Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An
Số hiệu: | 241/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 20/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 241/QĐ-UBND |
Long An, ngày 20 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 54/TTr-STP ngày 13/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 13 thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC được sửa đổi
STT |
SỐ HỒ SƠ TTHC |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI |
I. Lĩnh vực hành chính tư pháp: 13 thủ tục |
|||
1 |
201013 |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài |
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
2 |
201014 |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài |
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
3 |
201016 |
Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài |
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
4 |
201018 |
Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài |
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
5 |
201022 |
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài |
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
6 |
201025 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ bộ hộ tịch có yếu tố nước ngoài |
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
7 |
201026 |
Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài |
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
8 |
255794 |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
Luật Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13 ngày 19/6/2014 |
9 |
255795 |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
Luật Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13 ngày 19/6/2014 |
10 |
|
Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ có yếu tố nước ngoài |
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
11 |
201035 |
Đăng ký công nhận việc giám hộ có yếu tố nước ngoài |
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
12 |
201042 |
Đăng ký lại việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài |
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
13 |
183231 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài |
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
1. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
● Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc ký giấy khai sinh hoặc văn bản trả lời.
+ Bước 4: Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Tờ khai (theo mẫu quy định)
+ Giấy chứng sinh (theo mẫu quy định) và xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có).
Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp (theo mẫu quy định); nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.
+ Trong trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì phải có giấy thỏa thuận của cha và mẹ về việc chọn quốc tịch. Giấy thỏa thuận về việc chọn quốc tịch phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó.
+ Xuất trình các giấy tờ sau để kiểm tra:
● Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
● Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày. Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư pháp tỉnh Long An.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục: giấy Khai sinh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (TP/HT-2012-TKKS.1)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Trường hợp đăng ký khai sinh tại Sở Tư pháp:
+ Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là người nước ngoài.
+ Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, còn người kia là công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam.
* Giấy tờ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, khi sử dụng tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Giấy tờ hộ tịch do cơ quan ngoại giao, Lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam cấp cho công dân nước đó để sử dụng tại Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi, có lại.
Giấy tờ hộ tịch quy định trên bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_____________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1)...................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:.........................................................................................
Đề nghị(1).........................................................đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:..................................................................................................... Giới tính:..........
Ngày, tháng, năm sinh:................................................ (Bằng chữ:......................................... )
Nơi sinh:(4).............................................................................................................................
Dân tộc:................................................................ Quốc tịch:................................................
Họ và tên cha:.......................................................................................................................
Dân tộc: .......................................... Quốc tịch: ..........................................Năm sinh............
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Họ và tên mẹ:........................................................................................................................
Dân tộc: .......................................... Quốc tịch: ..........................................Năm sinh............
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:................., ngày .... tháng .... năm ...... .............................
|
Người cha ..................... |
Người mẹ ..................... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
2. Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
● Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc ký bản chính Giấy khai sinh (cấp lại) hoặc văn bản trả lời.
+ Bước 4: Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính giấy khai sinh cũ (nếu có).
+ Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
+ Người có yêu cầu cấp lại bản chính giấy khai sinh mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày, nếu có xác minh thì thời hạn giải quyết kéo dài không quá 03 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư pháp tỉnh Long An.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tư pháp cấp huyện; UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy khai sinh.
- Phí, lệ phí: 75.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai cấp lại bản chính giấy khai sinh (TP/HT-2012-TKCLBCGKS)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
+ Sở Tư pháp tỉnh (thành phố), nơi trước đây đương sự đã đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
+ Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
+ Giấy tờ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, khi sử dụng tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
+ Giấy tờ hộ tịch do cơ quan ngoại giao, Lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam cấp cho công dân nước đó để sử dụng tại Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi, có lại.
* Giấy tờ hộ tịch quy định trên bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)............................................................
Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh:....................................
Đề nghị (1)................................................................ cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:................................................................ Giới tính:................................
Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................
Nơi sinh: (4)..............................................................................................................
Dân tộc:........................................ Quốc tịch:..........................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................
Họ và tên cha:.….......……………………………………………………………
Dân tộc:……………...……. Quốc tịch:....................... Năm sinh.........................
Nơi thường trú/tạm trú:(5)…....………………......………………………………..
Họ và tên mẹ:....………………………………………………………………….
Dân tộc:……………...……. Quốc tịch:....................... Năm sinh.........................
Nơi thường trú/tạm trú:(5)….…........……………………………………………...
Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................
....................................................................................................ngày... tháng... năm......
Theo Giấy khai sinh số:(6)............................... Quyển số(6):.....................................
Lý do xin cấp lại:...................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:................, ngày... tháng... năm...... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm Y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-Len; Bec-Lin, Cộng hòa Liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm (2).
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
3. Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 - Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2 - Kiểm tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp. Giám đốc ký giấy khai sinh (bản chính đăng ký lại) hoặc văn bản trả lời.
+ Bước 4 - Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai
+ Bản sao giấy khai sinh cũ đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có), nếu không còn bản sao giấy tờ hộ tịch thì viết bản cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng không còn lưu được sổ hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.
+ Xuất trình hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân của người đi đăng ký.
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày (Nếu có xác minh thì thời hạn giải quyết thêm không quá 03 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư pháp tỉnh Long An.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tư pháp cấp huyện; UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy khai sinh.
- Phí, lệ phí: 75.000 đồng/ trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký lại việc sinh (TP/HT-2012-TKĐKLVS).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Việc sinh, tử, kết hôn của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, nhưng bản chính giấy tờ hộ tịch và sổ đăng ký hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.
+ Trong trường hợp việc sinh, tử, kết hôn trước đây đăng ký tại UBND cấp xã, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi đã đăng ký việc sinh, tử, kết hôn nhận nuôi con nuôi về việc đã đăng ký; trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây.
+ Giấy tờ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, khi sử dụng tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
+ Giấy tờ hộ tịch do cơ quan ngoại giao, Lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam cấp cho công dân nước đó để sử dụng tại Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi, có lại.
* Giấy tờ hộ tịch quy định trên bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
______________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH
Kính gửi:(1)........................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................................
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).....................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:.........................................................................................
Đề nghị(1).............................................. đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:................................................................................. Giới tính: .............................
Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................
Nơi sinh:(4).............................................................................................................................
Dân tộc:........................................................................ Quốc tịch:........................................
Họ và tên cha:.......................................................................................................................
Dân tộc: ............................................. Quốc tịch: ........................................ Năm sinh..........
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Họ và tên mẹ:........................................................................................................................
Dân tộc: ............................................. Quốc tịch: ........................................ Năm sinh..........
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại(5):.................... ngày....tháng.....năm.........
Theo Giấy khai sinh số:..................................... (6), Quyển số:.............................................. (6)
Lý do đăng ký lại:.................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:......................., ngày .... tháng ... năm ......
(7)................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... |
Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.
(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(7) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy khai sinh được cấp hợp lệ trước đây).
4. Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
● Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc ký giấy chứng tử (bản chính đăng ký lại) hoặc văn bản trả lời.
+ Bước 4: Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao giấy chứng tử cũ (nếu có), nếu không còn bản sao giấy tờ hộ tịch thì viết bản cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng không còn lưu được sổ hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan. Đối với việc đăng ký lại việc tử, thì bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký và có xác nhận của UBND cấp xã về chữ ký của hai người làm chứng.
+ Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
+ Người có yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày (nếu có xác minh thì thời hạn giải quyết thêm không quá 03 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư pháp tỉnh Long An.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tư pháp huyện, thành phố Tân An; UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy chứng tử.
- Phí, lệ phí: 75.000 đồng/ trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc tử (TP/HT-2012-TKĐKLVT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, nhưng bản chính giấy tờ hộ tịch và sổ đăng ký hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.
+ Trong trường hợp việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi trước đây đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi về việc đã đăng ký; trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây.
+ Giấy tờ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, khi sử dụng tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
+ Giấy tờ hộ tịch do Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam cấp cho công dân nước đó để sử dụng tại Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi, có lại.
* Giấy tờ hộ tịch quy định trên bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
TP/HT-2012-TKĐKLVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ
Kính gửi:(1)...........................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Quan hệ với người đã chết:....................................................................................................
Đề nghị(1)....................................................... đăng ký lại việc tử cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:..................................................................... Giới tính: .........................................
Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................
Dân tộc:........................................................................ Quốc tịch:........................................
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng:(2).........................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Đã chết vào lúc: ....................... giờ .......... phút, ngày ....... tháng ..... năm .......
Nơi chết:(4).............................................................................................................................
Nguyên nhân chết:..................................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử(5).......................................................................
Do.................................... cấp ngày ..... tháng .... năm ........
Đã đăng ký khai tử tại(6):.........................................................................................................
................................................................................... ngày .... tháng .... năm ....
Theo Giấy chứng tử số:(7).................................. Quyển số:(7)..................................................
Lý do đăng ký lại:.................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:....................................., ngày .... tháng ..... năm........
(7)........................................... .............................................. .............................................. .............................................. |
Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Phải ghi rõ địa điểm chết (bệnh viện, trạm y tế, nhà riêng…); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.
(5) Nếu ghi số Giấy báo tử thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”, nếu ghi số “Giấy tờ thay thế giấy báo tử” thì gạch cụm từ “Giấy báo tử” và ghi rõ tên và số của giấy tờ thay thế.
(6) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(8) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai tử nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai tử (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy chứng tử được cấp hợp lệ trước đây).
5. Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
● Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc ký giấy chứng tử hoặc văn bản trả lời.
+ Bước 4: Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai (theo mẫu quy định).
+ Giấy báo tử (theo mẫu quy định) hoặc giấy tờ thay thế giấy báo tử.
+ Xuất trình: hộ chiếu; thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) của người chết để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký khai tử.
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký khai tử để xác định về cá nhân người đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: giải quyết ngay sau khi nhận hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư pháp tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy chứng tử.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử (TP/HT-2012-TKKTNN)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Giấy tờ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, khi sử dụng tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
+ Giấy tờ hộ tịch do cơ quan ngoại giao, Lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam cấp cho công dân nước đó để sử dụng tại Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi, có lại.
* Giấy tờ hộ tịch quy định trên bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKKTNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
(Dùng cho việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài)
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………………………..
Họ và tên người khai: …………………………………………………………………….............
Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………………………………………………….
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3) ……………………………………………………….
Quan hệ với người đã chết: ……………………………………………………………………….
Đề nghị(1) ................................................................................... đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ............................................................................. Giới tính: ……………………..…
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………….…………...
Dân tộc: .............................................................. Quốc tịch: …………………………………...
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2) ……………………………………………………………..
Số Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4) ……………………………………………………………
Đã chết vào lúc: …………….............. giờ …………… phút, ngày ........ tháng ........ năm …..…
Nơi chết: …………………………………………………………………………………………….….
Nguyên nhân chết: ……………………………………………………………………………………..
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (5) ..................................... do……………….
......................................................................... cấp ngày ...... tháng ..... năm ......................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ............................. , ngày ..... tháng …….. năm ……..
|
Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và xóa cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu ghi theo số Hộ chiếu, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “Hộ chiếu”.
(5) Nếu ghi theo số Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
6. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ bộ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
● Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc ký bản sao giấy tờ hộ tịch hoặc văn bản trả lời.
+ Bước 4: Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu sao lục;
+ Bản sao giấy tờ hộ tịch cũ (nếu có);
+ Xuất trình hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân để xác định về cá nhân người cần sao lục.
Người có yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư pháp tỉnh Long An
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy tờ hộ tịch (Bản sao).
- Phí, lệ phí: 8.000 đồng/1 bản sao.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu sao lục.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
+ Giấy tờ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, khi sử dụng tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
+ Giấy tờ hộ tịch do cơ quan ngoại giao, Lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam cấp cho công dân nước đó để sử dụng tại Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi, có lại.
+ Giấy tờ hộ tịch quy định trên bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
__________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Long An, ngày …… tháng…. năm …..
PHIẾU YÊU CẦU SAO LỤC: KHAI SINH
Kính gửi: ........................................................................
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………….
Thường trú: ……………………………………………………………………………………………..
....................................................................................................................................................
Quan hệ với người được sao lục: …………………………………………………………………….
Yêu cầu Sở Tư pháp sao lục khai sinh cho:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Hiện thường trú: …………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ………..……….. Tháng …………….. Năm sinh …………………………...............
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………
Số hiệu: ……………………. Ngày …………… tháng ……………….. năm ……………….
Nơi đăng ký khai sinh trước đây ở xã: …………………………………………………………….
Con ông: …………………………………………………………………………………………………
Con bà: ……………………………………………………………………………………………………
Lý do: ………………………………………………………………………………………………….
Cho tôi xin sao lục: ……………………….. bản.
Kính mong sự giúp đỡ của cơ quan.
|
NGƯỜI YÊU CẦU SAO LỤC |
7. Đăng ký lại việc Kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
● Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp. Giám đốc ký giấy chứng nhận kết hôn (bản chính đăng ký lại) hoặc văn bản trả lời.
+ Bước 4: Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai theo mẫu quy định.
+ Bản sao giấy chứng nhận kết hôn cũ (nếu có), nếu không còn bản sao giấy tờ hộ tịch thì viết bản cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng không còn lưu được sổ hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan. Đối với việc đăng ký lại kết hôn, thì bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký và có xác nhận của UBND cấp xã về chữ ký của hai người làm chứng.
+ Xuất trình hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân người đi đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ (nếu có xác minh thì thời hạn giải quyết thêm là 03 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư pháp tỉnh Long An.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy chứng nhận kết hôn.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (TP/HT-2012-TKĐKLVKH).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, nhưng bản chính giấy tờ hộ tịch và sổ đăng ký hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.
+ Trong trường hợp việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi trước đây đăng ký tại UBND cấp xã, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi đã đăng ký việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi về việc đã đăng ký; trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây.
+ Khi đăng ký lại việc kết hôn, các bên đương sự phải có mặt.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
___________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN
Kính gửi:(1)...................................................................
Chúng tôi là:
Họ và tên chồng:............................................ Ngày, tháng, năm sinh: ................................. Dân tộc: ...................... Quốc tịch: ................ Nơi thường trú/tạm trú (2):.............................. ....................................................................... Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):.... ....................................................................... |
Họ và tên vợ:............................................ Ngày, tháng, năm sinh: ................................. Dân tộc: ...................... Quốc tịch: ................ Nơi thường trú/tạm trú (2):.............................. ....................................................................... Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):.... ....................................................................... |
Đã đăng ký kết hôn tại (4) .............................................................................................
..................................................................................... ngày .... tháng .... năm .............
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: ................................ (5), Quyển số:................................ (5)
Đề nghị(1).......................................................................................... đăng ký lại việc kết hôn.
Lý do đăng ký lại:..................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ..................., ngày .... tháng .... năm ....
Chồng |
Vợ |
(6)............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế"; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai khi biết rõ.
(6) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký kết hôn nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký kết hôn (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp hợp lệ trước đây).
8. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp (số 151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả.
● Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ sơ, xác minh và đề xuất ý kiến giải quyết; Giám đốc sở báo cáo kết quả thẩm tra và trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn hoặc văn bản trả lời trong trường hợp từ chối đăng ký kết hôn.
+ Bước 4: Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH), ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của người làm tờ khai. Trường hợp cả hai bên có mặt khi nộp hồ sơ thì chỉ cần làm 01 (một) tờ khai đăng ký kết hôn, ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của hai người.
Nếu tờ khai đăng ký kết hôn đã có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tình trạng hôn nhân của đương sự, thì không phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu đã có Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì không phải xác nhận vào tờ khai đăng ký kết hôn.
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
● Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (không đồng thời có quốc tịch nước ngoài) nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan đại diện tại nước mà người đó cư trú cấp hoặc giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, nơi người đó cư trú cấp.
● Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (đồng thời có quốc tịch nước ngoài) phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
● Người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã, nơi người đó cư trú cấp.
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
+ Ngoài những giấy tờ trên tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
● Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
● Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
● Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
● Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, ngoài việc phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch hoặc thường trú cấp, còn phải nộp giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định cấp loại giấy tờ này.
+ Giấy xác nhận của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: nam, nữ mỗi bên 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 25 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh theo quy định thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh; UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy chứng nhận kết hôn.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
● Nam từ đủ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ đủ mười tám tuổi trở lên;
● Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
● Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
● Không thực nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
+ Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau đây:
● Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
● Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
● Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
● Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
+ Hồ sơ đăng ký kết hôn do 1 trong 2 bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp.
● Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn, trường hợp có lý do chính đáng mà 2 bên nam, nữ có yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức lễ ĐKKH thì được gia hạn trong tổ chức lễ đăng ký kết hôn, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn; hết thời hạn mà 2 bên vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
● Khi tổ chức lễ đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ.
● Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc kết hôn phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
● Giấy tờ quy định trên bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
+ Luật Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH10 ngày 19/6/2014.
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
+ Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
___________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Kính gửi:....................................................................... |
2 |
Người khai |
Bên nam |
Bên nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị ......................................................................................................... đăng ký.
........................, ngày ..... tháng ..... năm...............
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền |
Bên nam |
Bên nữ |
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày ..... tháng .... năm ..... |
|
9. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp (số 151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
● Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời gian 07 ngày liên tục, đồng thời có công văn đề nghị UBND cấp xã, nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con.
+ Bước 4: Nếu xét thấy các bên cha, mẹ, con đáp ứng đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con, Giám đốc Sở Tư pháp ký quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Trường hợp từ chối công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Bước 5: Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;
+ Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con (nếu có);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp cần xác minh theo quy định thì thời hạn trên được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục: quyết định.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký việc nhận con (TP/HT-2012-TKCMC.1)
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận cha/mẹ cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (TP/HT-2012-TKCMC.1)
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) (TP/HT-2012-TKCMC.1)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định chỉ được thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
+ Trong trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người con đó.
+ Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
+ Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc nhận cha, mẹ, con phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
* Giấy tờ quy định trên bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
+ Luật Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13 ngày 19/6/2014.
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
+ Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_______________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
TP/HT-2012-TKCMC.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi:(1).........................................................................
Họ và tên người khai:................................................... Giới tính:..........................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Đề nghị(1)................................................................................................... công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:
Họ và tên:............................................................................... Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................
Dân tộc:.................................................................... Quốc tịch: ...........................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(4)..............................................................................
Hiện đang được người có tên dưới đây nuôi dưỡng:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú (2) |
|
|
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế(3) |
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với người được nhận là con:........................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ......................, ngày .... tháng .... năm ......... |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... (ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận con.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên người khai: ...........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ:(4) ......................................................................................
Đề nghị(1)............................................................................ công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Dân tộc:................................................................... Quốc tịch:.............................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Là cha/mẹ(4) của người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...................................................... Giới tính:........................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Dân tộc:................................................................... Quốc tịch:.............................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(5)................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ......................, ngày .... tháng .... năm ......... |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... (ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên:........................................................................... Giới tính:....................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Dân tộc:............................................................................... Quốc tịch: ................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Đề nghị(1)......................................................................................................... công nhận người dưới đây là(4)..................................................... của tôi:
Họ và tên: .............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................ Quốc tịch: ......................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2) .......................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận(4)...................................... của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ......................, ngày .... tháng .... năm ......... |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... |
Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... (ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
10. Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
● Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc ký quyết định hoặc văn bản trả lời.
+ Bước 4: Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp tờ khai, quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây và xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
+ Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ (nếu có xác minh thì thời hạn giải quyết kéo dài thêm là 02 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục: quyết định công nhận việc chấm dứt giám hộ.
- Phí, lệ phí: 75.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ (TP/HT-2012-TKCDGH).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc giám hộ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
+ Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Người được giám hộ chết;
+ Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;
+ Người được giám hộ được nhận làm con.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
______________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi: (1) ...................................................................
Họ và tên người khai:........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)...........................................................................
Đề nghị ........................................... đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
1. Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính ...
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ......................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..........................................................................................
2. Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính ...
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ......................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..........................................................................................
Người được giám hộ:
Họ và tên: ...........................................................................................................Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Nơi sinh: (4)........................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:.........................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Theo Quyết định công nhận việc giám hộ số ........................... do ......................................
cấp ngày .... tháng .... năm ........
Lý do chấm dứt việc giám hộ:...........................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ................, ngày ..... tháng ..... năm ..........
|
Người khai |
Chú thích:
(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4)Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
11. Đăng ký công nhận việc giám hộ có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
● Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp. Giám đốc ký quyết định hoặc văn bản trả lời.
+ Bước 4: Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút
● Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Người được cử làm giám hộ phải nộp tờ khai (theo mẫu quy định) và giấy cử giám hộ. Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ (nếu có xác minh thì thời hạn giải quyết kéo dài thêm là 05 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục: quyết định công nhận việc giám hộ.
- Phí, lệ phí: 75.000 đồng/ trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy cử giám hộ.
+ Tờ khai đăng ký việc giám hộ (TP/HT-2 012-TKGH).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Khi đăng ký việc giám hộ, người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
________________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CỬ NGƯỜI GIÁM HỘ
Kính gửi: ……………………………………………
Họ và tên người cử giám hộ: …………………………….......................... Giới tính:……………….
Năm sinh: …………………………………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: …………………………………….
Nơi thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………………..
Số Giấy CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………………………..
Quan hệ với người cần được giám hộ: …………………………………………………………..
Cử người có tên dưới đây:
|
ÔNG |
BÀ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Làm người giám hộ cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ……………………………………………………… Giới tính: ………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………..
Dân tộc: …………………………………………………… Quốc tịch: ……………………………..
Nơi thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………………
Lý do cử giám hộ: …………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị ………………………………. đăng ký.
Làm tại:....................ngày …….. tháng …… năm…….
Ý kiến của người được cử làm giám hộ ……………………………………………….. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
Người cử giám hộ (1) |
Chú thích:
(1) Nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử người giám hộ.
Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi: (1) ...................................................................
Họ và tên người khai:........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)...........................................................................
Đề nghị ........................................... đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
1. Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính ...
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ......................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..........................................................................................
2. Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính ...
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ......................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..........................................................................................
Người được giám hộ:
Họ và tên: ...........................................................................................................Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Nơi sinh: (4)........................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:.........................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Theo Quyết định công nhận việc giám hộ số ........................... do ......................................
cấp ngày .... tháng .... năm ........
Lý do chấm dứt việc giám hộ:...........................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ................, ngày ..... tháng ..... năm ..........
|
Người khai |
Chú thích:
(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4)Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
12. Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
● Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc ký quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính hoặc văn bản trả lời.
+ Bước 4: Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai (theo mẫu quy định).
+ Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (như hộ chiếu hoặc các giấy tờ thay thế khác).
+ Đối với trường hợp xác định lại giới tính, thì phải nộp Giấy chứng nhận y tế do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05/8/2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính.
Đối với việc thay đổi họ, tên, cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai; trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ (nếu có xác minh thì thời hạn giải quyết kéo dài thêm không quá 05 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục: quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
- Phí, lệ phí: 75.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
+ Phạm vi thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch theo quy định tại mục này bao gồm:
● Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật Dân sự.
● Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký.
● Xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
● Xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính.
● Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh.
● Điều chỉnh những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.
* Giấy tờ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, khi sử dụng tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Giấy tờ hộ tịch do cơ quan ngoại giao, Lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam cấp cho công dân nước đó để sử dụng tại Việt Nam được miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi, có lại.
Giấy tờ hộ tịch bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)....................................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị(1)......................................................................... đăng ký việc (4)..............................
.........................................................................................................cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:.............................................................................................. Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................
Dân tộc:................................................... Quốc tịch:.............................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: ............................................................ ngày ..... tháng ..... năm.......
Theo Giấy khai sinh số:....................................................... Quyển số:...................................
từ:(5)................................................... thành:(5)......................................................................
Lý do:...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:................., ngày .... tháng .... năm .......... |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... (ký, ghi rõ họ tên) |
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3 )Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
13. Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 1, Tp.TA, Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
● Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ sơ và làm công văn gửi Bộ Tư pháp; lãnh đạo sở ký công văn gửi Bộ Tư pháp cho ý kiến về điều kiện ghi chú.
+ Bước 4: Đương sự nộp phiếu hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Long An.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (theo mẫu ban hành tại Thông tư 16/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp);
+ Bản sao bản án, quyết định ly hôn của Tòa án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành; bản sao bản thỏa thuận ly hôn do Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã có hiệu lực thi hành hoặc bản sao các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp công nhận việc ly hôn;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
+ Bản sao hộ khẩu (đối với trường hợp công dân Việt Nam ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam) để chứng minh thẩm quyền ghi chú việc ly hôn.
* Người đề nghị ghi chú có thể ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ/chồng, con, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian gửi hồ sơ Bộ Tư pháp xin ý kiến về điều kiện ghi chú).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư pháp tỉnh Long An.
* Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục: giấy xác nhận.
- Lệ phí: 75.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Những trường hợp phải làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài:
+ Công dân Việt Nam đã ly hôn ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam.
+ Các trường hợp đã đăng ký việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, sau đó ly hôn ở nước ngoài.
+ Các trường hợp có yêu cầu kết hôn ở Việt Nam mà trước đó đã ly hôn ở nước ngoài.
+ Các trường hợp khác, nếu đương sự có yêu cầu.
* Đối với những trường hợp đã qua nhiều lần ly hôn, thì chỉ phải làm thủ tục ghi chú việc ly hôn gần nhất.
* Đối với những giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 16/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
+ Văn bản số 232/BTP-HCTP ngày 18/01/2011 về việc thực hiện Thông tư số 16/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2010-TK.GCLH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC LY HÔN ĐÃ TIẾN HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: ...............................................................................
Họ và tên người khai: ...................................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:................................................................................................................
Số điện thoại (nếu có):.................................................................................................................
Quan hệ với người ghi chú việc ly hôn:......................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:............................................................... Giới tính:......................................................
Ngày tháng năm sinh:..............................................................................................................
Quốc tịch:................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.........................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:...........................................................................................................
Nơi thường trú trước khi xuất cảnh:........................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký kết hôn trước đây:...............................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………..
Đã ly hôn với ông/bà:
Họ và tên:................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:............................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:...........................................................................................................
tại (ghi rõ tên nước):……………………………………. theo (ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác): ........................................ đã có hiệu lực pháp luật số ......................................., ngày …/…/............ của (ghi rõ tên cơ quan công nhận việc ly hôn) ...............................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, nếu khai sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: |
................., ngày ..… tháng …… năm ...... |
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2015 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND quy định về hướng dẫn hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về bảo mật trong thực hiện dự án xây dựng công trình an ninh, quốc phòng thuộc danh mục bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí vào cổng tham quan tại Bảo tàng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND Quy định về nội dung, mức chi và quản lý, sử dụng nguồn kinh phí chi cho công tác tuyển sinh tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Lào Cai quản lý Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ trích nộp, tổ chức thu và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận hồ sơ, quản lý và xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND quy định một số nội dung thực hiện Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm chủ yếu sản xuất trong tỉnh đến năm 2020 Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Núi Chúa kèm theo Quyết định 63/2012/QĐ-UBND Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu phí vệ sinh tại địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Thông tư 22/2013/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 24/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 24/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 88/2008/NĐ-CP về việc xác định lại giới tính Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2008
Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006