Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2013 công bố mới, thay thế, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 241/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 25/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 241/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 25 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI, THAY THẾ, BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 02/TTr-SNNPTNT, ngày 09/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 7 (bảy) thủ tục hành chính mới, 5 (năm) thủ tục hành chính được thay thế và 09 (chín) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 241 /QĐ-UBND, ngày 25/01/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
LĨNH VỰC THỦY SẢN |
|
1 |
Nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng |
|
2 |
Nhập khẩu tàu cá đóng mới |
|
3 |
Đăng ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu) |
|
4 |
Đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu) |
|
5 |
Chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời |
|
6 |
Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn tàu cá |
|
II |
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP |
|
1 |
Đăng ký công bố hợp quy thuộc lĩnh vực thức ăn chăn nuôi |
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
I. LĨNH VỰC THỦY SẢN
1. Nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Khoản 1, Điều 7 và Điều 8, Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ)
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá (theo mẫu);
- Bản chính Hợp đồng nhập khẩu tàu cá;
- Bản chính Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá xin nhập khẩu, do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam cấp;
Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật của tàu do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp (bản chính) thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết (theo Khoản 3, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ): 08 ngày làm việc, không kể thời gian chuyển hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Tổng cục Thuỷ sản.
+ Thời gian giải quyết tại Tổng cục Thủy sản: Trường hợp cho phép nhập khẩu tàu cá: trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản có văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá gửi cho tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu tàu cá, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan; Trường hợp không cho phép nhập khẩu tàu cá: trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của Tổng cục Thủy sản.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá (theo mẫu quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ):
+ Có nguồn gốc hợp pháp.
+ Là tàu vỏ thép, tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.
+ Tuổi của tàu không quá tám (08) tuổi (tính từ năm đóng mới đến thời điểm nhập khẩu); máy chính của tàu (tính từ năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu) không quá hai (02) năm so với tuổi tàu (đối với tàu cá đã qua sử dụng).
+ Được cơ quan đăng kiểm tàu cá Việt Nam đăng kiểm trước khi đưa tàu về Việt Nam (đối với tàu cá đã qua sử dụng).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;
+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
PHỤ LỤC I
Annex I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import Fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import of Fishing Vessel)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
To: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
...............................................................................................................
Người đề nghị (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
Applicant (Name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
Nơi thường trú (Residential Address)
Nội dung đề nghị và hình thức nhập khẩu tàu cá:
(Proposed contents and import mode of fishing vessel)
Kê khai lý lịch của các tàu cá đề nghị nhập khẩu:
(Enumeration of fishing vessel proposed to be imported)
Tàu cá số 1 (Fishing vessel No 1):
Tên tàu (Name of Fishing Vessel): .............................................................................
Vật liệu (Materials): ..................................................................................................
Kiểu tàu (Type of Vessel): ........................................................................................
Công dụng (Used for):..............................................................................................
Năm và nơi đóng (Year and Place of Build): ..............................................................
Chủ tàu (Vessel owner):............................................................................................
Quốc tịch (Flag): ......................................................................................................
Nơi thường trú (Residential Address):........................................................................
Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
(Basic specifications of fishing vessel)
Chiều dài lớn nhất Lmax …………………….. |
Chiều dài thiết kế Ltk ……………………….. |
Chiều rộng lớn nhất Bmax …………………… |
Chiều rộng thiết kế Btk ……………………… |
Chiều cao mạn D …………………………… |
Chiều chìm d ……………………………….. |
Số lượng máy ……………………………….. |
Tổng công suất……………………………… |
Kiểu máy |
Số máy |
Công suất |
Năm chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu số 2 (Fishing vessel No 2):
Tàu số 3(Fishing vessel No 3):
Kính đề nghị: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
This is to kindly request: (Name of competent authority approving import of fishing vessel): ........................................................................................................................
Xét duyệt và chấp thuận (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
To review and authorize (name of individual or organization applying for import of fishing vessel):
Được phép nhập khẩu các tàu cá (như đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam. To import fishing vessel (as mentioned above) to carry out fishing operations in Vietnam marine water
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về nhập tàu cá theo Nghị định về Nhập khẩu tàu cá của Chính phủ và các yêu cầu theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. We commit to fully implement all legal regulations on import of fishing vessel under the Government’s Decree on import of fishing vessel and requirements under the existing law of the Socialist Republic of Vietnam.
|
Người đề nghị |
Xác nhận của cơ quan quản lý về thủy sản (*)
(Confirmation of the fisheries management agency)
|
……, ngày …. tháng …. năm ……… |
Ghi chú (note):
(*) - Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (the provincial fisheries management agency is the Agriculture and Rural Development Department)
- Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the General Fisheries Administration)
2. Nhập khẩu tàu cá đóng mới:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Khoản 1, Điều 7 và Điều 9, Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ)
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá (theo mẫu);
- Bản chính Hợp đồng nhập khẩu tàu cá;
- Bản chính Hồ sơ xuất xưởng của tàu do cơ sở đóng tàu cấp;
- Bản chính Lý lịch máy tàu;
- Bản chính Lý lịch của các trang thiết bị lắp đặt trên tàu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 3, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ): 08 ngày làm việc, không kể thời gian chuyển hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Tổng cục Thuỷ sản.
+ Thời gian giải quyết tại Tổng cục Thủy sản: Trường hợp cho phép nhập khẩu tàu cá: trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản có văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá gửi cho tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu tàu cá, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan; Trường hợp không cho phép nhập khẩu tàu cá: trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của Tổng cục Thủy sản.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá (theo mẫu quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ):
+ Có nguồn gốc hợp pháp.
+ Là tàu vỏ thép, tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;
+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
PHỤ LỤC I
Annex I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import Fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import of Fishing Vessel)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
To: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
...............................................................................................................
Người đề nghị (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
Applicant (Name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
Nơi thường trú (Residential Address)
Nội dung đề nghị và hình thức nhập khẩu tàu cá:
(Proposed contents and import mode of fishing vessel)
Kê khai lý lịch của các tàu cá đề nghị nhập khẩu:
(Enumeration of fishing vessel proposed to be imported)
Tàu cá số 1 (Fishing vessel No 1):
Tên tàu (Name of Fishing Vessel): .............................................................................
Vật liệu (Materials): ..................................................................................................
Kiểu tàu (Type of Vessel): ........................................................................................
Công dụng (Used for):..............................................................................................
Năm và nơi đóng (Year and Place of Build): ..............................................................
Chủ tàu (Vessel owner):............................................................................................
Quốc tịch (Flag): ......................................................................................................
Nơi thường trú (Residential Address):........................................................................
Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
(Basic specifications of fishing vessel)
Chiều dài lớn nhất Lmax …………………….. |
Chiều dài thiết kế Ltk ……………………….. |
Chiều rộng lớn nhất Bmax …………………… |
Chiều rộng thiết kế Btk ……………………… |
Chiều cao mạn D …………………………… |
Chiều chìm d ……………………………….. |
Số lượng máy ……………………………….. |
Tổng công suất……………………………… |
Kiểu máy |
Số máy |
Công suất |
Năm chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu số 2 (Fishing vessel No 2):
Tàu số 3(Fishing vessel No 3):
Kính đề nghị: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
This is to kindly request: (Name of competent authority approving import of fishing vessel): ........................................................................................................................
Xét duyệt và chấp thuận (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
To review and authorize (name of individual or organization applying for import of fishing vessel):
Được phép nhập khẩu các tàu cá (như đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam. To import fishing vessel (as mentioned above) to carry out fishing operations in Vietnam marine water
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về nhập tàu cá theo Nghị định về Nhập khẩu tàu cá của Chính phủ và các yêu cầu theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. We commit to fully implement all legal regulations on import of fishing vessel under the Government’s Decree on import of fishing vessel and requirements under the existing law of the Socialist Republic of Vietnam.
|
Người đề nghị |
Xác nhận của cơ quan quản lý về thủy sản (*)
(Confirmation of the fisheries management agency)
|
……, ngày …. tháng …. năm ……… |
Ghi chú (note):
(*) - Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (the provincial fisheries management agency is the Agriculture and Rural Development Department)
- Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the General Fisheries Administration)
3. Thủ tục Đăng ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Khoản 5, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu);
- Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền (bản sao chứng thực);
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (bản sao chứng thực) đối với tàu cá đã qua sử dụng;
- Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao chứng thực);
- Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam (bản sao chứng thực);
- Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh màu cỡ 9 x 12), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.
* Hồ sơ xuất trình tại cơ quan đăng ký tàu cá: Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu đối với tàu cá đóng mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 4, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ): 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận đăng ký tàu cá.
- Phí, lệ phí (theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính): 40.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ):
+ Tàu cá đã được đưa về Việt Nam;
+ Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu;
+ Người nhập khẩu đã nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tàu cá đã được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp Sổ đăng kiểm và các Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;
+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
PHỤ LỤC II
(Annex II)
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Application for registration of import fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
APPLICATION FOR REGISTRATION OF FISHING VESSEL
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu cá) (*)
To: (Name of the Fishing Vessel Registration Agency)
Đề nghị đăng ký tàu cá với các thông số dưới đây:
This is to kindly request for registration of fishing vessel with the following specifications
Tên tàu: ......................................................... |
Hô hiệu:......................................... ……… |
Kiểu tàu: ...................................................... |
Vật liệu: ................................................. …… |
Quốc tịch: ..................................................... |
Tổng dung tích: ...................................... …… |
Công dụng (Used for): ...............................................................................................
Năm và nơi đóng (Year and Place of Build): ................................................................
Chiều dài lớn nhất Lmax …………… |
Chiều dài thiết kế Ltk ………………………. |
Chiều rộng lớn nhất Bmax ………… |
Chiều rộng thiết kế Btk …………………… |
Chiều cao mạn D ………………… |
Chiều chìm d ………………………………. |
Trọng tải toàn phần:...................................... |
Tổng dunt tích:........................................ ………… |
Số lượng máy ……………………… |
Tổng công suất…………………………… |
Chủ tàu (Vessel Owner) : ....................................................................................................... ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….
Ghi chú: (note): (*) - Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh là Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản; - Cơ quan đăng ký tàu cá của trung ương là Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
4. Thủ tục Đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 52/2010/NĐ-CP , ngày 17/5/2010 của Chính phủ) và Khoản 5, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu);
- Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền (bản sao chứng thực);
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (bản sao chứng thực) đối với tàu cá đã qua sử dụng;
- Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao chứng thực);
- Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh màu cỡ 9 x 12), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.
* Hồ sơ xuất trình tại cơ quan đăng ký tàu cá: Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu đối với tàu cá đóng mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 4, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ): 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời không quá 90 ngày).
- Phí, lệ phí (theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính): 40.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký tàu cá (phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP , ngày 17/5/2010 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ)
+ Tàu cá đã được đưa về Việt Nam.
+ Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu.
+ Tàu cá nhập khẩu chưa nộp đủ các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Tàu cá đã được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp Sổ đăng kiểm và các Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;
+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
PHỤ LỤC II
(Annex II)
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Application for registration of import fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày….. tháng …. năm ……. TỜ KHAI Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu cá) (*) Đề nghị đăng ký tàu cá với các thông số dưới đây:
Công dụng (Used for) : .........................................................................................................
Chủ tàu (Vessel Owner) : ....................................................................................................... ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….
Ghi chú: (note): (*) - Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh là Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản; - Cơ quan đăng ký tàu cá của trung ương là Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
5. Cấp giấy Chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Khoản 5, Điều 5, Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT , ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (theo mẫu );
- Bản chính Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng chuyển dịch sở hữu tàu cá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 5, Điều 5, Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT , ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (thời hạn của giấy Chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời chỉ có giá trị trong 90 ngày)
- Phí, lệ phí (theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính): 40.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (theo mẫu Phụ lục số 8, Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 1, Điều 10, Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS, ngày 03/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
+ Khi tiến hành đăng ký tàu cá cũ mua của nước ngoài để sử dụng, nhưng chủ tàu chưa có giấy chứng nhận xóa tên đăng ký tàu biển và giấy chứng nhận đã nộp lệ phí trước bạ.
+ Khi tiến hành đăng ký tàu cá đóng mới tại Việt nam để di chuyển về nơi đăng ký chính thức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT, ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Qui định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP, ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
+ Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS, ngày 03/4/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về việc ban hành Quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Phụ lục số 8
Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ TẠM THỜI
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:..........................................................................................
Thường trú tại: .....................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng.............................................
Năm, nơi đóng: .......................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: .........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................ ; Chiều chìm d,m:.......
Vật liệu vỏ: ............................................. ; Tổng dung tích: ...................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người...............................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần cùa từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
Gía trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI ĐIỆN CHỦ TÀU (Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu) |
6. Kiểm tra, cấp Giấy Chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 4, Điều 6, Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT, ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 4, Điều 6, Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT, ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận An toàn kỹ thuật tàu cá.
- Phí, lệ phí (theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính): 40.000 đồng/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (theo mẫu Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT, ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Qui định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP, ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
PHỤ LỤC SỐ 10
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
................, ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
Kính gửi: .............................................................................
Họ tên người đứng khai:.................................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................ ; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: ............................................. ; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần cùa từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
Gía trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU (Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu) |
II. lĩnh vực nông nghiệp.
1. Đăng ký công bố hợp quy thuộc lĩnh vực thức ăn chăn nuôi
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điều 23, Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT , ngày 31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu Phụ lục 13, Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT);
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịnh vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng).
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu Phụ lục 13, Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT);
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịnh vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng);
- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14, Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
- Kế hoạch giám sát định kỳ;
- Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết (theo quy định tại Khoản 2, Điều 24, Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT , ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đủ hồ sơ đúng quy định;
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 05 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản công bố hợp quy (theo mẫu quy định tại Phụ lục 13, Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT);
+ Kế hoạch kiểm soát chất lượng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 14, Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT, ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
PHỤ LỤC 13
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số .............
Tên tổ chức, cá nhân:........ .............................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax:..........................................................
E-mail..............................................................................................................
CÔNG BỐ :
Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… ) ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy...): .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
|
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường:....................................................
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát |
Quy định kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra |
Phương pháp thử/kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày....... tháng ........ năm ..... Đại diện doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND, ngày 25/01/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Công bố tại Quyết định |
Lý do thay thế |
Nội dung thay thế |
1 |
Cấp giấy phép khai thác thủy sản |
Quyết định số 1941/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 |
Căn cứ Nghị định 53/2012/NĐ-CP , ngày 20/6/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản. |
- Thành phần hồ sơ: Các giấy tờ trước đây photo có công chứng nay không công chứng. - Thời gian giải quyết: rút ngắn từ 15 ngày xuống 05 ngày. |
2 |
Gia hạn giấy phép khai thác thủy sản |
Quyết định số 1941/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009
|
Căn cứ Nghị định 53/2012/NĐ-CP , ngày 20/6/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản. |
-Thành phần hồ sơ: + Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá trước đây bản sao có công chứng nay không công chứng; + Bỏ bản sao giấy phép đã được cấp. - Thời gian giải quyết: rút ngắn từ 15 ngày xuống 02 ngày. |
3 |
Đổi và cấp lại giấy phép khai thác thủy sản |
Quyết định số 1233/QĐ-UBND, ngày 24/6/2011 |
Căn cứ Nghị định 53/2012/NĐ-CP , ngày 20/6/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản. |
- Thành phần hồ sơ: + Đổi đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác thủy sản theo phụ lục I, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ; - Thời hạn giải quyết: rút ngắn từ 15 ngày xuống 05 ngày. |
4 |
Cấp giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá |
Quyết định số 1941/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 |
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT , ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. |
- Thành phần hồ sơ: bổ sung thêm: đối với tàu cá đóng mới, cải hoán phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh.
|
5 |
Cấp lại giấy Chứng nhận đăng ký tàu cá |
Quyết định số 1233/QĐ-UBND , ngày 24/6/2011 |
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT , ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. |
Cách thức thực hiện: Trước đây qui định tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước. Nay bổ sung thêm tiếp nhận hồ sơ theo đường bưu điện. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
1. Cấp giấy phép Khai thác thủy sản:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP , ngày 20/6/2012 của Chính phủ):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép khai thác thuỷ sản (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đăng ký tàu cá theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá, đối với loại tàu theo qui định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bản sao Sổ danh bạ thuyền viên, đối với loại tàu theo qui định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bản sao Thuyền trưởng, máy trưởng đối với loại tàu cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng;
- Có nghề khai thác và ngư cụ phù hợp với quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (theo quy định Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP , ngày 20/06/201205 của Chính phủ): 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép Khai thác thủy sản.
- Phí, lệ phí (theo quy định tại Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính): 40.000 đồng/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp giấy phép khai thác thuỷ sản (theo mẫu Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 02/2006/TT-BTS, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ Sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP, ngày 04/05/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Phụ lục 8
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS , ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
............, ngày ........tháng.........năm .......
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi : .....................................................................................
Tên chủ tàu:..............................................Điện thoại:.................................
Số chứng minh nhân dân:............................................................................
Nơi thường trú: ...........................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản với nội dung đăng ký như sau:
Tên tàu: .........................................; Loại tàu......................................
Số đăng ký tàu: ...................................................................................
Năm, nơi đóng tàu: .............................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu(nếu có)..................., ngày cấp.................., nơi cấp.........................................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức ( CV ) |
Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
Ngư trường hoạt động................................................................................
Cảng, bến đăng ký cập tàu:........................................................................
Nghề khai thác chính: ....................... .....Nghề phụ:..................................
Tên đối tượng khai thác chính: ..................................................................
Mùa khai thác chính: từ tháng....năm........đến tháng.....năm....................
Mùa khai thác phụ: từ tháng....năm........đến tháng.....năm...... ……….
Kích thứơc mắt lưới ở bộ phận chứa cá 2a, mm: ......................................
Phương pháp bảo quản sản phẩm: .............................................................
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
Người làm đơn (Chủ tàu ) |
2. Gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP , ngày 20/6/2012 của Chính phủ):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận an toàn của tàu cá (bản sao chụp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (theo Mục 4, Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ): 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Gia hạn giấy Phép khai thác thủy sản
- Phí, lệ phí (theo quy định tại Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính): 20.000 đồng/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 02/2006/TT-BTS, ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy Sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/05/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Phụ lục 9
(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
............, ngày ........tháng.........năm .......
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi : .....................................................................................
Tên chủ tàu:.................................................Điện thoại:.............................
Nơi thường trú: ..........................................................................................
Số chứng minh nhân dân:..........................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu(nếu có)........ ...., ngày cấp........................ ...... ,nơi cấp.................................................................................................................
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số:.................., được cấp ngày........tháng..... năm.........; hết thời hạn sử dụng vào ngày........tháng..... năm........
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản gia hạn Giấy phép khai thác thuỷ sản lần thứ.......để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được gia hạn và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
Đại diện chủ tàu |
3. Đổi và Cấp lại giấy phép khai thác thuỷ sản.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP , ngày 20/6/2012 của Chính phủ):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị Cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP , ngày 20/6/2012 của Chính phủ): 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác Thủy sản.
- Phí, lệ phí (theo quy định tại Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính):
+ Cấp lại: 20.000 đồng/lần cấp.
+ Đổi giấy phép do thay đổi nội dung: 40.000 đồng/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác thủy sản (theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Phụ lục I
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
............, ngày........tháng.........năm…......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi:...........................................................................
Tên chủ tàu:...................................................Điện thoại:....................................
Nơi thường trú: ...................................................................................................
Số chứng minh nhân dân:....................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có): ..................… Ngày cấp: ..........................
Nơi cấp:...............................................................................................................
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số:..........................................
được cấp ngày...............tháng.............năm................; hết thời hạn sử dụng vào
ngày..........tháng........năm........
Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại):......................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản đổi/cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt
động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành đúng các quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN (Chủ tàu) |
4. Cấp giấy xác nhận đăng ký tàu cá.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Mục II, Thông tư số 02/2007/TT-BTS , ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ Khai đăng ký tàu cá (theo mẫu);
- Hợp đồng đóng mới hoặc giấy mua bán tàu cá hoặc Biên lai nộp thuế trước bạ hoặc giấy tờ khác có giá trị xác định nguồn gốc hợp pháp của tàu cá;
- Đối với tàu cá đóng mới, cải hoán phải có Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý thuỷ sản cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 1, Mục II, Thông tư số 02/2007/TT-BTS , ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ Khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo Mục 2, Khoản II, Thông tư số 02/2007/TT-BTS): Các tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lấp máy hoặc có lấp máy mà tổng công suất dưới 20 sức ngựa được cấp giấy xác nhận đăng ký tàu cá.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 02/2007/TT-BTS, ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP, ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Phụ lục IV
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………, ngày ………. tháng ……… năm ………
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi : …………… (1) ……………………..
Tên tôi là : ……………………………………………………………………
Thường trú tại : ……………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số : ……………………………………………………
Xin đăng ký tàu cá
Mẫu thiết kế : ………………………… Vật liệu vỏ : ………………………..
Kích thước : ………………………… Công suất máy ………………………..
Nghề …………………………………………………………………………...
Vùng hoạt động : ………………………………………………………………
Các trang thiết bị an toàn tàu cá :
TT |
Tên loại |
Số lượng |
Hiện trạng |
01 |
|
|
|
02 |
|
|
|
03 |
|
|
|
04 |
|
|
|
05 |
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung đã khai ở trên là hoàn toàn chính xác. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung đã khai.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU (Ký tên và đóng dấu) |
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 4, Điều 5, Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT, ngày 06/4/2011của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (theo mẫu Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT).
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu) hoặc giấy khai báo bị mất "Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá".
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 4, Điều 5, Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT, ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại giấy Chứng nhận đăng ký tàu cá.
- Phí, lệ phí (theo quy định tại Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính): 20.000 đồng/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đổi tên tàu/cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (theo mẫu Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Khoản 4, Điều 5, Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT, ngày 06/4/2011):
+ Bị mất, bị rách nát, hư hỏng;
+ Thay đổi tên tàu, hô hiệu (nếu có) hoặc các thông số kỹ thuật của tàu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT, ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Qui định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP, ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Phụ lục số 7.
Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐỔI TÊN TÀU/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: .....................................................................................
Họ tên người đứng khai:..........................................................................................
Thường trú tại: ........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:........................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng:............................................
..................................................................................................................................
Năm, nơi đóng:........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký:.........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................ ...................................
Chiều chìm d,m:......................................................................................................
Vật liệu vỏ: ............................................. ; Tổng dung tích: .................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người..............................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm:............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần cùa từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU (Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC III
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND, ngày 25/01/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số hồ sơ của thủ tục hành chính |
Quyết định đã công bố |
Lý do bãi bỏ |
1. |
Cấp giấy Xác nhận xóa đăng ký tàu cá |
T-VLG-103851-TT |
Quyết định số 1941/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 |
QĐ số 876/QĐ-BNN-TCTS , ngày 20/4/2012 công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ NN&PTNT |
2. |
Cấp giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá đối với tàu cá nhập khẩu |
T-VLG-000461-TT |
Quyết định số 1941/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 |
“ |
3. |
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật thủy sản vận chuyển trong nước. |
T-VLG-173043-TT |
Quyết định số 1233/QĐ-UBND , ngày 24/6/2011 |
Trước đây lĩnh vực này do đơn vị Thủy sản phụ trách nhưng hiện nay căn cứ Thông tư số 56/2011/TT-BNNPTNT , ngày 16/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thú y thủy sản thì toàn bộ lĩnh vực này chuyển giao cho Chi cục Thú y thực hiện. Thủ tục hành chính này đã được đơn vị Chi cục Thú y công bố rồi. |
4. |
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán thuốc thú y thủy sản. |
T-VLG-019841-TT |
Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 |
“ |
5. |
Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y thủy sản. |
T-VLG-020035-TT |
Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 |
“ |
6. |
Cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất thuốc thú y thủy sản. |
T-VLG-019982-TT |
Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 20/ 8 /2009 |
“ |
7. |
Gia hạn chứng chỉ hành nghề sản xuất, mua bán thuốc và dịch vụ thú y thủy sản. |
T-VLG-020692-TT |
Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 |
“ |
8. |
Chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy chất lượng hàng hoá chuyên ngành thủy sản |
T-VLG-161929-TT |
Quyết định số 1696/QĐ-UBND , ngày 21/7/2010 |
Thủ tục hành chính này đã được tách ra thành bốn thủ tục theo từng lĩnh vực cụ thể và đã được công bố rồi. |
9. |
Cấp chứng nhận cơ sở đảm bảo điều kiện, sản xuất kinh doanh giống thủy sản
|
T-VLG-173000-TT |
Quyết định số 1233/QĐ-UBND , ngày 24/6/2011 |
Căn cứ Thông tư số 50/2012/TT-BNNPTNT , ngày 08/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc bãi bỏ Quyết định 85/2008/QĐ-BNN ngày 06/08/2008. |
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1170/QĐ-UBND và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 1170/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các tổ chức, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 18/11/2020
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 1696/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2019 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề: Tôn giáo, tín ngưỡng; Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật và 24 đề mục Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch (năm 2016) của huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chăn nuôi - Thú y; Trồng trọt - Bảo vệ thực vật; Kiểm lâm - Lâm nghiệp, Quản lý xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2017 về không ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính, ngân sách đặc thù đối với thành phố Đà Nẵng theo Nghị định 144/2016/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2017 hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Ban Chỉ đạo về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Giang Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 1941/QĐ-UBND về phân bổ ngân sách thành phố năm 2016 hỗ trợ cho huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng thanh toán nợ xây dựng cơ bản Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2016 về sáp nhập Trung tâm Đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao và Trung tâm Hoạt động thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng, chống bệnh lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2016 phê duyệt “Hiệp định song phương và tài liệu kèm theo để thực hiện Đạo luật tuân thủ thuế đối với các tài khoản ở nước ngoài của Hoa Kỳ giữa Việt Nam - Hoa Kỳ” Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về Danh mục mẫu thành phần tài liệu các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh nộp lưu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Bảng giá đất nông nghiệp huyện Yên Khánh trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình 2015-2019 Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 69/2007/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2015 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 28/12/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2015 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án “Tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 - 2018" do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 07/2008/QĐ-UB về cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án quy hoạch phát triển cây lúa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2014 về phân loại thôn, khu phố trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 73/2006/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2014 đàm phán ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại trung hạn giai đoạn 2015 - 2017 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Kế hoạch chi tiết dự án Nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 1233/QĐ-UBND phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Thanh Hóa đợt II năm 2014 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 1696/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Ngày pháp luật năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Tư vấn đầu tư và dịch vụ công nghiệp trực thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch Xóa mù chữ đến năm 2020 tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực quản lý môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhan dân cấp Huyện, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 1233/QĐ-UBND giảm số lượng mua bảo hiểm y tế đợt 1 năm 2013 đối với người nghèo và người dân tộc thiểu số Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 1233/QĐ-UBND phê duyệt dự toán mua sắm trang thiết bị y tế cho 15 trạm y tế tuyến xã thuộc tỉnh Lâm Đồng năm 2013 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 09/01/2014
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Thông tư 50/2012/TT-BNNPTNT bãi bỏ Quyết định 85/2008/QĐ-BNN; bãi bỏ một phần Thông tư 50/2010/TT-BNNPTNT, Thông tư 24/2011/TT-BNNPT Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần thơ Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị định 53/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về lĩnh vực thủy sản Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 876/QĐ-BNN-TCTS năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư huyện Điện Biên Đông đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Thông tư 56/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ quản lý nhà nước về thú y thủy sản Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 27/11/2015
Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành tỉnh; bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 25/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 52/2010/NĐ-CP về nhập khẩu tàu cá Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề án giao rừng, cho thuê rừng giai đoạn 2009 - 2011 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 30/07/2010
Nghị quyết 57/NQ-CP về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 01/12/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp từ năm 2009 - 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt danh mục lĩnh vực công việc thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 85/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 15/08/2008
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt đề cương đề án phát triển nhà ở xã hội, công vụ, tái định cư và tạm cư phạm vi thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 01/02/2020
Thông tư 02/2007/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 66/2005/NĐ-CP về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 30/08/2007
Thông tư 02/2006/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006