Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Phú Cường thuộc Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 Khu đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/500
Số hiệu: | 1312/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lâm Hoàng Sa |
Ngày ban hành: | 16/06/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1312/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 16 tháng 6 năm 2010 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu 4, 5 (lần 2) đô thị mới lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2444/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 thuộc đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá; tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500, quy mô 1.460.000m2;
Căn cứ Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới Phú Cường thuộc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 đô thị mới lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Duyệt chấp thuận số 479/D-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng cầu cảng, chợ hải sản, chợ bách hóa tại phường An Hòa của Công ty cổ phần đầu tư Phú Cường Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 395/TTr-SXD ngày 10 tháng 6 năm 2010 về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới Phú Cường thuộc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 khu đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/500,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới Phú Cường thuộc Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 khu đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/500, do Công ty cổ phần đầu tư Phú Cường Kiên Giang làm chủ đầu tư với các nội dung như sau:
- Phía Đông giáp đường số 5 và khu hành chính, khu giáo dục của tỉnh; đường Nguyễn Thị Minh Khai (nối dài đến đường Phan Thị Ràng); ranh giới giải phóng mặt bằng (từ đường Phan Thị Ràng đến cửa sông Rạch Sỏi) và khu dân cư hiện hữu dọc đường Lâm Quang Ky;
- Phía Nam giáp kênh Cụt và cửa sông Rạch Sỏi;
- Phía Tây giáp biển (vịnh Rạch Giá);
- Phía Bắc giáp đường Lê Hồng Phong (khu vực 3 lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá).
- Là điều chỉnh mở rộng khu vực 4, 5 thuộc khu đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá để thực hiện Dự án khu đô thị mới Phú Cường;
- Là khu dân cư đô thị quy hoạch xây dựng đồng bộ các khu ở, công trình công cộng theo tiêu chuẩn đô thị loại III gắn với và các chức năng hành chính, giáo dục, thương mại, dịch vụ… phục vụ toàn đô thị Rạch Giá;
- Là khu đô thị mới lấn biển bổ sung chức năng cầu cảng và khu hậu cần nghề cá.
3.1. Quy mô diện tích:
Tổng diện tích khu quy hoạch rộng 1.458.597m2, trong đó:
a. Khu 1: tổng diện tích đất 1.112.619m2 là khu điều chỉnh quy hoạch xây dựng thuộc khu vực 4, 5 đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá.
b. Khu 2: tổng diện tích đất 240.978m2 là khu lấn biển mở rộng công viên Phan Thị Ràng.
c. Khu 3: tổng diện tích đất 105.000m2 thuộc một phần quy hoạch xây dựng khu Tây Nam Rạch Sỏi - An Hoà được bố trí xây dựng các công trình khu hậu cần nghề cá kết hợp cầu cảng.
3.2. Quy mô dân số: dự kiến bố trí khoảng 16.205 người.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
4.1. Về sử dụng đất:
- Mật độ xây dựng toàn khu: 27%; cao: 03-12 tầng; hệ số sử dụng đất: 0,9.
- Chỉ tiêu sử dụng đất: 83m2/người, trong đó:
+ Đất ở: 27,2m2/người;
+ Đất công trình công cộng: 2,2m2/người;
+ Đất thương mại dịch vụ: 11,8m2/người;
+ Đất cây xanh mặt nước và thể dục thể thao: 12,8m2/người;
+ Đất giao thông: 29,0m2/người.
4.2. Về hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp nước: sinh hoạt 150 lít/người/ngày đêm; dịch vụ thương mại 15-20 lít/m2 sàn; khu hậu cần nghề cá 40m3/ha;
- Cấp điện: sinh hoạt 1.500 kwh/người/năm; dịch vụ thương mại 20-30W/m2 sàn; khu hậu cần nghề cá 80-100kVA/ha;
- Thoát nước thải: đảm bảo thu gom 80-100% lượng nước cấp;
- Rác thải: 1-1,2kg/người/ngày, đảm bảo thu gom 100% lượng rác thải.
5. Tổ chức không gian kiến trúc và quy hoạch sử dụng đất:
5.1. Tổ chức không gian kiến trúc:
- Trên cơ sở giữ 02 tuyến đường chính thuộc khu đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá để tổ chức các công trình nhà ở, thương mại, dịch vụ và các công trình công cộng cao tầng tạo điểm nhấn tại các giao lộ;
- Khu ở được tổ chức dọc các tuyến đường chính, phân chia thành các đơn vị ở với các công trình công cộng phục vụ sinh hoạt như chợ, nhà trẻ mẫu giáo, trường học,… với bán kính từ 500-1000m cho mỗi đơn vị ở;
- Khu vực hậu cần nghề cá: tổ chức phía Đông Nam của khu quy hoạch gồm các công trình phục vụ cho khu đô thị mới và các khu vực lân cận;
- Hệ thống công viên cây xanh: gồm cây xanh trung tâm, cây xanh trong các nhóm ở, cây xanh phòng hộ ven biển... Hệ thống cây xanh công viên chủ yếu tổ chức tập trung ở khu vực trung tâm của hai tuyến đường chính, khu vực đảo lấn biển và một phần cây xanh phòng hộ ven biển, cây xanh cách ly khu hậu cần nghề cá với bề rộng tối thiểu 20m.
5.2. Quy hoạch sử dụng đất:
a) Cơ cấu sử dụng đất toàn khu:
Tổng diện tích quy hoạch rộng 1.458.597m2, được cơ cấu sử dụng như sau:
- Đất dân dụng đô thị: chiếm diện tích đất 1.344.017,5m2,tỷ lệ 92,1%, bao gồm:
+ Đất ở các loại: chiếm diện tích đất 440.563,0m2, tỷ lệ 30,2%;
+ Đất công trình công cộng: chiếm diện tích đất 34.908,0m2, tỷ lệ 2,4%;
+ Đất thương mại dịch vụ: chiếm diện tích đất 191.543,0m2, tỷ lệ 13,1%;
+ Đất cây xanh mặt nước: chiếm diện tích đất 207.548,0m2, tỷ lệ 14,2%;
+ Đất giao thông: chiếm diện tích đất 469.455,5m2, tỷ lệ 32,2%.
- Đất ngoài dân dụng: chiếm diện tích đất 114.579,5m2, tỷ lệ 7,9%, bao gồm:
+ Đất chợ hải sản, tiểu thủ công nghiệp và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: chiếm diện tích đất 91.612,5m2, tỷ lệ 6,3%;
+ Đất cây xanh cách ly: chiếm diện tích đất 22.967,0m2, tỷ lệ 1,6%.
b) Cơ cấu sử dụng đất các phân khu:
- Khu 1: rộng 1.112.619m2, chiếm 76,28%, được cơ cấu sử dụng:
+ Đất ở: chiếm diện tích đất 401.367,5m2, tỷ lệ 27,52%;
+ Đất công trình công cộng: chiếm diện tích đất 34.908,0m2, tỷ lệ 2,39%;
+ Đất thương mại, du lịch: chiếm diện tích đất 128.794,5m2, tỷ lệ 8,83%;
+ Đất cây xanh mặt nước: chiếm diện tích đất 116.990,0m2, tỷ lệ 8,02%;
+ Đất giao thông: chiếm diện tích đất 392.368,5m2, tỷ lệ 26,90%;
+ Đất ngoài dân dụng: chiếm diện tích đất 38.190,5m2,tỷ lệ 2,62%.
- Khu 2: rộng 240.978m2, chiếm 16,52%, được cơ cấu sử dụng:
+ Đất ở: chiếm diện tích đất 39.195,5m2, tỷ lệ 2,69%;
+ Đất thương mại, du lịch: chiếm diện tích đất 62.748,5m2, tỷ lệ 4,30%;
+ Đất cây xanh mặt nước: chiếm diện tích đất 82.817,0m2, tỷ lệ 5,68%;
+ Đất giao thông: chiếm diện tích đất 56.117,0m2, tỷ lệ 3,85%;
+ Đất ngoài dân dụng: chiếm diện tích đất 100,0m2, tỷ lệ 0,01%.
- Khu 3: rộng 105.000m2, chiếm 7,20%, được cơ cấu sử dụng:
+ Đất ngoài dân dụng: chiếm diện tích đất 53.322,0m2, tỷ lệ 3,66%;
+ Đất cây xanh mặt nước: chiếm diện tích đất 30.708,0m2, tỷ lệ 2,11%;
+ Đất giao thông: chiếm diện tích đất 20.970,0m2, tỷ lệ 1,44%.
6. Quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng xã hội:
6.1. Khu 1:
Tổng diện tích đất 1.112.619m2, gồm các công trình sau:
a) Nhà ở:
Gồm nhà liên kế, phố thương mại, biệt thự, chung cư cao tầng… tổng diện tích đất 401.367,5m2, cụ thể:
- Nhà liên kế: tổng diện tích đất 68.822m2, mật độ xây dựng 85%, cao 03÷05 tầng, trong 13 ô đất ký hiệu (L1 đến L13), gồm 656 lô, diện tích trung bình 105m2/lô;
- Nhà phố thương mại: tổng diện tích đất 137.300m2, mật độ xây dựng 80%, cao 03÷05 tầng, bố trí trong 19 ô đất ký hiệu (P1 đến P19), gồm 1.203 lô, diện tích trung bình 115m2/lô;
- Nhà biệt thự: tổng diện tích đất 145.567,5m2, mật độ xây dựng 50%, cao 02÷05 tầng, bố trí trong 15 ô đất ký hiệu (BT1 đến BT15), gồm 450 lô, diện tích trung bình 320m2/lô;
- Chung cư cao tầng: tổng diện tích đất 49.678,0m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, cao 05÷09 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (CCư1; CCư2).
b) Công trình công cộng:
Tổng diện tích đất 34.908,0m2, mật độ xây dựng 35÷40%, cao 03÷05 tầng, gồm:
- Trường mẫu giáo: tổng diện tích đất 6.579,5m2, mật độ xây dựng 35%, cao 03÷05 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (Mg1; Mg2);
- Trường tiểu học: diện tích đất 13.532m2, mật độ xây dựng 35%, cao 05 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (TH);
- Bệnh viện: diện tích đất 14.796,5m2, mật độ xây dựng 40%, cao 05 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (BV).
c) Công trình thương mại, dịch vụ:
Tổng diện tích đất 103.567,5m2, mật độ xây dựng 40%, cụ thể:
- Khách sạn 1: diện tích đất 17.832m2, cao 6÷8 tầng, ký hiệu (KS1);
- Trung tâm tài chính: tổng diện tích đất 21.398,5m2, cao 6÷8 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (Tc1; Tc2);
- Trung tâm thương mại: tổng diện tích đất 15.522,0m2, cao 06 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (Tm1; Tm2);
- Dịch vụ văn phòng: tổng diện tích đất 27.167,0m2, cao 09÷12 tầng, bố trí trong 03 ô đất ký hiệu (DV1; DV2; DV3);
- Siêu thị: tổng diện tích đất 10.565,5m2, cao 05 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (St2; St2);
- Trung tâm đa hợp: tổng diện tích đất 8.303m2, cao 06 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (Đh1; Đh2);
- Trạm xăng dầu: tổng diện tích đất 2.779,5m2, cao 01 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (Tx1; Tx2).
d) Công trình du lịch nghỉ dưỡng:
Tổng diện tích đất 25.227m2, cao 01 tầng, mật độ xây dựng 5%, bố trí trong 06 ô đất ký hiệu (D1 đến D6).
e) Công viên cây xanh:
Tổng diện tích đất 116.990,0m2, tổ chức phân tán trong khu đô thị, cụ thể:
- Quảng trường: diện tích đất 10.595,5m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (Qt);
- Cây xanh quảng trường: diện tích đất 20.336m2, bố trí ô đất ký hiệu (CXqt);
- Cây xanh cảnh quan: diện tích đất 35.102m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (CX);
- Cây xanh cách ly chợ, tiểu thủ công nghiệp: diện tích đất 8.367m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (CL);
- Cây xanh ven biển: diện tích đất 31.235,5m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (CXb);
- Dãy cây xanh đường Ba Tháng Hai: diện tích đất 5.904m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (CX);
- Dãy cây xanh đường Tôn Đức Thắng: diện tích đất 5.450m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (CX).
f) Công trình ngoài dân dụng:
Tổng diện tích đất 38.190,5m2, cụ thể gồm:
- Chợ thủy sản: diện tích đất 16.241,5m2, mật độ xây dựng 40%, cao 04 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (Ch);
- Làng nghề tiểu thủ công nghiệp: diện tích đất 10.595,0m2, mật độ xây dựng 40%, tầng cao 03 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (TC);
- Trạm xử lý nước thải: diện tích đất 8.768,5m2, mật độ xây dựng 35%, cao 01 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (X);
- Trạm điện: diện tích đất 805.0m2, mật độ xây dựng tối đa 50%, cao 01 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (TR);
- Trạm bơm nước thải: diện tích đất 597,5m2, mật độ xây dựng 35%, cao 01 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (B1; B2);
- Trạm bơm tăng áp: diện tích đất 1.183,0m2, mật độ xây dựng 35%, cao 01 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (Ta).
6.2. Khu 2:
Tổng diện tích đất 240.978m2, gồm các công trình sau:
a) Nhà ở:
Bố trí nhà biệt thự đơn lập, tổng diện tích đất 39.195,5m2, mật độ xây dựng 50%, cao tối đa 03 tầng, trong 06 ô đất ký hiệu (BT16 đến BT21), gồm 64 lô, diện tích trung bình 600m2/lô.
b) Công trình thương mại, dịch vụ:
Tổng diện tích đất 33.627,5m2, mật độ xây dựng 40%, cao 02 tầng, cụ thể gồm:
- Trung tâm thương mại: tổng diện tích đất 13.985m2, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (TM3; TM4);
- Công trình dịch vụ văn phòng: diện tích đất 19.642,5m2, ô đất ký hiệu (DV4).
c) Công trình du lịch nghỉ dưỡng:
Tổng diện tích đất 29.121m2, cao 01 tầng, bố trí trong 02 ô đất, bố trí trong 04 ô đất ký hiệu (D7 đến D10).
d) Hệ thống công viên cây xanh:
Tổng diện tích đất 82.817m2, mật độ xây dựng tối đa 5%, cao 01 tầng, cụ thể:
- Quảng trường: diện tích đất 7.246,5m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (Qt);
- Cây xanh khu ở: diện tích đất 44.108,5m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (CX);
- Cây xanh ven biển: diện tích đất 31.462m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (CXb).
e) Công trình hạ tầng kỹ thuật:
Trạm điện hạ thế, diện tích đất 100m2, mật độ xây dựng 50%, cao 01 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (Tr).
6.3. Khu 3:
Tổng diện tích đất rộng 105.000m2, cụ thể gồm các chức năng:
a) Các công trình khu cảng:
Tổng diện tích đất 53.322m2, mật độ xây dựng 40%, cao 01 tầng, cụ thể:
- Khu hậu cần nghề cá: tổng diện tích đất 53.247m2, bố trí trong 03 ô đất ký hiệu (Ca1; Ca2; Ca3);
- Trạm điện: diện tích 75m2, mật độ xây dựng 100%, cao 01 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (Tr).
b) Hệ thống cây xanh cách ly:
Gồm cây xanh cách ly khu cảng cá, cây xanh ven kênh, cây xanh bảo vệ cầu…, tổng diện tích đất 30.708m2, bố trí trong 06 ô đất ký hiệu (CL1; CL2; CL3; CL4; CL5; CL6).
7. Quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
Tổng diện tích đất giao thông trong khu quy hoạch chiếm 469.455,5m2, tổ chức quy hoạch gồm các loại đường:
a) Đường trục chính khu đô thị:
- Đường Ba Tháng Hai: mặt cắt (1-1), lộ giới rộng 38m, trong đó vỉa hè rộng 8m x 2, mặt đường rộng 9,5m x 2, dải phân cách rộng 3m.
- Đường Phan Thị Ràng, gồm các ký hiệu:
+ Mặt cắt (2-2), lộ giới rộng 61m, trong đó vỉa hè rộng 6m x 2, mặt đường rộng 13m x 2, dải phân cách rộng 23m;
+ Mặt cắt (2a-2a), lộ giới rộng 19m, trong đó vỉa hè một bên rộng 6m, mặt đường rộng 13m;
+ Mặt cắt (6a-6a), lộ giới rộng 20m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 5m, mặt đường rộng 10m.
- Đường Tôn Đức Thắng: mặt cắt (3-3) lộ giới rộng 31m, trong đó vỉa hè rộng 4m và 10m, mặt đường rộng 7m x 2, dải phân cách rộng 3m.
b) Đường khu vực:
- Đường Ngô Văn Sở: mặt cắt (4-4; 4a-4a) lộ giới rộng 25m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 5m, mặt đường rộng 15m;
- Đường Lê Hồng Phong: mặt cắt (5-5) lộ giới rộng 22,5m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 6m, mặt đường rộng 10,5m.
c) Đường phân khu vực:
- Đường Trương Định: mặt cắt (6-6; 6b-6b) lộ giới rộng 20m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 5m, mặt đường rộng 10m;
- Đường số 5: mặt cắt (7-7) lộ giới rộng 16m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 4m, mặt đường rộng 8m;
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai, gồm các ký hiệu:
+ Mặt cắt (7-7) lộ giới rộng 16m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 4m, mặt đường rộng 8m;
+ Mặt cắt (7a-7a) lộ giới rộng 19,5m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 6m, mặt đường rộng 7,5m.
- Các đường số 9; 11; 18; 21; 20; 22A; 22B; 23; 24; 25; 27: mặt cắt (6-6; 6c-6c) lộ giới rộng 20m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 5m, mặt đường rộng 10m.
- Đường số 6: mặt cắt (7a-7a) lộ giới rộng 19,5m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 6m, mặt đường rộng 7,5m;
- Các đường số 2, 4, 14, 16: mặt cắt (8-8) lộ giới rộng 18m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 4m, mặt đường rộng 10m.
d) Đường nhóm nhà ở:
- Các đường số 1, 1A, 3, 7, 10, 12, 13: mặt cắt (7-7) lộ giới rộng 16m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 4m, mặt đường rộng 8m;
- Các đường số 15, 17, 19: mặt cắt ( 9-9) lộ giới rộng 12m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 3m, mặt đường rộng 6m.
7.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
a) San nền:
Do khu vực hiện trạng là đất biển bồi, giải pháp san lấp bằng đê vây sau đó bơm cát biển vào khu quy hoạch.
- Cao độ nền san lấp: +2.0m.
- Tổng khối lượng san lấp: 1.569.875m3
b) Đê vây: tổng chiều dài 5.925m, cao trình đỉnh đê gồm tường chắn sóng +3,2m, gồm các loại sau: đê loại 1: đê gia cố bằng đá hộc và tường hắt sóng xây trên nền đê hiện có, dài 2.042m; đê loại 2: đê gia cố bằng đá hộc và tường hắt sóng xây dựng mới, dài 792m; đê loại 3 và loại 4: đê gia cố bằng cọc ván bê tông cốt thép dài 3.091m.
c) Thoát nước mặt:
- Nước mặt trong khu đô thị được thoát theo cao độ thiết kế đường vào các giếng thu và tự chảy ra biển qua các cửa xả.
- Khối lượng cấu kiện chủ yếu: tổng chiều dài cống bê tông cốt thép (D400- D1500) = 43146m; cống hộp bê tông cốt thép (2000x2500mm) = 317m; cống hộp bê tông cốt thép (2500x2500mm)= 180m; cửa xả các loại: 13 cái; hố ga các loại: 1.692 cái.
7.3. Cấp nước:
- Nguồn cấp nước cho khu vực quy hoạch được đấu nối từ hệ thống cấp nước chung của thành phố Rạch Giá với tuyến cấp chính có đường kính ống D300.
- Tổng lưu lượng nước sinh hoạt: 4.500m3/ngày đêm.
- Lưu lượng chữa cháy với 02 đám cháy trong 3 giờ liền khoảng 216m3.
- Khối lượng vật tư chủ yếu: chiều dài các tuyến ống uPVC D50÷300 = 35.863m; trụ cứu hỏa: 112 trụ; trạm bơm: 01 trạm.
7.4. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Nước thải sinh hoạt khi xử lý cục bộ tại các công trình được thu gom qua hệ thống cống và tập trung về trạm xử lý nước, công suất 4500m3/ngày đêm bố trí phía Nam của khu quy hoạch. Nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra biển;
- Lưu lượng nước thải toàn khu: 4.400m3/ngày đêm;
- Khối lượng vật tư chủ yếu: chiều dài cống uPVC D300 = 28.145m; cống bê tông cốt thép (D400-D800) = 3138m; hố ga bê tông cốt thép: 1.124 cái; trạm bơm: 02 trạm.
b) Vệ sinh môi trường:
Tổng lượng rác thải sinh hoạt trong khu quy hoạch khoảng 17 tấn/ngày, rác thải được phân loại tại nguồn và thu gom hàng ngày tại các điểm tập trung sau đó được vận chuyển về khu xử lý chung của thành phố Rạch Giá.
7.5. Cấp điện:
- Tổng công suất tính toán cho toàn khu giai đoạn dài hạn: 18.300kVA;
- Xây dựng ngầm mạng lưới điện trung - hạ thế cấp cho khu quy hoạch. Các công trình công cộng sử dụng đèn cao áp đặt trên các trụ kẽm đảm bảo chiếu sáng và mỹ quan cho khu đô thị;
- Khối lượng cấu kiện chủ yếu: chiều dài cáp trung thế ngầm 22kV = 9,75km; hạ thế ngầm 0,4kV = 25,3km; trạm biến áp: 35 trạm.
7.6. Thông tin liên lạc:
Dự kiến tổng số thuê bao trong khu quy hoạch khoảng 5.500 máy. Hệ thống cáp truyền dẫn và các tủ thuê bao sử dụng trong khu quy hoạch sẽ do ngành bưu chính viễn thông thiết kế và xây dựng theo yêu cầu phát triển của khu đô thị.
8. Tiến độ và phân đợt xây dựng:
Thời gian thực hiện dự án dự kiến khoảng 8 năm, được chia thành 03 giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 1 (2009-2011): thi công xây dựng giao thông và hạ tầng kỹ thuật đường Ba Tháng Hai, đường Tôn Đức Thắng;
- Giai đoạn 2 ( 2011-2014): thi công phần lấn biển phía cuối đường Phan Thị Ràng và các tuyến hạ tầng kỹ thuật còn lại;
- Giai đoạn 3 (2014-2017): thi công xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ, thương mại và nhà ở.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới Phú Cường thuộc điều chỉnh khu vực 4, 5 đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/500, quy mô 1.458.597m2 được phê duyệt, giao cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá cùng các sở, ban, ngành có liên quan:
1. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố, công khai để các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết và giám sát thực hiện;
2. Tổ chức lập, trình ban hành quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị; lập, trình phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch đô thị được duyệt.
3. Khi triển khai dự án đầu tư xây dựng cần lưu ý các nội dung sau:
3.1. Dành quỹ đất đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định;
3.2. Đảm bảo đồng bộ về đầu tư xây dựng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công cộng trong từng giai đoạn phát triển của khu đô thị và kết nối với các khu vực liền kề (khu hành chính giáo dục, khu vực III khu đô thị mới lấn biển thành phố Rạch Giá; khu đô thị mới Tây Nam Rạch Sỏi, khu dân cư hiện trạng dọc đường Lâm Quang Ky);
3.3. Xác định quy mô dự án cầu cảng, khu hậu cần nghề cá (ký hiệu Ca1, Ca2, Ca3) đảm bảo phù hợp: quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 346/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2010; các quy định về quản lý cảng và luồng hàng hải; kết nối giao thông bộ với khu Tây Nam Rạch Sỏi và đường Trần Khánh Dư, phường An Hoà.
3.4. Giải quyết lưu thoát nước mặt biển giữa khu 1 và khu 3; việc khai thác các công trình trên mặt biển phải đảm bảo yêu cầu về cảnh quan và môi trường;
3.5. Xác định quy mô diện tích đất khai thác sử dụng theo Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải,;Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá; Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 27/CT-TTg về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng miền Trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh An Giang Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2020 về công bố định mức tiêu thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/09/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế quản lý đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh trong 05 năm (từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2018) Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình tổng thể của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 257/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc; Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành tính đến 31/12/2016 Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình đẩy mạnh ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp thành phố giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung giá dịch vụ Nghĩa trang thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án điều tra, phân loại, thống kê đối tượng được chi trả và phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về chính sách hỗ trợ sáng tạo và phổ biến tác phẩm văn học, nghiên cứu về Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2014 Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2014 chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất cho Ban quản lý dự án công trình điện miền Trung để thực hiện dự án đường dây 500 kV Quảng Ninh - Hiệp Hòa (trên địa bàn huyện Hiệp Hòa) tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh mầm non, lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2014 - 2015 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 31/12/2012 cần sửa đổi, bổ sung Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 346/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tổng công ty Giấy Việt Nam (Vinapaco) giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 23/02/2013
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2012 cho phép nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá qua cửa khẩu phụ Pò Peo, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 16/03/2012
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 346/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá đền bù thiệt hại về cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Lý Nhơn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Phát triển nông thôn Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và phòng, chống lụt, bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định trợ cấp đối với bác sĩ đang công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định cơ chế sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều chỉnh bảng giá đất ở năm 2009 tại một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Bình Định, huyện An Nhơn Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính cấp giấy phép sản xuất rượu, kinh doanh rượu, kinh doanh thuốc lá do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2008/QĐ-UBND và khoản 1 Điều 17 Quy chế bán đấu giá tài sản kèm theo Quyết định 17/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi một phần nội dung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 346/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Phân ban Việt Nam trong Ủy ban liên Chính phủ về hợp tác giữa Việt Nam và Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 19/03/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế đầu tư và xây dựng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về giao đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị định 17/2006/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp tại Quyết định 1129/QĐ-TTg của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 346/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho Ban dân vận Tỉnh ủy tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 tỷ lệ 1/5000 Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 23/10/2017
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp thực hiện mua sắm tập trung hàng hóa y tế trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 20/02/2021