Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2025
Số hiệu: 1696/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
Ngày ban hành: 11/09/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Công nghiệp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TRÀ VINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1696/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 11 tháng 09 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thtướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;

Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 23/01/2017 của Tỉnh ủy phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

Căn cứ Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

Căn cứ Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh;

Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-UBND ngày 09/8/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát trin công nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 832/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030;

Xét Tờ trình số 90/TTr-SCT ngày 17/8/2017 của Giám đốc Sở Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2025;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Kế hoạch Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2025, với những nội dung như sau:

1. Quan điểm:

- Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với quy hoạch và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, nhằm đáp ứng nhu cầu nội địa của các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo,... Phát huy thế mạnh địa phương, tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ làm khâu đột phá để nâng cao giá trị gia tăng và tạo nền tảng phát triển công nghiệp bền vững.

- Phát triển công nghiệp hỗ trợ theo hướng phát huy tối đa năng lực đầu tư của các thành phn kinh tế, đặc biệt chú trọng đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thu hút tối đa các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. Tạo điều kiện để các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia vào mạng lưới sản xuất và trở thành nhà cung ng cho các tập đoàn đa quốc gia và các doanh nghiệp lớn.

- Ưu tiên kêu gọi phát triển công nghiệp hỗ trợ vào địa bàn khu kinh tế, các khu công nghiệp đã được quy hoạch.

- Phát triển công nghiệp hỗ trợ theo định hướng gia tăng nhanh hàm lượng công nghệ cao, giảm tối đa phát thải nhằm xác lập nền tảng công nghiệp sạch và xanh; không tiếp nhận các dự án đầu tư công nghệ lạc hậu, nguy cơ ô nhiễm môi trường cao,...

- Phát triển công nghiệp hỗ trợ đi đôi với bảo vệ môi trường.

2. Mục tiêu:

2.1. Mục tiêu chung:

- Sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ chất lượng, giá trị cao, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.

- Đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề, kỹ thuật cao cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thời kỳ hội nhập.

- Tích cực thu hút đầu tư và đẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ thuộc các lĩnh vực linh kiện phụ tùng và dệt may, da giày theo tiến độ phát triển và hình thành các khu công nghiệp, cụm công nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ mang tính cạnh tranh cao.

- Xúc tiến và hỗ trợ mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho các ngành công nghiệp hỗ trợ. Tạo mối liên kết hiệu quả giữa doanh nghiệp trong tỉnh với các tập đoàn, công ty sản xuất, lắp ráp trong nước và nước ngoài.

- Số lượng doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ đến cuối năm 2020 đạt là 15 doanh nghiệp, đến năm 2025 đạt khoảng 30 doanh nghiệp.

2.2. Mc tiêu cụ thể:

a) Lĩnh vực linh kiện phụ tùng:

- Phụ tùng linh kiện kim loại: Phấn đấu là một trong những địa phương có thế mạnh (trong lĩnh vực đóng tàu và tích hợp với điện - điện tử) về ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ ngành cơ khí chế tạo. Đến năm 2020 tăng trưởng giá trị sản xuất khoảng 16%/năm, chiếm tỷ trọng 13% trong giá trị sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Đến năm 2025 tăng trưởng bình quân 15%/năm, chiếm tỷ trọng 15% tổng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp hỗ trợ.

- Linh kiện nhựa: Đa dạng hóa sản phẩm, mẫu mã; sản xuất chi tiết lắp ráp thành các mặt hàng nhựa gia dụng. Đến năm 2020 tăng trưởng giá trị sản xuất khoảng 39%/năm, chiếm tỷ trọng 2% trong giá trị sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Đến năm 2025 tăng trưởng bình quân 30%/năm, chiếm tỷ trọng 5% tổng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp hỗ trợ.

- Linh kiện điện, điện tử - tin học: Sản xuất những linh kiện thông dụng thuộc lớp 3 (lắp ráp ngoài địa bàn tỉnh), những thiết bị kết hợp với cơ khí về đo lường, cân,... từng bước kêu gọi đầu tư phát triển đa dạng hóa các lĩnh vực lắp ráp khác. Đến năm 2020 tăng trưởng giá trị sản xuất khoảng 26%/năm, chiếm tỷ trọng 47% trong giá trị sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Đến năm 2025 tăng trưởng bình quân 21%/năm, chiếm tỷ trọng 55% tổng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp hỗ trợ.

b) Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may:

- Phát triển lĩnh vực phụ liệu phục vụ thị trường trong và ngoài tỉnh.

- Đến năm 2020 tăng trưởng giá trị sản xuất khoảng 15%/năm, chiếm tỷ trọng 38% trong giá trị sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Đến năm 2025 tăng trưởng bình quân 13%/năm, chiếm tỷ trọng 25% tổng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp hỗ trợ.

c) Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp chế biến và công nghiệp công nghệ cao: Phát triển sản xuất vật liệu, thiết bị hỗ trợ chuyên dụng, phần mềm và dịch vụ phục vụ ngành công nghiệp chế biến và công nghệ cao.

3. Nội dung thực hiện:

3.1. Thông tin, tuyên truyền đphát triển công nghiệp hỗ trợ:

- Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ và các chính sách hỗ trợ.

- Cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

- Tổ chức hội thảo và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến các chính sách của Trung ương và của tỉnh, các thông tin về khoa học, kỹ thuật, thị trường liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ.

3.2. Hỗ trợ liên kết vùng, hợp tác sản xuất, kết nối doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ:

- Hỗ trợ liên kết vùng, hợp tác sản xuất, liên kết công nghiệp hỗ trợ của tỉnh với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Cần Thơ và các Viện, Trường.

- Rà soát, phân loại các doanh nghiệp nhvà vừa chuyên về công nghiệp hỗ trợ đánh giá năng lực, xác định nhu cầu hỗ trợ để xây dựng kế hoạch hỗ trợ sản xuất và thị trường tiêu thụ.

- Tổ chức hoặc hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu, phổ biến các quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

- Triển khai các công nghệ mới phù hợp với yêu cầu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng kỹ thuật công nghệ mới, đi mới trang thiết bị phù hợp với yêu cầu sản xuất.

- Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư, trong đó ưu tiên vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia các hội chợ triển lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; tham gia các diễn đàn doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam với các doanh nghiệp trong và ngoài nước; hỗ trợ tìm kiếm phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước.

- Triển khai các chương trình, hoạt động hỗ trợ tài chính đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thông qua các Quỹ đầu tư phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đặc biệt cải cách thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn vay đầu tư phát triển để đẩy mạnh phát triển các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ cả về số lượng và chất lượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

3.3. Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ:

- Khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ.

- Xây dựng kế hoạch đào tạo và thu hút chuyên gia, lao động có trình độ cao đến làm việc tại các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật và đào tạo nghề cho lao động tại chỗ phù hợp và đáp ứng yêu cầu các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ; đào tạo cho doanh nghiệp về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu thực tế trong xu thế hội nhập.

3.4. Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu:

- Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ; tiếp nhận chuyn giao công nghệ, mua bản quyền, sáng chế, phần mềm; hoàn thiện và đổi mới công nghệ.

- Hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu cho các tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển khai ứng dụng vào sản xuất có hiệu quả.

- Hỗ trợ thuê chuyên gia nước ngoài và đào tạo nguồn nhân lực.

- Phát huy các nguồn lực tự có, thu hút tối đa các nguồn vốn đầu tư nước ngoài và tranh thủ trình độ khoa học kỹ thuật của các nước, đặc biệt là các nước có trình độ khoa học kỹ thuật phát triển.

3.5. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu:

- Khảo sát và đánh giá khả năng và nhu cầu của doanh nghiệp về áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất.

- Xây dựng công bố tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế.

- Hỗ trợ đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.

3.6. Danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư: ính kèm Phụ lục 01).

4. Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí dự kiến khoảng 18.903.000.000 đồng (Mười tám tỷ chín trăm lẻ ba triệu đồng). Trong đó:

- Nguồn vốn ngân sách: 12.330.000.000 đồng.

- Nguồn vốn khác (tài trợ, đóng góp của doanh nghiệp): 6.573.000.000 đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục 02, 03 đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. S Công Thương:

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Hàng năm, xây dựng kế hoạch và d toán kinh phí đthực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh tổ chức hội thảo, xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp nhằm thu hút đầu tư trong và ngoài nước đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ; đồng thời, tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, nhằm phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan cân đối, trình cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí hàng năm để thực hiện Kế hoạch này.

4. SKhoa học và Công nghệ: Hàng năm, lập dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để triển khai nội dung Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện gửi về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương.

5. SNông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực nông nghiệp.

6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Định kỳ khảo sát nhu cầu đào tạo, nhu cầu sử dụng lao động và doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng sát hạch tay nghề cho đội ngũ công nhân kỹ thuật, thợ lành nghề của các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo công nhân kỹ thuật, thợ lành nghề đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật lao động đến người lao động trong doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

7. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ thực hiện các thủ tục thuê đất, thực hiện thủ tục môi trường theo quy định hiện hành.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thanh, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.

8. Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh: Phối hợp với Sở Công Thương hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ trong khu công nghiệp, khu kinh tế phát triển; kêu gọi đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế phục vụ cho công nghiệp hỗ trợ phát triển.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ phát triển trên địa bàn.

10. Các sở, ngành tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành chủ động, phối hợp với Sở Công Thương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Công Thương tng hp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương.

Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh.
- Như Điều 3;
- BLĐ VP. UBND tỉnh;
- Phòng: KT, NN;
- Lưu: VT, CNXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hoàng

 

PHỤ LỤC 01

CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 1696/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

STT

Tên dự án và các chi tiết

1

Nhà máy sản xuất phụ tùng, cơ phận

Mục tiêu: đầu tư sản xuất phụ tùng cơ khí dân dụng và cơ khí nông nghiệp, thủy sản; tiến đến phát triển các sản phẩm cơ khí có tích hp với nhựa, điện - điện tử trong các cụm linh kiện phụ tùng.

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025.

Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu kinh tế Định An. Có khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với cụm công nghiệp Bà Trầm, Châu Thành

Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất 10.000 sản phẩm/năm.

Vốn đầu tư: 70 tỷ đồng

2

Nhà máy đúc phận, chi tiết máy móc

Mục tiêu: đầu tư sản xuất đúc các chi tiết cơ khí phục vụ dân dụng và nông nghiệp, thủy sản; tiến đến phát triển công nghệ khuôn mẫu và cơ khí chính xác

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017- 2025.

Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu kinh tế Định An.

Quy mô: 2-3 nhà máy, tổng công suất 1.000 T/năm.

Vốn đầu tư: 250 tỷ đồng.

3

Nhà máy sản xuất phụ tùng, chi tiết máy chính xác

Mục tiêu: đầu tư phụ tùng chi tiết đa công nghệ đạt độ chính xác cao; tiến đến tích hợp với nhựa, điện - điện tử trong các cụm linh kiện phụ tùng

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025

Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu công nghiệp Long Đức.

Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất 10.000 sản phẩm/năm.

Vốn đầu tư: 45 tỷ đồng

4

Nhà máy sản xuất bạc đạn các loại

Mục tiêu: đầu tư sản xuất bạc đạn cung ứng cho cụm linh kiện hoặc phụ tùng thay thế trong công nghiệp cơ khí, điện cơ.

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025,

Địa điểm: khu công nghiệp Long Đức, Cổ Chiên.

Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất 300.000 sản phẩm/năm.

Vốn đầu tư: 100 tỷ đồng

5

Nhà máy sản xuất khuôn mẫu các loại

Mục tiêu: đầu tư sản xuất khuôn mẫu và công nghệ khuôn mẫu.

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025.

Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Long Đức.

Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất 5.000 cái/năm.

Vốn đầu tư: 30 tỷ đồng.

6

Nhà máy chế tạo, lắp ráp thiết bị điện

Mục tiêu: chế tạo thiết bị điện phục vụ Trung tâm Điện lực Duyên Hải.

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025

Địa điểm: khu kinh tế Định An. Có khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với các cụm công nghiệp Long Sơn, Hiệp Mỹ Tây.

Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất 10.000 T/năm.

Vốn đầu tư: 280 tỷ đồng.

7

Nhà máy gia công khí phục vụ ngành chế biến

Mục tiêu: chế tạo các phụ tùng, linh kiện cho các dây chuyền chế biến thủy sản, nông sản, thực phẩm.

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025

Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Cầu Quan, khu kinh tế Định An. Có khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với các cụm công nghiệp Châu Thành, Bà Trầm, Tân Hòa, Phú Cần, Long Sơn, Hiệp Mỹ Tây.

Quy mô: 2-3 nhà máy, tổng công suất 1.000 T/năm.

Vốn đầu tư: 180 tỷ đồng.

8

Nhà máy sản xuất dụng cụ, linh kiện điện

Mục tiêu: chế tạo thiết bị điện phục vụ dân dụng; tiến đến tích hợp với ngành nhựa và điện - điện tử sản xuất các thiết bị điện cao cấp.

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025

Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu kinh tế Định An. Có khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với các cụm công nghiệp Châu Thành, Bà Trầm, Long Sơn, Hiệp Mỹ Tây.

Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất 5 triệu sản phẩm/năm.

Vốn đầu tư: 40 tỷ đồng

9

Nhà máy sản xuất nhựa kỹ thuật phục vụ đóng tàu

Mục tiêu: chế tạo linh kiện nhựa đóng ghe, tàu và các chi tiết nhựa trong lĩnh vực đóng tàu, sà lan.

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025.

Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Cầu Quan, khu kinh tế Định An. Có khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với các cụm công nghiệp Châu Thành, Bà Trầm, Long Sơn, Hiệp Mỹ Tây, Vàm Bến Cát, An Phú Tân.

Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất 5. 000 T/năm.

Vốn đầu tư: 200 tỷ đồng.

10

Nhà máy sản xuất bao bì nhựa các loại

Mục tiêu: sản xuất bao bì nhựa cho công nghiệp chế biến thủy sản, nông sản, thực phẩm

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025

Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Cầu Quan.

Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất 6.000 T/năm.

Vốn đầu tư: 50 tỷ đồng.

11

Nhà máy sản xuất bao bì các loại nhựa cao cấp

Mục tiêu: sản xuất bao bì nhựa cao cấp, kết hợp với công nghệ in cho công nghiệp chế biến thủy sản, nông sản, thực phẩm và cụm linh kiện phụ tùng.

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025.

Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu kinh tế Định An.

Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất 3. 000 T/năm.

Vốn đầu tư: 160 tỷ đồng.

12

Nhà máy lắp ráp và chế tạo hàng điện tử

Mục tiêu: lắp ráp các sản phẩm điện tử, cụm linh kiện điện tử; tiến đến phát triển các cụm linh kiện hoàn chỉnh có tích hợp phần mềm.

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025

Địa điểm: khu công nghiệp Long Đức, Cổ Chiên, khu kinh tế Định An.

Quy mô: 3 nhà máy, tổng công suất 10.000 sản phẩm/năm.

Vốn đầu tư: 45 tỷ đồng.

13

Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử

Mục tiêu: sản xuất gia công các linh kiện điện - điện tử phục vụ lắp ráp cụm linh kiện.

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025.

Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu kinh tế Định An.

Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất 3 triệu sản phẩm/năm.

Vốn đầu tư: 50 tỷ đồng.

14

Nhà máy sản xuất phụ liệu may các loại

Mục tiêu: sản xuất phụ liệu ngành dệt may cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh.

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025

Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Cầu Quan.

Quy mô: 2-3 nhà máy, tổng công suất 100 triệu cái/năm.

Vốn đầu tư: 120 tỷ đồng.

15

Nhà máy sản xuất dây kéo các loại

Mục tiêu: sản xuất phụ liệu ngành dệt may cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh.

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025.

Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Cầu Quan.

Quy mô: 2-3 nhà máy, tổng công suất 10 triệu cái/năm.

Vốn đầu tư: 200 tỷ đồng.

16

Nhà máy sản xuất nhãn mác các loại

Mục tiêu: sản xuất phụ liệu ngành dệt may cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025

Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Cầu Quan.

Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất 20 triệu cái/năm.

Vốn đầu tư: 100 tỷ đồng.

17

Nhà máy sản xuất đế, gót giày các loại

Mục tiêu: sản xuất phụ liệu ngành giày da cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh.

Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025.

Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Cầu Quan.

Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất 10 triệu cái/năm.

Vốn đầu tư: 35 tỷ đồng.

 

PHỤ LỤC 02

TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung

ĐVT

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Giai đoạn 2017-2020

Ghi chú

Nguồn vốn

Nguồn vốn

Nguồn vốn

Nguồn vốn

Nguồn vốn

SL

Tổng

NS ĐP

Nguồn khác

SL

Tổng

NS ĐP

Nguồn khác

SL

Tổng

NS ĐP

Nguồn khác

SL

Tổng

NS ĐP

Nguồn khác

Tổng

NS ĐP

Nguồn khác

I

Chương trình hỗ trợ thông tin, tuyên truyền đphát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT)

 

 

98

98

 

 

60

60

 

 

40

40

 

 

70

70

 

268

268

0

 

1

Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về năng lực doanh nghiệp (DN) sản xuất CNHT và chính sách

DN

20

98

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

98

98

0

Theo quy định

2

Tổ chức hội thảo để phổ biến các chính sách các thông tin về khoa học, kthuật, thị trường về phát triển CNHT

Cuộc

 

 

 

 

1

30

30

 

 

 

 

 

1

30

30

 

60

60

0

Quyết định số 06/2010/ QĐ-UBND ngày 28/9/2010

3

Tuyên truyền các chính sách thông tin về khoa học, kỹ thuật, thị trường

Năm

 

 

 

 

1

10

10

 

1

20

20

 

1

20

20

 

50

50

0

Theo quy định

4

Cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm CNHT

Năm

 

 

 

 

1

20

20

 

1

20

20

 

1

20

20

 

60

60

0

Theo quy định

II

Chương trình hỗ trợ, kết nối DN công nghiệp hỗ trợ trthành nhà cung ng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực CNHT

 

 

20

20

 

 

670

305

365

 

680

260

420

 

1.080

465

615

2450

1.050

1.400

 

1

Rà soát, phân loại các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyên về công nghiệp hỗ trợ đánh giá năng lực, xác định nhu cầu hỗ trợ để xây dựng kế hoạch hỗ trợ sản xuất và thị trường tiêu thụ

DN

 

20

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

20

0

Theo quy định

2

Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

Khóa đào tạo

 

 

 

 

1

50

50

 

 

 

 

 

1

50

50

 

100

100

0

3

Tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới, đổi mới trang thiết bị phù hợp với yêu cầu sản xuất

DN

 

 

 

 

1

500

###

330

1

500

170

330

1

600

200

400

1600

540

1060

Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014

4

Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh vực CNHT

Hội thảo

 

 

 

 

1

50

50

 

 

 

 

 

1

100

50

50

150

100

50

Quyết định số 06/2010/ QĐ-UBND ngày 28/9/2010

5

Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia các hội chợ trin lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

DN

 

 

 

 

1

40

20

20

2

80

40

40

3

200

100

100

320

160

160

Quyết định s1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014

6

Hỗ trợ tham gia các diễn đàn doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam với các doanh nghiệp trong và ngoài nước;

DN

 

 

 

 

2

30

15

15

 

 

 

 

2

30

15

15

60

30

30

Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016

7

Hỗ trợ tìm kiếm phát triển thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước

DN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

100

50

50

1

100

50

50

200

100

100

 

III

Chương trình đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

140

120

20

 

100

50

50

 

50

50

 

290

220

70

 

1

Khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo nhân lực của doanh nghiệp CNHT

Cuộc

 

 

 

 

1

40

20

20

 

 

 

 

 

 

 

 

40

20

20

Theo quy định

2

Xây dựng Kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm CNHT

Kế hoạch

 

 

 

 

1

50

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

50

0

 

3

Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật và đào tạo nghề cho lao động tại chphù hợp và đáp ứng yêu cầu các DN CNHT

Lớp

 

 

 

 

1

50

50

 

1

50

50

 

1

50

50

 

150

150

0

Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

IV

Chương trình hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, ngun liệu và vật liệu

 

 

 

 

 

 

220

120

100

 

1.910

1.505

405

 

2.200

1.675

525

4.330

3.300

1.030

 

1

Hỗ trợ DN tham gia các hội nghị, hội tho, sự kiện giới thiệu, phổ biến các quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm CNHT

DN

 

 

 

 

2

20

20

 

3

60

30

30

5

50

50

 

130

100

30

Quyết định số 06/2010/ QĐ-UBND ngày 28/9/2010

2

Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho DN

DN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1.500

1.275

225

 

 

 

 

1500

1275

225

Theo quy định

3

Hỗ trợ DN CNHT hoàn thiện, đi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm

DN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1.500

1.275

225

1500

1275

225

Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014

4

Hỗ trợ DN tiếp nhận công nghệ

DN

 

 

 

 

1

100

50

50

2

100

50

50

1

100

50

50

300

150

150

5

Hỗ trợ DN mua bản quyền, sáng chế, phần mềm

DN

 

 

 

 

1

100

50

50

 

 

 

 

1

300

150

150

400

200

200

Theo quy định

6

Hỗ trợ DN thuê chuyên gia nước ngoài

DN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

200

100

100

1

200

100

100

400

200

200

 

7

Hỗ trợ DN đào tạo nguồn nhân lực;

DN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

50

50

 

1

50

50

 

 

100

0

Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

V

Hỗ trợ DN áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị DN, quản trị sản xuất

 

 

 

 

 

 

250

200

50

 

520

270

250

 

290

170

120

1.060

640

420

 

1

Khảo sát và đánh giá khả năng và nhu cầu của DN về áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất

DN

 

 

 

 

6

50

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

50

0

Theo quy định

2

Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để DN áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất

DN

 

 

 

 

2

150

100

50

2

120

70

50

2

150

100

50

420

270

150

3

Tổ chức đào tạo cho DN về quản trị DN, quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu thực tế trong xu thế hội nhập;

Lớp

 

 

 

 

1

50

50

 

1

100

50

50

2

140

70

70

290

170

120

Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

4

Htrợ DN đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.

Cuộc

 

 

 

 

 

 

 

 

1

300

150

150

 

 

 

 

300

150

150

Theo quy định

Tổng cộng

 

118

118

 

 

1.340

805

535

 

3.250

2.125

1.125

 

3.690

2.430

1.260

8.398

5.478

2.920

 

 

 

PHỤ LỤC 03

TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 11/3/2017 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Nguồn vốn

Thành tiền

Ghi chú

SNĐP

Nguồn vốn khác

I

Chương trình hỗ trợ thông tin, tuyên truyền để phát triển công nghiệp hỗ trợ

 

 

336

0

336

 

1

Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ và các chính sách hỗ trợ.

DN

30

123

 

123

Theo quy định

2

Tổ chức hội thảo để phổ biến các chính sách của Trung ương và của tỉnh, các thông tin về khoa học, kỹ thuật, thị trường liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ.

Cuộc

2

75

 

75

Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010

3

Hỗ trợ tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng đphổ biến các chính sách của Trung ương và của tỉnh, các thông tin về khoa học, kỹ thuật, thị trường liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ

Năm

5

63

 

63

Theo quy định

4

Cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm CNHT

Năm

5

75

 

75

II

Chương trình hỗ trợ, kết nối doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tr thành nhà cung ng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ

 

 

1.313

1.751

3.064

 

1

Rà soát, phân loại các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyên về công nghiệp hỗ trợ đánh giá năng lực, xác định nhu cầu hỗ trợ để xây dựng kế hoạch hỗ trợ sản xuất và thị trường tiêu thụ

DN

30

25

 

25

Theo quy định

2

Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

Khóa đào tạo

3

125

 

125

 

3

Tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới, đổi mới trang thiết bị phù hợp với yêu cầu sản xuất

DN

5

675

1.325

2.000

Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014

4

Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh vực CNHT

Hội thảo

2

125

63

188

Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010

5

Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia các hội chợ trin lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

DN

10

200

200

400

Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014

6

Hỗ trợ tham gia các diễn đàn doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam với các doanh nghiệp trong và ngoài nước;

DN

5

38

38

76

Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016

7

Hỗ trợ tìm kiếm phát triển thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước

DN

3

125

125

250

 

III

Chương trình đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lc đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm CNHT

 

 

275

88

363

 

1

Khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo nhân lực của DN CNHT

DN

30

25

25

50

Theo quy định

2

Xây dựng Kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của DN sản xuất sản phẩm CNHT

Kế hoạch

2

63

0

63

3

Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật và đào tạo nghề cho lao động tại chphù hợp và đáp ứng yêu cầu các DNCNHT

Lớp

4

188

 

188

Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

IV

Chương trình hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyn giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu

 

 

4.126

1.288

5.414

 

1

Hỗ trợ DN tham gia các hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu, phổ biến các quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm CNHT

DN

12

125

38

163

Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010

2

Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các DN

DN

3

1.594

281

1.875

Theo quy định

3

Hỗ trợ DN công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm

DN

3

1.594

281

1.875

Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014

4

Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận công nghệ

DN

5

188

188

376

5

Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền, sáng chế, phần mềm

DN

3

250

250

500

Theo quy định

6

Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia nước ngoài

DN

3

250

250

500

7

Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn nhân lực;

DN

4

125

 

125

V

Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất

 

 

802

526

1.328

 

1

Khảo sát và đánh giá khả năng và nhu cầu của doanh nghiệp về áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất

DN

10

63

 

63

Theo quy định

2

Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật đdoanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất

DN

7

338

188

526

 

3

Tổ chức đào tạo cho doanh nghiệp về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu thực tế trong xu thế hội nhập

Lớp

5

213

150

363

Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

4

Hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.

Cuộc

1

188

188

376

Theo quy định

 

Tổng cộng

 

 

6.852

3.653

10.505

 

 

 

 

 





Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 05/11/2015