Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2025
Số hiệu: | 1696/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Trung Hoàng |
Ngày ban hành: | 11/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1696/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 11 tháng 09 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 23/01/2017 của Tỉnh ủy phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-UBND ngày 09/8/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 832/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030;
Xét Tờ trình số 90/TTr-SCT ngày 17/8/2017 của Giám đốc Sở Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2025;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Kế hoạch Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017 - 2025, với những nội dung như sau:
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với quy hoạch và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, nhằm đáp ứng nhu cầu nội địa của các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo,... Phát huy thế mạnh địa phương, tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ làm khâu đột phá để nâng cao giá trị gia tăng và tạo nền tảng phát triển công nghiệp bền vững.
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ theo hướng phát huy tối đa năng lực đầu tư của các thành phần kinh tế, đặc biệt chú trọng đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thu hút tối đa các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. Tạo điều kiện để các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia vào mạng lưới sản xuất và trở thành nhà cung ứng cho các tập đoàn đa quốc gia và các doanh nghiệp lớn.
- Ưu tiên kêu gọi phát triển công nghiệp hỗ trợ vào địa bàn khu kinh tế, các khu công nghiệp đã được quy hoạch.
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ theo định hướng gia tăng nhanh hàm lượng công nghệ cao, giảm tối đa phát thải nhằm xác lập nền tảng công nghiệp sạch và xanh; không tiếp nhận các dự án đầu tư công nghệ lạc hậu, nguy cơ ô nhiễm môi trường cao,...
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ đi đôi với bảo vệ môi trường.
2.1. Mục tiêu chung:
- Sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ chất lượng, giá trị cao, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
- Đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề, kỹ thuật cao cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thời kỳ hội nhập.
- Tích cực thu hút đầu tư và đẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ thuộc các lĩnh vực linh kiện phụ tùng và dệt may, da giày theo tiến độ phát triển và hình thành các khu công nghiệp, cụm công nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ mang tính cạnh tranh cao.
- Xúc tiến và hỗ trợ mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho các ngành công nghiệp hỗ trợ. Tạo mối liên kết hiệu quả giữa doanh nghiệp trong tỉnh với các tập đoàn, công ty sản xuất, lắp ráp trong nước và nước ngoài.
- Số lượng doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ đến cuối năm 2020 đạt là 15 doanh nghiệp, đến năm 2025 đạt khoảng 30 doanh nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Lĩnh vực linh kiện phụ tùng:
- Phụ tùng linh kiện kim loại: Phấn đấu là một trong những địa phương có thế mạnh (trong lĩnh vực đóng tàu và tích hợp với điện - điện tử) về ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ ngành cơ khí chế tạo. Đến năm 2020 tăng trưởng giá trị sản xuất khoảng 16%/năm, chiếm tỷ trọng 13% trong giá trị sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Đến năm 2025 tăng trưởng bình quân 15%/năm, chiếm tỷ trọng 15% tổng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp hỗ trợ.
- Linh kiện nhựa: Đa dạng hóa sản phẩm, mẫu mã; sản xuất chi tiết lắp ráp thành các mặt hàng nhựa gia dụng. Đến năm 2020 tăng trưởng giá trị sản xuất khoảng 39%/năm, chiếm tỷ trọng 2% trong giá trị sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Đến năm 2025 tăng trưởng bình quân 30%/năm, chiếm tỷ trọng 5% tổng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp hỗ trợ.
- Linh kiện điện, điện tử - tin học: Sản xuất những linh kiện thông dụng thuộc lớp 3 (lắp ráp ngoài địa bàn tỉnh), những thiết bị kết hợp với cơ khí về đo lường, cân,... từng bước kêu gọi đầu tư phát triển đa dạng hóa các lĩnh vực lắp ráp khác. Đến năm 2020 tăng trưởng giá trị sản xuất khoảng 26%/năm, chiếm tỷ trọng 47% trong giá trị sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Đến năm 2025 tăng trưởng bình quân 21%/năm, chiếm tỷ trọng 55% tổng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp hỗ trợ.
b) Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may:
- Phát triển lĩnh vực phụ liệu phục vụ thị trường trong và ngoài tỉnh.
- Đến năm 2020 tăng trưởng giá trị sản xuất khoảng 15%/năm, chiếm tỷ trọng 38% trong giá trị sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Đến năm 2025 tăng trưởng bình quân 13%/năm, chiếm tỷ trọng 25% tổng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp hỗ trợ.
c) Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp chế biến và công nghiệp công nghệ cao: Phát triển sản xuất vật liệu, thiết bị hỗ trợ chuyên dụng, phần mềm và dịch vụ phục vụ ngành công nghiệp chế biến và công nghệ cao.
3.1. Thông tin, tuyên truyền để phát triển công nghiệp hỗ trợ:
- Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ và các chính sách hỗ trợ.
- Cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Tổ chức hội thảo và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến các chính sách của Trung ương và của tỉnh, các thông tin về khoa học, kỹ thuật, thị trường liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ.
3.2. Hỗ trợ liên kết vùng, hợp tác sản xuất, kết nối doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ:
- Hỗ trợ liên kết vùng, hợp tác sản xuất, liên kết công nghiệp hỗ trợ của tỉnh với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Cần Thơ và các Viện, Trường.
- Rà soát, phân loại các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyên về công nghiệp hỗ trợ đánh giá năng lực, xác định nhu cầu hỗ trợ để xây dựng kế hoạch hỗ trợ sản xuất và thị trường tiêu thụ.
- Tổ chức hoặc hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu, phổ biến các quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Triển khai các công nghệ mới phù hợp với yêu cầu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng kỹ thuật công nghệ mới, đổi mới trang thiết bị phù hợp với yêu cầu sản xuất.
- Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư, trong đó ưu tiên vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia các hội chợ triển lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; tham gia các diễn đàn doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam với các doanh nghiệp trong và ngoài nước; hỗ trợ tìm kiếm phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước.
- Triển khai các chương trình, hoạt động hỗ trợ tài chính đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thông qua các Quỹ đầu tư phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đặc biệt cải cách thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn vay đầu tư phát triển để đẩy mạnh phát triển các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ cả về số lượng và chất lượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
3.3. Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ:
- Khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo và thu hút chuyên gia, lao động có trình độ cao đến làm việc tại các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật và đào tạo nghề cho lao động tại chỗ phù hợp và đáp ứng yêu cầu các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ; đào tạo cho doanh nghiệp về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu thực tế trong xu thế hội nhập.
3.4. Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu:
- Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ; tiếp nhận chuyển giao công nghệ, mua bản quyền, sáng chế, phần mềm; hoàn thiện và đổi mới công nghệ.
- Hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu cho các tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển khai ứng dụng vào sản xuất có hiệu quả.
- Hỗ trợ thuê chuyên gia nước ngoài và đào tạo nguồn nhân lực.
- Phát huy các nguồn lực tự có, thu hút tối đa các nguồn vốn đầu tư nước ngoài và tranh thủ trình độ khoa học kỹ thuật của các nước, đặc biệt là các nước có trình độ khoa học kỹ thuật phát triển.
3.5. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu:
- Khảo sát và đánh giá khả năng và nhu cầu của doanh nghiệp về áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất.
- Xây dựng công bố tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế.
- Hỗ trợ đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.
3.6. Danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư: (Đính kèm Phụ lục 01).
4. Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí dự kiến khoảng 18.903.000.000 đồng (Mười tám tỷ chín trăm lẻ ba triệu đồng). Trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách: 12.330.000.000 đồng.
- Nguồn vốn khác (tài trợ, đóng góp của doanh nghiệp): 6.573.000.000 đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 02, 03 đính kèm)
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh tổ chức hội thảo, xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp nhằm thu hút đầu tư trong và ngoài nước đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ; đồng thời, tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, nhằm phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan cân đối, trình cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí hàng năm để thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Hàng năm, lập dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để triển khai nội dung Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện gửi về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực nông nghiệp.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Định kỳ khảo sát nhu cầu đào tạo, nhu cầu sử dụng lao động và doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng sát hạch tay nghề cho đội ngũ công nhân kỹ thuật, thợ lành nghề của các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo công nhân kỹ thuật, thợ lành nghề đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật lao động đến người lao động trong doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ thực hiện các thủ tục thuê đất, thực hiện thủ tục môi trường theo quy định hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thanh, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
8. Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh: Phối hợp với Sở Công Thương hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ trong khu công nghiệp, khu kinh tế phát triển; kêu gọi đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế phục vụ cho công nghiệp hỗ trợ phát triển.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ phát triển trên địa bàn.
10. Các sở, ngành tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành chủ động, phối hợp với Sở Công Thương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 1696/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT |
Tên dự án và các chi tiết |
1 |
Nhà máy sản xuất phụ tùng, cơ phận Mục tiêu: đầu tư sản xuất phụ tùng cơ khí dân dụng và cơ khí nông nghiệp, thủy sản; tiến đến phát triển các sản phẩm cơ khí có tích hợp với nhựa, điện - điện tử trong các cụm linh kiện phụ tùng. Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025. Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu kinh tế Định An. Có khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với cụm công nghiệp Bà Trầm, Châu Thành Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất 10.000 sản phẩm/năm. Vốn đầu tư: 70 tỷ đồng |
2 |
Nhà máy đúc cơ phận, chi tiết máy móc Mục tiêu: đầu tư sản xuất đúc các chi tiết cơ khí phục vụ dân dụng và nông nghiệp, thủy sản; tiến đến phát triển công nghệ khuôn mẫu và cơ khí chính xác Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017- 2025. Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu kinh tế Định An. Quy mô: 2-3 nhà máy, tổng công suất 1.000 T/năm. Vốn đầu tư: 250 tỷ đồng. |
3 |
Nhà máy sản xuất phụ tùng, chi tiết máy chính xác Mục tiêu: đầu tư phụ tùng chi tiết đa công nghệ đạt độ chính xác cao; tiến đến tích hợp với nhựa, điện - điện tử trong các cụm linh kiện phụ tùng Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025 Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu công nghiệp Long Đức. Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất 10.000 sản phẩm/năm. Vốn đầu tư: 45 tỷ đồng |
4 |
Nhà máy sản xuất bạc đạn các loại Mục tiêu: đầu tư sản xuất bạc đạn cung ứng cho cụm linh kiện hoặc phụ tùng thay thế trong công nghiệp cơ khí, điện cơ. Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025, Địa điểm: khu công nghiệp Long Đức, Cổ Chiên. Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất 300.000 sản phẩm/năm. Vốn đầu tư: 100 tỷ đồng |
5 |
Nhà máy sản xuất khuôn mẫu các loại Mục tiêu: đầu tư sản xuất khuôn mẫu và công nghệ khuôn mẫu. Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025. Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Long Đức. Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất 5.000 cái/năm. Vốn đầu tư: 30 tỷ đồng. |
6 |
Nhà máy chế tạo, lắp ráp thiết bị điện Mục tiêu: chế tạo thiết bị điện phục vụ Trung tâm Điện lực Duyên Hải. Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025 Địa điểm: khu kinh tế Định An. Có khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với các cụm công nghiệp Long Sơn, Hiệp Mỹ Tây. Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất 10.000 T/năm. Vốn đầu tư: 280 tỷ đồng. |
7 |
Nhà máy gia công cơ khí phục vụ ngành chế biến Mục tiêu: chế tạo các phụ tùng, linh kiện cho các dây chuyền chế biến thủy sản, nông sản, thực phẩm. Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025 Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Cầu Quan, khu kinh tế Định An. Có khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với các cụm công nghiệp Châu Thành, Bà Trầm, Tân Hòa, Phú Cần, Long Sơn, Hiệp Mỹ Tây. Quy mô: 2-3 nhà máy, tổng công suất 1.000 T/năm. Vốn đầu tư: 180 tỷ đồng. |
8 |
Nhà máy sản xuất dụng cụ, linh kiện điện Mục tiêu: chế tạo thiết bị điện phục vụ dân dụng; tiến đến tích hợp với ngành nhựa và điện - điện tử sản xuất các thiết bị điện cao cấp. Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025 Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu kinh tế Định An. Có khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với các cụm công nghiệp Châu Thành, Bà Trầm, Long Sơn, Hiệp Mỹ Tây. Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất 5 triệu sản phẩm/năm. Vốn đầu tư: 40 tỷ đồng |
9 |
Nhà máy sản xuất nhựa kỹ thuật phục vụ đóng tàu Mục tiêu: chế tạo linh kiện nhựa đóng ghe, tàu và các chi tiết nhựa trong lĩnh vực đóng tàu, sà lan. Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025. Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Cầu Quan, khu kinh tế Định An. Có khả năng kết hợp theo cụm liên ngành với các cụm công nghiệp Châu Thành, Bà Trầm, Long Sơn, Hiệp Mỹ Tây, Vàm Bến Cát, An Phú Tân. Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất 5. 000 T/năm. Vốn đầu tư: 200 tỷ đồng. |
10 |
Nhà máy sản xuất bao bì nhựa các loại Mục tiêu: sản xuất bao bì nhựa cho công nghiệp chế biến thủy sản, nông sản, thực phẩm Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025 Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Cầu Quan. Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất 6.000 T/năm. Vốn đầu tư: 50 tỷ đồng. |
11 |
Nhà máy sản xuất bao bì các loại nhựa cao cấp Mục tiêu: sản xuất bao bì nhựa cao cấp, kết hợp với công nghệ in cho công nghiệp chế biến thủy sản, nông sản, thực phẩm và cụm linh kiện phụ tùng. Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025. Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu kinh tế Định An. Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất 3. 000 T/năm. Vốn đầu tư: 160 tỷ đồng. |
12 |
Nhà máy lắp ráp và chế tạo hàng điện tử Mục tiêu: lắp ráp các sản phẩm điện tử, cụm linh kiện điện tử; tiến đến phát triển các cụm linh kiện hoàn chỉnh có tích hợp phần mềm. Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025 Địa điểm: khu công nghiệp Long Đức, Cổ Chiên, khu kinh tế Định An. Quy mô: 3 nhà máy, tổng công suất 10.000 sản phẩm/năm. Vốn đầu tư: 45 tỷ đồng. |
13 |
Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử Mục tiêu: sản xuất gia công các linh kiện điện - điện tử phục vụ lắp ráp cụm linh kiện. Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025. Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, khu kinh tế Định An. Quy mô: 2 nhà máy, tổng công suất 3 triệu sản phẩm/năm. Vốn đầu tư: 50 tỷ đồng. |
14 |
Nhà máy sản xuất phụ liệu may các loại Mục tiêu: sản xuất phụ liệu ngành dệt may cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh. Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025 Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Cầu Quan. Quy mô: 2-3 nhà máy, tổng công suất 100 triệu cái/năm. Vốn đầu tư: 120 tỷ đồng. |
15 |
Nhà máy sản xuất dây kéo các loại Mục tiêu: sản xuất phụ liệu ngành dệt may cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh. Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025. Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Cầu Quan. Quy mô: 2-3 nhà máy, tổng công suất 10 triệu cái/năm. Vốn đầu tư: 200 tỷ đồng. |
16 |
Nhà máy sản xuất nhãn mác các loại Mục tiêu: sản xuất phụ liệu ngành dệt may cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025 Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Cầu Quan. Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất 20 triệu cái/năm. Vốn đầu tư: 100 tỷ đồng. |
17 |
Nhà máy sản xuất đế, gót giày các loại Mục tiêu: sản xuất phụ liệu ngành giày da cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh. Thời gian: kêu gọi đầu tư 2017 - 2025. Địa điểm: khu công nghiệp Cổ Chiên, Cầu Quan. Quy mô: 1-2 nhà máy, tổng công suất 10 triệu cái/năm. Vốn đầu tư: 35 tỷ đồng. |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Giai đoạn 2017-2020 |
Ghi chú |
||||||||||||||
Nguồn vốn |
Nguồn vốn |
Nguồn vốn |
Nguồn vốn |
Nguồn vốn |
||||||||||||||||||
SL |
Tổng |
NS ĐP |
Nguồn khác |
SL |
Tổng |
NS ĐP |
Nguồn khác |
SL |
Tổng |
NS ĐP |
Nguồn khác |
SL |
Tổng |
NS ĐP |
Nguồn khác |
Tổng |
NS ĐP |
Nguồn khác |
||||
I |
Chương trình hỗ trợ thông tin, tuyên truyền để phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) |
|
|
98 |
98 |
|
|
60 |
60 |
|
|
40 |
40 |
|
|
70 |
70 |
|
268 |
268 |
0 |
|
1 |
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về năng lực doanh nghiệp (DN) sản xuất CNHT và chính sách |
DN |
20 |
98 |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98 |
98 |
0 |
Theo quy định |
2 |
Tổ chức hội thảo để phổ biến các chính sách các thông tin về khoa học, kỹ thuật, thị trường về phát triển CNHT |
Cuộc |
|
|
|
|
1 |
30 |
30 |
|
|
|
|
|
1 |
30 |
30 |
|
60 |
60 |
0 |
Quyết định số 06/2010/ QĐ-UBND ngày 28/9/2010 |
3 |
Tuyên truyền các chính sách thông tin về khoa học, kỹ thuật, thị trường |
Năm |
|
|
|
|
1 |
10 |
10 |
|
1 |
20 |
20 |
|
1 |
20 |
20 |
|
50 |
50 |
0 |
Theo quy định |
4 |
Cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm CNHT |
Năm |
|
|
|
|
1 |
20 |
20 |
|
1 |
20 |
20 |
|
1 |
20 |
20 |
|
60 |
60 |
0 |
Theo quy định |
II |
Chương trình hỗ trợ, kết nối DN công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực CNHT |
|
|
20 |
20 |
|
|
670 |
305 |
365 |
|
680 |
260 |
420 |
|
1.080 |
465 |
615 |
2450 |
1.050 |
1.400 |
|
1 |
Rà soát, phân loại các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyên về công nghiệp hỗ trợ đánh giá năng lực, xác định nhu cầu hỗ trợ để xây dựng kế hoạch hỗ trợ sản xuất và thị trường tiêu thụ |
DN |
|
20 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
20 |
0 |
Theo quy định |
2 |
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ |
Khóa đào tạo |
|
|
|
|
1 |
50 |
50 |
|
|
|
|
|
1 |
50 |
50 |
|
100 |
100 |
0 |
|
3 |
Tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới, đổi mới trang thiết bị phù hợp với yêu cầu sản xuất |
DN |
|
|
|
|
1 |
500 |
### |
330 |
1 |
500 |
170 |
330 |
1 |
600 |
200 |
400 |
1600 |
540 |
1060 |
Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 |
4 |
Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh vực CNHT |
Hội thảo |
|
|
|
|
1 |
50 |
50 |
|
|
|
|
|
1 |
100 |
50 |
50 |
150 |
100 |
50 |
Quyết định số 06/2010/ QĐ-UBND ngày 28/9/2010 |
5 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia các hội chợ triển lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; |
DN |
|
|
|
|
1 |
40 |
20 |
20 |
2 |
80 |
40 |
40 |
3 |
200 |
100 |
100 |
320 |
160 |
160 |
Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 |
6 |
Hỗ trợ tham gia các diễn đàn doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam với các doanh nghiệp trong và ngoài nước; |
DN |
|
|
|
|
2 |
30 |
15 |
15 |
|
|
|
|
2 |
30 |
15 |
15 |
60 |
30 |
30 |
Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 |
7 |
Hỗ trợ tìm kiếm phát triển thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước |
DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
100 |
50 |
50 |
1 |
100 |
50 |
50 |
200 |
100 |
100 |
|
III |
Chương trình đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
140 |
120 |
20 |
|
100 |
50 |
50 |
|
50 |
50 |
|
290 |
220 |
70 |
|
1 |
Khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo nhân lực của doanh nghiệp CNHT |
Cuộc |
|
|
|
|
1 |
40 |
20 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
20 |
20 |
Theo quy định |
2 |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm CNHT |
Kế hoạch |
|
|
|
|
1 |
50 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
50 |
0 |
|
3 |
Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật và đào tạo nghề cho lao động tại chỗ phù hợp và đáp ứng yêu cầu các DN CNHT |
Lớp |
|
|
|
|
1 |
50 |
50 |
|
1 |
50 |
50 |
|
1 |
50 |
50 |
|
150 |
150 |
0 |
Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 |
IV |
Chương trình hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu |
|
|
|
|
|
|
220 |
120 |
100 |
|
1.910 |
1.505 |
405 |
|
2.200 |
1.675 |
525 |
4.330 |
3.300 |
1.030 |
|
1 |
Hỗ trợ DN tham gia các hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu, phổ biến các quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm CNHT |
DN |
|
|
|
|
2 |
20 |
20 |
|
3 |
60 |
30 |
30 |
5 |
50 |
50 |
|
130 |
100 |
30 |
Quyết định số 06/2010/ QĐ-UBND ngày 28/9/2010 |
2 |
Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho DN |
DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1.500 |
1.275 |
225 |
|
|
|
|
1500 |
1275 |
225 |
Theo quy định |
3 |
Hỗ trợ DN CNHT hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm |
DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1.500 |
1.275 |
225 |
1500 |
1275 |
225 |
Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 |
4 |
Hỗ trợ DN tiếp nhận công nghệ |
DN |
|
|
|
|
1 |
100 |
50 |
50 |
2 |
100 |
50 |
50 |
1 |
100 |
50 |
50 |
300 |
150 |
150 |
|
5 |
Hỗ trợ DN mua bản quyền, sáng chế, phần mềm |
DN |
|
|
|
|
1 |
100 |
50 |
50 |
|
|
|
|
1 |
300 |
150 |
150 |
400 |
200 |
200 |
Theo quy định |
6 |
Hỗ trợ DN thuê chuyên gia nước ngoài |
DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
200 |
100 |
100 |
1 |
200 |
100 |
100 |
400 |
200 |
200 |
|
7 |
Hỗ trợ DN đào tạo nguồn nhân lực; |
DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
50 |
50 |
|
1 |
50 |
50 |
|
|
100 |
0 |
Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 |
V |
Hỗ trợ DN áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị DN, quản trị sản xuất |
|
|
|
|
|
|
250 |
200 |
50 |
|
520 |
270 |
250 |
|
290 |
170 |
120 |
1.060 |
640 |
420 |
|
1 |
Khảo sát và đánh giá khả năng và nhu cầu của DN về áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất |
DN |
|
|
|
|
6 |
50 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
50 |
0 |
Theo quy định |
2 |
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để DN áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất |
DN |
|
|
|
|
2 |
150 |
100 |
50 |
2 |
120 |
70 |
50 |
2 |
150 |
100 |
50 |
420 |
270 |
150 |
|
3 |
Tổ chức đào tạo cho DN về quản trị DN, quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu thực tế trong xu thế hội nhập; |
Lớp |
|
|
|
|
1 |
50 |
50 |
|
1 |
100 |
50 |
50 |
2 |
140 |
70 |
70 |
290 |
170 |
120 |
Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 |
4 |
Hỗ trợ DN đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất. |
Cuộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
300 |
150 |
150 |
|
|
|
|
300 |
150 |
150 |
Theo quy định |
Tổng cộng |
|
118 |
118 |
|
|
1.340 |
805 |
535 |
|
3.250 |
2.125 |
1.125 |
|
3.690 |
2.430 |
1.260 |
8.398 |
5.478 |
2.920 |
|
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 11/3/2017 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nguồn vốn |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
SNĐP |
Nguồn vốn khác |
||||||
I |
Chương trình hỗ trợ thông tin, tuyên truyền để phát triển công nghiệp hỗ trợ |
|
|
336 |
0 |
336 |
|
1 |
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ và các chính sách hỗ trợ. |
DN |
30 |
123 |
|
123 |
Theo quy định |
2 |
Tổ chức hội thảo để phổ biến các chính sách của Trung ương và của tỉnh, các thông tin về khoa học, kỹ thuật, thị trường liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ. |
Cuộc |
2 |
75 |
|
75 |
Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010 |
3 |
Hỗ trợ tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến các chính sách của Trung ương và của tỉnh, các thông tin về khoa học, kỹ thuật, thị trường liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ |
Năm |
5 |
63 |
|
63 |
Theo quy định |
4 |
Cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm CNHT |
Năm |
5 |
75 |
|
75 |
|
II |
Chương trình hỗ trợ, kết nối doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ |
|
|
1.313 |
1.751 |
3.064 |
|
1 |
Rà soát, phân loại các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyên về công nghiệp hỗ trợ đánh giá năng lực, xác định nhu cầu hỗ trợ để xây dựng kế hoạch hỗ trợ sản xuất và thị trường tiêu thụ |
DN |
30 |
25 |
|
25 |
Theo quy định |
2 |
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ |
Khóa đào tạo |
3 |
125 |
|
125 |
|
3 |
Tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới, đổi mới trang thiết bị phù hợp với yêu cầu sản xuất |
DN |
5 |
675 |
1.325 |
2.000 |
Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 |
4 |
Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh vực CNHT |
Hội thảo |
2 |
125 |
63 |
188 |
Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010 |
5 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia các hội chợ triển lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; |
DN |
10 |
200 |
200 |
400 |
Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 |
6 |
Hỗ trợ tham gia các diễn đàn doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam với các doanh nghiệp trong và ngoài nước; |
DN |
5 |
38 |
38 |
76 |
Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 |
7 |
Hỗ trợ tìm kiếm phát triển thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước |
DN |
3 |
125 |
125 |
250 |
|
III |
Chương trình đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm CNHT |
|
|
275 |
88 |
363 |
|
1 |
Khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo nhân lực của DN CNHT |
DN |
30 |
25 |
25 |
50 |
Theo quy định |
2 |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của DN sản xuất sản phẩm CNHT |
Kế hoạch |
2 |
63 |
0 |
63 |
|
3 |
Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật và đào tạo nghề cho lao động tại chỗ phù hợp và đáp ứng yêu cầu các DNCNHT |
Lớp |
4 |
188 |
|
188 |
Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 |
IV |
Chương trình hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu |
|
|
4.126 |
1.288 |
5.414 |
|
1 |
Hỗ trợ DN tham gia các hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu, phổ biến các quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm CNHT |
DN |
12 |
125 |
38 |
163 |
Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010 |
2 |
Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các DN |
DN |
3 |
1.594 |
281 |
1.875 |
Theo quy định |
3 |
Hỗ trợ DN công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm |
DN |
3 |
1.594 |
281 |
1.875 |
Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 |
4 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận công nghệ |
DN |
5 |
188 |
188 |
376 |
|
5 |
Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền, sáng chế, phần mềm |
DN |
3 |
250 |
250 |
500 |
Theo quy định |
6 |
Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia nước ngoài |
DN |
3 |
250 |
250 |
500 |
|
7 |
Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn nhân lực; |
DN |
4 |
125 |
|
125 |
|
V |
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất |
|
|
802 |
526 |
1.328 |
|
1 |
Khảo sát và đánh giá khả năng và nhu cầu của doanh nghiệp về áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất |
DN |
10 |
63 |
|
63 |
Theo quy định |
2 |
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất |
DN |
7 |
338 |
188 |
526 |
|
3 |
Tổ chức đào tạo cho doanh nghiệp về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu thực tế trong xu thế hội nhập |
Lớp |
5 |
213 |
150 |
363 |
Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 |
4 |
Hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất. |
Cuộc |
1 |
188 |
188 |
376 |
Theo quy định |
|
Tổng cộng |
|
|
6.852 |
3.653 |
10.505 |
|
Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 09/11/2018
Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2017 công bố Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 28/12/2020
Quyết định 10/2017/QĐ-TTg Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025 Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 1147/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương - dự toán Đề án thành lập Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Quảng Ngãi (xã Bình Hòa, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi) Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước về thực hiện công tác cải cách hành chính do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2016 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực văn hóa cho cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất Quảng Nam, Chi nhánh thuộc Trung tâm phát triển quỹ đất Quảng Nam với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quy định mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trường hợp thuê đất: hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, có mặt nước và xây dựng công trình ngầm Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước Thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Phú Yên Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình xây dựng trụ sở cơ quan và Chi cục Thuế trên địa bàn thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên tạm tính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 13/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 20/04/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế Quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên bản tin thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật Hình sự trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND mẫu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ an toàn đập hồ chứa nước và khai thác tổng hợp tài nguyên, môi trường vùng lòng hồ chứa nước thủy điện, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định quản lý cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 63/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ khi đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định giá ngày giường điều trị của Khu điều dưỡng và điều trị cán bộ (khu B) tại Bệnh viện Y học cổ truyền Bến Tre Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan có thẩm quyền và trách nhiệm thực hiện chứng thực theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phí sử dụng Cảng cá Quy Nhơn Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch hệ thống Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2013 giao chỉ tiêu thu Quỹ Phòng chống lụt bão các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn huyện giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4, mục I Chỉ thị 02/2010/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với sông, kênh, rạch, hồ công cộng và trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 20/12/2013
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn cho các tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong hoạt động Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2009/QĐ-UBND Quy trình về trình tự, thủ tục theo cơ chế “một cửa liên thông” và trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ hành chính trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư công trình giao thông thôn bản, liên thôn bản trên địa bàn huyện nghèo thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi Quy định dạy thêm và học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định 12/2008/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách cho vay vốn xây dựng, sửa chữa nhà ở huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 1147/QĐ-UBND bổ sung diện tích tăng thêm thực hiện miễn thu thủy lợi phí năm 2010 và diện tích thực hiện miễn thủy lợi phí cho các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa ở cơ quan hành chính Nhà nước các cấp Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ phụ cấp cho cán bộ Hội khuyến học các cấp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định của pháp luật lao động tại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất kèm theo Quyết định 46/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đối ứng năm 2010 cho các dự án ODA do Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2010 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND đặt tên đường tại Trung tâm khu đô thị mới Ba Hòn, huyện Kiên Lương do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định bảng giá gỗ, bảng giá động vật rừng, phục vụ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 26/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định (tạm thời) trình tự thủ tục cấp phép hoạt động khoáng sản kèm theo Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với trang thông tin điện tử của cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định bố trí, chỉnh sửa mở lối vào cho các công trình dọc hai bên tuyến đường đô thị trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có sức chở hàng trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở người dưới 5 người hoặc bè khi hoạt động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về việc thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý đối với tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc quản lý, tổ chức, thực hiện các hoạt động đối ngoại do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2010 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đảm bảo thông tin liên lạc giữa các tàu đánh bắt hải sản trên biển với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 52/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng, củng cố Công an xã, thị trấn (nơi không bố trí Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (giai đoạn 2010 - 2015) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong hoạt động thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2004/QĐ-UBND về Quy chế thành lập và sử dụng quỹ phòng, chống ma tuý cấp xã (xã, phường, thị trấn) tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 06/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy trình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ để thực hiện các dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 24/11/2010
Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 3 tập thể và 1 cá nhân thuộc Bộ Quốc phòng Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008