Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: 1696/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành: 26/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
UỶ BAN NHÂN DÂN

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1696/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 26  tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP  ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;

Căn cứ Thông tư số 187/2009/TT-BTC  ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; Thông tư 200/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ; Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;

Căn cứ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 25/5/2010 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về công nghệ, thiết bị trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng chính phủ (Cục kiểm soát TTHC);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
-
TTCB; KSTTHC (3);
- Lưu: VT, KSTT.

CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÀ NAM

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực Quản lý khoa học và công nghệ

1.

Đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ

2.

Đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ

3.

Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

4.

Đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ

5.

Thẩm tra công nghệ dự án đầu tư

II. Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ

1.

Khai báo thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế

2.

Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ

3

Gia hạn cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ

 

PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÀ NAM

I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1. Đăng ký hoạt động của Tổ chức khoa học và công nghệ

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý Công nghệ và An toàn bức xạ, để tham mưu cho Giám đốc Sở tổ chức thẩm định và cấp Giấy chứng nhận.

- Kết quả được chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ để trả lại cho tổ chức, cá nhân.

* Cách thức thực hiện: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường Công văn.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đăng ký hoạt động (Phụ lục I);

+ Quyết định thành lập;

+ Điều lệ tổ chức và hoạt động (hoặc dự thảo Điều lệ đối với tổ chức do cá nhân thành lập);

+ Hồ sơ về nhân lực và người đứng đầu;

+ Hồ sơ về trụ sở chính và cơ sở vật chất - kỹ thuật.

- Số lượng: 02 bộ

4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức khoa học và công nghệ đặt trụ sở hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Nam thuộc lĩnh vực:

- Triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm

- Sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu và phát triển

- Dịch vụ khoa học và công nghệ

6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam

7. Kết quả thực hiện TTHC:

- Trường hợp thẩm định đạt yêu cầu là Giấy chứng nhận.

- Trường hợp không đạt yêu cầu là Công văn thông báo.

8. Lệ phí:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ: 2.000.000 đồng

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN: 300.000 đồng

9. Tên mẫu đơn, tờ khai: (Theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN, ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ).

10. Yêu cầu thực hiện TTHC: Không

11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;

- Thông tư số 187/2009/TT-BTC , ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

 

Phụ lục I

Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam

1. Tên tổ chức:

Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

Tên viết tắt bằng tiếng Việt (Nếu có):

Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (Nếu có):

Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (Nếu có):

2. Trụ sở chính:

Địa chỉ:

Điện thoại:                          ; Fax:                        ; Email:

3. Cơ quan quyết định thành lập:

Tên cơ quan:

Quyết định thành lập số:              ngày         tháng        năm

(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày   ”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).

4. Người đứng đầu:

Họ và tên:

Ngày sinh:                                                      Giới tính:

Điện thoại:                                                      Email:

Trình độ đào tạo:                                               Chức danh khoa học (nếu có):

CMND: số                                                               ngày cấp:                      nơi cấp

Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): số  ngày cấp:                      nơi cấp

5. Các lĩnh vực khoa học và công nghệ xin đăng ký hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ vào lĩnh vực hoạt động trong quyết định thành lập hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).

6. Tổng số vốn đăng ký:

Số tiền:             VN đồng

Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký hoạt động.

Nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, tôi cam đoan hoạt động đúng nội dung trong Giấy chứng nhận, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.

 

 

. . . . . , ngày     tháng     năm

Người đứng đầu tổ chức

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

2. Đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức khoa học và công nghệ

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý Công nghệ và An toàn bức xạ để tham mưu cho giám đốc Sở tổ chức thẩm định và cấp giấy chứng nhận

- Kết quả được chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ để trả lại cho tổ chức, cá nhân.

* Cách thức thực hiện: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường công văn.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đăng ký hoạt động (theo phụ lục I);

+ Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh;

+ Hồ sơ về người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh;

+ Hồ sơ về nhân lực, trụ sở chính của văn phòng đại diện, chi nhánh;

+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.

- Số lượng: 02 bộ

4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ đặt trụ sở hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Nam thuộc lĩnh vực:

- Triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm

- Sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu và phát triển

- Dịch vụ khoa học và công nghệ

6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam

7. Kết quả thực hiện TTHC:

- Trường hợp thẩm định đạt yêu cầu là Giấy chứng nhận.

- Trường hợp không đạt yêu cầu là Công văn thông báo.

8. Lệ phí:

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ: 1.500.000 đồng

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN: 300.000 đồng

9. Tên mẫu đơn, tờ khai: (theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN, ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ).

10. Yêu cầu thực hiện TTHC: Không

11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;

- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

 

Phụ lục I

Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng Đại diện/Chi nhánh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố...

1. Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:

Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):

Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

2. Được uỷ quyền bởi: (Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ)

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ số:

Cơ quan cấp:                                                                            ngày cấp:

Trụ sở chính:

Điện thoại:                                             Fax:                                          Email:

3. Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                             Fax:                                          Email:

4. Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

Họ và tên:

Ngày sinh:                     Giới tính:                      Điện thoại:                Email:

CMND: số                                                         ngày cấp:                     nơi cấp:

Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): số            ngày cấp:                        nơi cấp:

5. Nội dung xin đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện/ lĩnh vực xin đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của chi nhánh: ghi tóm tắt (Căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).

Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký hoạt động.

Nếu được cấp Giấy chứng nhận hoạt động, tôi cam đoan hoạt động đúng nội dung trong Giấy chứng nhận, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.

 

Xác nhận của tổ chức khoa học và công nghệ

. . . . . . , ngày    tháng     năm

Người đứng đầu
Văn phòng đại diện/chi nhánh

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

3. Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý Công nghệ và An toàn bức xạ để tham mưu cho giám đốc Sở tổ chức thẩm định và cấp giấy đăng ký

- Kết quả được chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh để trả lại cho tổ chức, cá nhân.

* Cách thức thực hiện: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh hoặc qua đường Công văn.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng Chuyển giao công nghệ

+ Hợp đồng các bên đã ký, đóng dấu, đóng dấu giáp lai giữa các trang (Bản gốc hoặc bản sao công chứng) bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài.

- Số lượng: 03 bộ

* Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (Trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ).

* Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam

* Kết quả thực hiện TTHC:

- Trường hợp đủ điều kiện đăng ký là Giấy đăng ký

- Trường hợp không đủ điều kiện là Công văn thông báo

* Lệ phí:

- Mức thu phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ để đăng ký: Phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của Hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.

- Mức thu phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao qua hai bước chấp thuận (Cấp phép sơ bộ) và cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ:

+ Mức thu phí thẩm định đối với xem xét, chấp thuận chuyển giao công nghệ (Cấp phép sơ bộ) là 10 (mười) triệu đồng.

+ Mức thu phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ để cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của Hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.

* Tên mẫu đơn, tờ khai: (Theo phụ lục V của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP , ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật chuyển giao công nghệ)

* Yêu cầu thực hiện TTHC: Không

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP , ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật chuyển giao công nghệ. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 02/02/2008;

- Thông tư 200/2009/TT-BTC , ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ;

- Quyết định 12/2010/QĐ-UBND , ngày 25/5/2010 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về công nghệ, thiết bị trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

 

Phụ lục V

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

........, ngày........ tháng........ năm........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ

HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam

I. Các bên tham gia Hợp đồng chuyển giao công nghệ:

1. Bên giao công nghệ:

- Tên (tổ chức, cá nhân)

- Địa chỉ (đầy đủ):

- Số điện thoại:                          ; mail:                                 ;fax:

- Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:

- Tên người đại diện:                                         ; Chức danh:

2. Bên nhận công nghệ:

- Tên (tổ chức, cá nhân)

- Địa chỉ (đầy đủ):

- Số điện thoại:                          ; mail:                                 ;fax:

- Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:

- Tên người đại diện:                                         ; Chức danh:

II. Nội dung của Hợp đồng chuyển giao công nghệ

1. Sản phẩm công nghệ được chuyển giao

- Tên, ký hiệu sản phẩm:

- Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu chuẩn cơ sở, Việt Nam, quốc tế)

- Sản lượng:

- Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được)

2. Nội dung chuyển giao công nghệ

Nội dung

Không

Ghi chú

+ Bí quyết công nghệ

 

+ Tài liệu kỹ thuật

 

+ Đào tạo

 

+ Trợ giúp kỹ thuật

 

+ Li xăng các đối tượng sở hữu công nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hoá)

Số đăng ký:

III. Các văn bản kèm theo Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng CGCN

- Hợp đồng bằng tiếng Việt                                        □, số lượng bản: …..

- Hợp đồng bằng tiếng nước ngoài ………..              □, số lượng bản: …..

- Các văn bản khác:

+ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động KH&CN, …) của các bên tham gia hợp đồng.           □

+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng           □

+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có sử dụng vốn Nhà nước)           □

+ Cấp giấy uỷ quyền (trong trường hợp có uỷ quyền cho bên thứ 3 thực hiện đăng ký hợp đồng CGCN)        □

Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

TM. BÊN NHẬN

(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) đối với chuyển giao công nghệ trong nước hoặc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam.

hoặc

TM. BÊN GIAO

(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) đối với chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài.

Lưu ý: Đối với ô trống , nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu X vào trong ô trống.

 

2. Đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý Công nghệ và An toàn bức xạ để tham mưu cho Giám đốc Sở tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra các thay đổi của việc chuyển giao công nghệ và cấp giấy đăng ký bổ sung, sửa đối hợp đồng Chuyển giao công nghệ.

- Kết quả được chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ để trả lại cho tổ chức, cá nhân.

* Cách thức thực hiện: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường Công văn.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi hợp đồng Chuyển giao công nghệ.

+ Hợp đồng bổ sung, sửa đổi các bên đã ký, đóng dấu, đóng dấu giáp lai giữa các trang (Bản gốc hoặc bản sao công chứng).

- Số lượng: 03 bộ

* Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ).

* Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam

* Kết quả thực hiện TTHC:

- Trường hợp đủ điều kiện đăng ký là Giấy đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng CGCN

- Trường hợp không đủ điều kiện là công văn thông báo

* Lệ phí:

- Phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của Hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu không dưới 02 (hai) triệu đồng.

* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không

* Yêu cầu thực hiện TTHC: Không

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP , ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật chuyển giao công nghệ. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 02/02/2008;

- Thông tư 200/2009/TT-BTC , ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ;

- Quyết định 12/2010/QĐ-UBND , ngày 25/5/2010 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về công nghệ, thiết bị trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

3. Thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý Công nghệ và An toàn bức xạ để tham mưu cho giám đốc Sở tổ chức tra, lập văn bản thẩm tra.

- Kết quả được chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở KH&CN để trả lại cho tổ chức, cá nhân.

* Cách thức thực hiện: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường Công văn.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Công văn đề nghị thẩm tra công nghệ dự án đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi.

+ Các tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

+ Giải trình kinh tế - kỹ thuật, trong đó nêu rõ giải pháp về công nghệ bao gồm: quy trình công nghệ; phân tích và lựa chọn phương án công nghệ; danh mục máy móc, trang thiết bị; dây chuyền công nghệ; đánh giá tác động của công nghệ đến môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội.

+ Dự thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu dự án đầu tư có nội dung góp vốn bằng công nghệ).

- Số lượng: 01 bộ

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức và cá nhân có nhu cầu đầu tư dự án sản xuất vào địa bàn tỉnh Hà Nam.

* Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ

* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thẩm tra

* Lệ phí: Không

* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không

* Yêu cầu thực hiện TTHC: Không

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP , ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật chuyển giao công nghệ. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 02/02/2008;

- Thông tư 10/2009/TT-BKHCN , ngày 24/4/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư. Ngày có hiệu lực 08/6/2009;

- Quyết định 12/2010/QĐ-UBND , ngày 25/5/2010 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về công nghệ, thiết bị trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

II. LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ

1. Khai báo thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ tới Phòng Quản lý Công nghệ và An toàn bức xạ tham mưu cho Giám đốc Sở tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy xác nhận khai báo.

- Kết quả được chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở KH&CN để trả lại cho tổ chức, cá nhân.

* Cách thức thực hiện: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:  Phiếu khai báo nguồn bức xạ.

- Số lượng: 02 bộ

* Thời hạn giải quyết: 10 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có chất thiết bị bức xạ với công suất trên mức miễn trừ khai báo.

* Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ

* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận khai báo

* Lệ phí: Không

* Tên mẫu đơn, tờ khai: (theo mẫu  06-I/ATBXHN của Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN , ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.)

* Yêu cầu thực hiện TTHC: Không

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Năng lượng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội. Luật này có hiệu lực từ ngày 01/01/2009;

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN , ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 5/9/2010.

2. Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ tới Phòng Quản lý Công nghệ và An toàn bức xạ tham mưu cho Giám đốc Sở tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và ra quyết định cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

- Kết quả được chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở KH&CN để trả lại cho tổ chức, cá nhân.

* Cách thức thực hiện: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo mẫu 01-II/ATBXHN).

+ Phiếu khai báo thiết bị X - quang chẩn đoán y tế (theo mẫu  06-I/ATBXHN);

+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (theo mẫu số 01-I/ATBXHN);

+ Các tài liệu kỹ thuật về thiết bị X-quang: các đặc trưng kỹ thuật, hướng dẫn cách sử dụng, bảo quản thiết bị, chứng chỉ về thiết bị X-quang của cơ quan thẩm quyền của nước sản xuất;

+ Hồ sơ đánh giá chất lượng thiết bị X-quang (Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra thiết bị X-quang của tổ chức hoặc cá nhân được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép làm dịch vụ);

+ Về người phụ trách an toàn bức xạ:

. Quyết định bổ nhiệm của cơ sở.

. Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo.

. Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm.

. Phiếu khám sức khoẻ

+ Về nhân viên bức xạ:

. Chứng chỉ đã được đào tạo về ATBX (nếu có).

. Các văn bằng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên bức xạ.

. Phiếu khám sức khoẻ

+ Hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân

+ Qui trình làm việc với thiết bị X-quang, nội qui làm việc của cơ sở

+ Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế (theo mẫu 02-III/ATBXHN)

+ Quyết định thành lập cơ sở bức xạ hoặc giấy phép kinh doanh

+ Kết quả đo ATBX kèm theo sơ đồ mặt bằng và các vị trí điểm đo của tổ chức hoặc cá nhân được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép làm dịch vụ

Chú ý: Có bản thiết kế phòng X- quang; các tín hiệu cảnh báo theo quy định.

- Số lượng: 02 bộ

* Thời hạn giải quyết: 30 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.

* Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ

* Kết quả thực hiện TTHC:

- Trường hợp thẩm định đạt yêu cầu là Giấy phép sử dụng thiết bị X - quang

- Trường hợp không đạt yêu cầu là công văn thông báo

* Lệ phí:

- Phí thẩm định để cấp giấy phép sử dụng thiết bị bức xạ:

+ Thiết bị X – quang chụp răng: 1.500.000 đồng

+ Thiết bị X – quang chụp vú: 1.500.000 đồng

+ Thiết bị X – quang di động: 1.500.000 đồng

+ Thiết bị X – quang chẩn đoán thông thường: 2.000.000 đồng

+ Thiết bị X – quang tăng sáng truyền hình: 4.000.000 đồng

+ Thiết bị X – quang chụp cắt lớp vi tính: 6.000.000 đồng

- Lệ phí: 100.000 đồng

* Tên mẫu đơn, tờ khai: (theo mẫu 01-II/ATBXHN,  06-I/ATBXHN, 01-I/ATBXHN, 02-III/ATBXHN của Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ)

* Yêu cầu thực hiện TTHC: Không

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Năng lượng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội. Luật này có hiệu lực từ ngày 01/01/2009;

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 5/9/2010;

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1/9/2010;

- Quyết định số 1554/2005/QĐ-UBND ngày 21/10/2005 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định về an toàn và kiểm soát bức xạ trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2005.

 

PHỤ LỤC: Các mẫu đơn

Mẫu 01-I/ATBXHN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN

1. Họ và tên:

2. Ngày tháng năm sinh:                                                    3. Giới tính:

4. Số CMND / Hộ chiếu:                                      Ngày cấp:                          Nơi cấp:

5. Trình độ nghiệp vụ:

6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:

Điện thoại:

8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn[1]:                                        Ký ngày:

9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:

- Số giấy chứng nhận:

- Ngày cấp:

- Cơ quan cấp:

III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC

Tổng số: ……. nhân viên

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Đào tạo an toàn bức xạ

Chứng chỉ nhân viên bức xạ[2]

Chuyên môn nghiệp vụ

Công việc đảm nhiệm

Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ

1

 

 

 

Số chứng nhận:

 

Ngày cấp:

Cơ quan cấp:

Số chứng chỉ:

 

Ngày cấp:

Cơ quan cấp:

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

...., ngày.... tháng... năm...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu 06-I/ATBXHN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1.Tên tổ chức, cá nhân:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ

1. Tên thiết bị:

2. Mã hiệu (Model):

3. Hãng, nước sản xuất:

4. Năm sản xuất:

5. Điện áp cực đại (kV):

6. Dòng cực đại (mA):

7. Mục đích sử dụng:

€ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp  Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình

 Chụp can thiệp                                   € Chụp răng

 Chụp vú                                              € Chụp cắt lớp CT

 Đo mật độ xương                                Chụp thú y

€ Mục đích khác (ghi rõ):

8. Cố định hay di động:

€ Cố định                                   Di động

9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):

III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X

1. Mã hiệu (Model):

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:

4. Năm sản xuất:

IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN

1. Mã hiệu (Model):

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:

IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)

1. Mã hiệu (Model):

2. Số sêri (Serial Number):

3. Hãng, nước sản xuất:

 

 

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

...., ngày.... tháng... năm...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu 01-II/ATBXHN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

(…..…[3]….…)

Kính gửi: …………..……[4]…………………….

1. Tên tổ chức[5]/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[6]:

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:

TT

Tên công việc bức xạ

Nơi tiến hành công việc bức xạ

1

 

 

2

 

 

.....

 

 

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

 

 

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu 02-III/ATBXHN

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN

(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép

- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.

- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).

- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.

Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ

- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).

- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.

Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ

- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết bị X-quang.

- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang (kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.

Đối với trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ trong quá trình chụp.

- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.

Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ

- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.

- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khoẻ khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ, tần suất kiểm tra.

- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khoẻ khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân

- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.

- Các quy định về kiểm tra các thiết bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.

- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ

Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:

- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra.

- Phân công trách nhiệm xử lý khi có sự cố xảy ra.

- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.

- Quy định về huấn luyện.

- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.

- Họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.

Phần VII. Các tài liệu kèm theo

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.

- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.

- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.

- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.

- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.

- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.

- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).

- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.

- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.

- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).

 

3. Gia hạn cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ tới Phòng Quản lý Công nghệ và An toàn bức xạ tham mưu cho Giám đốc Sở tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và ra quyết định cấp giấy phép gia hạn cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

- Kết quả được chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở KH&CN để trả lại cho tổ chức, cá nhân.

* Cách thức thực hiện: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (theo mẫu 06-II/ATBXHN);

+ Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép lần trước;

+ Báo cáo tình hình an toàn bức xạ trong thời hạn của giấy phép trước (theo mẫu 02-III/ATBXHN);

+ Giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn.

- Số lượng: 02 bộ

* Thời hạn giải quyết: 30 ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.

* Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ

* Kết quả thực hiện TTHC:

- Trường hợp thẩm định đạt yêu cầu là Quyết định gia hạn cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ

- Trường hợp không đạt yêu cầu là công văn thông báo

* Lệ phí:

- Phí thẩm định gia hạn giấy phép X-quang: 75% mức thu phí cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ.

- Lệ phí: 100.000 đồng

* Tên mẫu đơn, tờ khai: (theo mẫu 06-II/ATBXHN, 02-III/ATBXHN của Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ)

* Yêu cầu thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế phải làm thủ tục xin gia hạn giấy phép trước thời hạn ghi trong Giấy phép đã cấp 60 ngày.

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Năng lượng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội. Luật này có hiệu lực từ ngày 01/01/2009;

- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 5/9/2010;

- Thông tư số 76/2010/TT-BTC , ngày 17/5/2010 của Bộ tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1/9/2010;

- Quyết định số 1554/2005/QĐ-UBND , ngày 21/10/2005 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định về an toàn và kiểm soát bức xạ trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2005.

 

Phụ lục: Các mẫu đơn

Mẫu 06-II/ATBXHN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ

Kính gửi: …………..……[7]…………………….

1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                    4. Fax:

5. E-mail:

6. Người đứng đầu tổ chức[8]:

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số giấy CMND / Hộ chiếu:

7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:

- Số giấy phép:

- Cấp ngày:

- Có thời hạn đến ngày:

8. Các tài liệu kèm theo:

(1)

(2)

(3)

Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.

 

 

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 


[1] Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này.

[2] Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.

[3] Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.

[4] Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.

[5] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.

[6] Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.

[7] Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.

[8] Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010