của doanh nghiệp để cấp lại.
3. Thời hạn của giấy phép sẽ giữ nguyên như giấy phép cũ (đối với trường hợp cấp lại do hỏng, mất).
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân theo theo Mẫu tại Phụ lục 39 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức và cá nhân.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Công thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại.
e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh.
g) Phí, lệ phí:
1. Phí thẩm định
- Địa bàn thành phố là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Địa bàn còn lại: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
2. Lệ phí: trên địa bàn thành phố: 200.000 đồng/giấy/lần cấp; các địa bàn khác còn lại: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu có mẫu đơn, mẫu giấy phép đính kèm: Phụ lục 29, 34.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
4. Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
5. Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe tải có tải trọng từ 500kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
6. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
7. Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
8. Có cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
9. Phù hợp với quy định tại điều 18 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
2. Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa./.
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30/5/2013 của Bộ Công Thương)
Kính gửi (2):
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (3):
I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung(1):
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (4):
4. Phạm vi áp dụng (5):
5. Thời gian áp dụng (6):
II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu rằng:
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định pháp luật là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh;
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy nội dung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan chấp nhận đăng ký có quyền và trách nhiệm yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định pháp luật và cam kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này không có các điều khoản vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn đăng ký và tài liệu kèm theo.
|
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (7) |
Hồ sơ kèm theo (8): |
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(01) |
Đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung. |
|
(02) |
- Cục Quản lý cạnh tranh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi cả nước hoặc áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; - Sở Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
|
(03) |
Ghi rõ những thông tin sau đây: Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy Chứng nhận đầu tư Địa chỉ liên lạc Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung Điện thoại, fax, email (nếu có) Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email) |
|
(04) |
Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là tổ chức, cá nhân hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng. |
|
(05) |
Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước). |
|
(06) |
Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký. |
|
(07) |
Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy Ủy quyền. |
|
(08) |
- Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện tử: 01 bản scan màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word; - Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức khác: 01 bản cứng Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word. |
|
4. Thủ tục đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định tại “Bộ phận tổ một cửa” Sở Công Thương Quảng Ngãi.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ: Chuyển đến Phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận tổ một cửa” Sở Công thương Quảng Ngãi.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại “Bộ phận tổ một cửa” Sở Công thương Quảng Ngãi.
- Tiếp nhận qua hệ thống bưu chính.
- Tiếp nhận qua hệ thống internet: Trường hợp đăng ký bằng phương tiện điện tử (gửi qua email theo địa chỉ: Sct@quangngai.gov.vn thì gửi hồ sơ dưới dạng bản scan màu (Đơn đăng ký và hợp đồng theo mẫu/ điều kiện giao dịch chung có dấu của Doanh nghiệp) kèm theo bản mềm dạng Microsoft word hợp đồng theo mẫu/ điều kiện giao dịch chung.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký lại hợp đồng theo mẫu của Bộ Công thương (theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT).
- 01 bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung có dấu treo hoặc dấu giáp lai của Doanh nghiệp kèm theo 01 đĩa mềm chứa file Dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung:
- Cung cấp điện sinh hoạt.
- Cung cấp nước sinh hoạt.
- Truyền hình trả tiền.
- Thuê bao điện thoại cố định.
- Thuê bao di động trả sau.
- Kết nối Internet.
- Vận chuyển hành khách đường hàng không.
- Vận chuyển hành khách đường sắt.
- Mua bán căn hộ chung cư, các dịch vụ sinh hoạt do đơn vị quản lý khu chung cư cung cấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 59/2010/QH12 về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được Quốc hội khóa XII thông qua tại kỳ họp thứ 8 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
- Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30/5/2013 của Bộ Công thương Ban hành mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30/5/2013 của Bộ Công thương)
Kính gửi (2):
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (3):
I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung(1):
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (4):
4. Phạm vi áp dụng (5):
5. Thời gian áp dụng (6):
II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu rằng:
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định pháp luật là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh;
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy nội dung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan chấp nhận đăng ký có quyền và trách nhiệm yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định pháp luật và cam kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này không có các điều khoản vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn đăng ký và tài liệu kèm theo.
|
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (7) |
Hồ sơ kèm theo (8): |
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(01) |
Đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung. |
|
(02) |
- Cục Quản lý cạnh tranh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi cả nước hoặc áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; - Sở Công thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
|
(03) |
Ghi rõ những thông tin sau đây: Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy Chứng nhận đầu tư Địa chỉ liên lạc Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung Điện thoại, fax, email (nếu có) Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email) |
|
(04) |
Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là tổ chức, cá nhân hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng. |
|
(05) |
Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước). |
|
(06) |
Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký. |
|
(07) |
Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy Ủy quyền. |
|
(08) |
- Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện tử: 01 bản scan màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word; - Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức khác: 01 bản cứng Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word. |
|
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 10/2013/TT-BCT về mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Thông tư 39/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-TTg về Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 17/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi với chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng, khai thác và đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Nghị định 99/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh và Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về Quy chế báo cáo viên pháp luật Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay của Quỹ Quốc gia về việc làm kèm theo Quyết định 27/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức, thực hiện hoạt động đối ngoại do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hỗ trợ cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Điện Bàn, Núi Thành tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy chế xử lý nợ bị rủi ro Chương trình cho vay hộ nghèo bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi, thay thế, bãi bỏ quy định giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 75/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010