Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 1233/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Huy Phong |
Ngày ban hành: | 12/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1233/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 12 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI.
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấp phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện may túy tự nguyện;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/4/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 07/3/2011 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Lao động – Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 999/TTr-SLĐTBXH ngày 31/5/2012 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một số thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội được ban hành tại Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 07/3/2011 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Lao động – Thương binh và Xã hội (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHẦN I. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1233/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
Mã số |
Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội |
|||
1 |
Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện |
Thay thế cho thủ tục cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở mới thành lập của tổ chức, cá nhân |
015955 |
2 |
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện |
Thay thế cho thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy |
015996 |
3 |
Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện |
Bổ sung mới theo Quyết định số 447/QĐ-BLĐTBXH ngày 9 tháng 4 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. |
|
PHẦN II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định 1233/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện gửi hồ sơ đề nghị cấp phép đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - TB&XH. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, thì thông báo cho cơ sở biết; đồng thời có văn bản kèm theo hồ sơ của cơ sở cai nghiện và phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định (mẫu số 1);
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đầy đủ trong thời gian 3 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Bước 2: Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động – TB&XH tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở cai nghiện và báo cáo UBND tỉnh. UBND tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động – TB&XH xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện;
- Bước 3: Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Lao động – TB&XH có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện cho cơ sở cai nghiện, nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Bước 4: Sở Lao động – TB&XH nhận giấy phép từ Bộ Lao động – TB&XH và trả kết quả cho cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - TB&XH.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp phép hoạt động cai nghiện ma túy;
+ Bản sao có chứng thực quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do Nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác;
+ Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm: bản kê khai cơ sở vật chất, bản kê khai thiết bị, bản sao có chứng thực giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy, bản sao có chứng thực giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải;
+ Tài liệu chứng minh gồm: Bản sao có chứng thực chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu cơ sở cai nghiện, danh sách trích ngang và bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp tỉnh: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp Bộ: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở cai nghiện ma túy.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Lao Động - TB&XH.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – TB&XH.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Y tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép cai nghiện ma túy tự nguyện.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 1, Mẫu 2.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Đối với cơ sở hoạt động điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ:
- Về cơ sở vật chất:
+ Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ, xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế;
+ Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải, chất thải theo quy định;
+ Có đủ trang thiết bị y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải độc, theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc theo đúng quy định của Bộ Y tế;
+ Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm; người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng trong thời gian cai nghiện;
+ Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân viên và người cai nghiện tại cơ sở cai nghiện;
+ Đảm bảo điều kiện ăn, ở, sinh hoạt hợp vệ sinh cho người cai nghiện ma túy.
- Về nhân sự:
+ Người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải là người đã có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và đã được tập huấn về công tác cai nghiện ma túy;
+ Người phụ trách chuyên môn của cơ sở cai nghiện là bác sĩ, được cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực tâm thần hoặc trong lĩnh vực điều trị hỗ trợ cai nghiện, có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên, trong đó có thời gian trực tiếp làm công tác cai nghiện từ đủ mười hai tháng trở lên;
+ Có đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn tâm lý, có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên, có chứng chỉ hành nghề phù hợp. Đối với người làm công tác bảo vệ phải có chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ;
+ Người làm việc tại cơ sở cai nghiện tự nguyện phải có hồ sơ, lý lịch rõ ràng, không thuộc đối tượng cấm hành nghề.
2. Đối với cơ sở hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện:
- Về cơ sở vật chất:
+ Có nơi tiếp nhận, chăm sóc, theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc; có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm;
+ Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện ma túy;
+ Có nơi học tập, vui chơi giải trí, thể dục thể thao, luyện tập dưỡng sinh, sinh hoạt văn hóa văn nghệ theo chương trình giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách cho người cai nghiện ma túy;
+ Có hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải, chất thải hoạt động ổn định;
+ Có mặt bằng, nhà xưởng đủ điều kiện mở lớp dạy nghề và tổ chức lao động trị liệu phù hợp cho người cai nghiện ma túy;
- Về nhân sự:
+ Người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách cai nghiện, phục hồi là người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên, có thời gian làm công tác cai nghiện, phục hồi từ đủ mười hai tháng trở lên và đã được tập huấn công tác cai nghiện ma túy;
+ Có đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn tâm lý, giáo viên dạy nghề, kỹ thuật viên có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên, có chứng chỉ hành nghề phù hợp. Đối với người làm công tác bảo vệ phải có chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ;
+ Người làm việc tại cơ sở cai nghiện tự nguyện phải có hồ sơ, lý lịch rõ ràng, không thuộc đối tượng cấm hành nghề.
3. Đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện:
- Về cơ sở vật chất: Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ, xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế;
- Về nhân sự:
+ Người đứng đầu cơ sở cai nghiện có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên, đã được tập huấn về công tác cai nghiện ma túy;
+ Người phụ trách chuyên môn của cơ sở cai nghiện là bác sĩ, được cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực tâm thần hoặc trong lĩnh vực điều trị hỗ trợ cai nghiện, có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên, trong đó có thời gian trực tiếp làm công tác cai nghiện từ đủ mười hai tháng trở lên;
+ Có đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn tâm lý, có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên, có chứng chỉ hành nghề phù hợp. Đối với người làm công tác bảo vệ phải có chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ;
+ Người làm việc tại cơ sở cai nghiện tự nguyện phải có hồ sơ, lý lịch rõ ràng, không thuộc đối tượng cấm hành nghề.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nguyện ma túy tự nguyện;
- Nghị định 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nguyện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2. Thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở cai nghiện gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động TB&XH. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, thì thông báo cho cơ sở biết; đồng thời có văn bản kèm theo hồ sơ của cơ sở cai nghiện và phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định (mẫu số 1);
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đầy đủ trong thời gian 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Bước 2: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động – TB&XH phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở cai nghiện và báo cáo UBND tỉnh. UBND tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động – TB&XH xem xét cấp giấy phép gia hạn hoạt động cho cơ sở cai nghiện;
- Bước 3: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Lao động – TB&XH có trách nhiệm cấp giấy phép gia hạn hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện cho cơ sở cai nghiện; nếu không cấp, thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Bước 4: Sở Lao động – TB&XH nhận giấy phép gia hạn hoạt động cai nghiện ma túy từ Bộ Lao động – TB&XH và trả kết quả cho cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động TB&XH.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp phép hoạt động cai nghiện ma túy;
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
+ Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và kết quả hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện đề nghị gia hạn giấy phép trong 05 năm liên tục gần nhất. Nội dung báo cáo cần thể hiện như sau: Thông tin chung về cơ sở, những thay đổi về cơ sở vật chất, nhân sự, kết quả hoạt động cụ thể từng năm, những kiến nghị, đề xuất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp tỉnh: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp bộ: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Lao động – TB&XH.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – TB&XH.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Y tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép gia hạn hoạt động cai nghiện ma túy.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 1, Mẫu 2
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đảm bảo các yêu cầu, điều kiện phù hợp với nội dung Giấy phép đề nghị gia hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nguyện ma túy tự nguyện;
- Nghị định 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nguyện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3. Thủ tục thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở cai nghiện gửi hồ sơ đề nghị thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động TB&XH. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, thì thông báo cho cơ sở biết; đồng thời có văn bản kèm theo hồ sơ của cơ sở cai nghiện và gửi phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định (mẫu số 1);
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đầy đủ trong thời gian 3 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Bước 2: Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động – TB&XH tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở cai nghiện và báo cáo với UBND tỉnh. UBND tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động – TB&XH xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện (theo nội dung đề nghị thay đổi giấy phép của cơ sở);
- Bước 3: Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Lao động – TB&XH có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện (theo nội dung đề nghị thay đổi giấy phép của cơ sở), nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Bước 4: Sở Lao động – TB&XH nhận giấy phép hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy từ Bộ Lao động – TB&XH và trả kết quả cho cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động TB&XH.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp phép hoạt động cai nghiện ma túy;
+ Bản sao có chứng thực quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do Nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác;
+ Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm: bản kê khai cơ sở vật chất, bản kê khai thiết bị, bản sao có chứng thực giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy, bản sao có chứng thực giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải;
+ Tài liệu chứng minh gồm: Bản sao có chứng thực chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên đối với người đứng đầu cơ sở cai nghiện; danh sách trích ngang và bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện;
+ Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp hoặc gia hạn giấy phép gần nhất, trong đó nêu rõ phương án hoạt động sau khi thay đổi phạm vi hoạt động, phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp tỉnh: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp bộ: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Lao động – TB&XH.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – TB&XH.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Y tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 1, Mẫu 2
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Đối với cơ sở hoạt động điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe:
- Về cơ sở vật chất:
+ Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ, xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế;
+ Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải, chất thải theo quy định;
+ Có đủ trang thiết bị y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải độc, theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc theo đúng quy định của Bộ Y tế;
+ Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm; người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng trong thời gian cai nghiện;
+ Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân viên và người cai nghiện tại cơ sở cai nghiện;
+ Đảm bảo điều kiện ăn, ở, sinh hoạt hợp vệ sinh cho người cai nghiện ma túy;
+ Người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải là người có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và đã được tập huấn về công tác cai nghiện ma túy;
+ Người phụ trách chuyên môn của cơ sở cai nghiện là bác sĩ, được cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực tâm thần hoặc trong lĩnh vực điều trị hỗ trợ cai nghiện, có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên, trong đó có thời gian trực tiếp làm công tác cai nghiện từ đủ mười hai tháng trở lên;
+ Có đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn tâm lý, có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên, có chứng chỉ hành nghề phù hợp. Đối với người làm công tác bảo vệ phải có chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ;
+ Người làm việc tại cơ sở cai nghiện tự nguyện phải có hồ sơ, lý lịch rõ ràng, không thuộc đối tượng cấm hành nghề.
2. Đối với cơ sở hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện:
- Về cơ sở vật chất:
+ Có nơi tiếp nhận, chăm sóc, theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc; có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm;
+ Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện ma túy;
+ Có nơi học tập, vui chơi giải trí, thể dục thể thao, luyện tập dưỡng sinh, sinh hoạt văn hóa văn nghệ theo chương trình giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách cho người cai nghiện ma túy;
+ Có hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống xử lý nước thải, chất thải hoạt động ổn định;
+ Có mặt bằng, nhà xưởng đủ điều kiện mở lớp dạy nghề và tổ chức lao động trị liệu phù hợp cho người cai nghiện ma túy.
- Về nhân sự:
+ Người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách cai nghiện, phục hồi là người có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên, có thời gian làm công tác cai nghiện, phục hồi từ đủ mười hai tháng trở lên và đã được tập huấn công tác cai nghiện ma túy;
+ Có đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn tâm lý, giáo viên dạy nghề, kỹ thuật viên có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên, có chứng chỉ hành nghề phù hợp. Đối với người làm công tác bảo vệ phải có chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ;
+ Người làm việc tại cơ sở cai nghiện tự nguyện phải có hồ sơ, lý lịch rõ ràng, không thuộc đối tượng cấm hành nghề.
3. Đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện:
- Về cơ sở vật chất: Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ, xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế.
- Về nhân sự:
+ Người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải là người có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và đã được tập huấn về công tác cai nghiện ma túy;
+ Người phụ trách chuyên môn của cơ sở cai nghiện là bác sĩ, được cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực tâm thần hoặc trong lĩnh vực điều trị hỗ trợ cai nghiện, có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên, trong đó có thời gian trực tiếp làm công tác cai nghiện từ đủ mười hai tháng trở lên;
+ Có đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn tâm lý, có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên, có chứng chỉ hành nghề phù hợp. Đối với người làm công tác bảo vệ phải có chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ;
+ Người làm việc tại cơ sở cai nghiện tự nguyện phải có hồ sơ, lý lịch rõ ràng, không thuộc đối tượng cấm hành nghề.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nguyện ma túy tự nguyện;
- Nghị định 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nguyện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Mẫu 1
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Địa điểm:............................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng … năm … |
----------------------------------
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Mẫu 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(3)….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi: |
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):..................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):.....................................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail..............................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)......
..........................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu có):......................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai nghiện:.....................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7)
..........................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu |
----------------------------------
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP , Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Thông tư liên tịch 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế ban hành Ban hành: 31/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/01/2012
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về thu và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh ở các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chí học sinh dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định việc khen thưởng khi thôi việc đối với Trưởng (Phó) ấp, khu phố; Tổ trưởng (Tổ phó) Tổ nhân dân, Tổ dân phố trên địa bàn huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị định 94/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc, Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/10/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về quy chế Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND sửa đổi Chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và cán bộ mặt trận tổ quốc, đoàn thể ở khóm, ấp thuộc tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 23/09/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND bãi bỏ phí thẩm định kết quả đấu thầu tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp, trợ giúp và quà tặng chúc thọ, mừng thọ cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2011 của huyện: Bắc Trà My, Núi Thành, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về hoạt động Công báo do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về thành lập “Quỹ hỗ trợ đào tạo, dạy nghề, giải quyết việc làm cho người dân bị thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh" Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND hỗ trợ sinh viên y, dược đào tạo theo địa chỉ sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục tự kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh giá đất ở tại thị xã Nghĩa Lộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 5 Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 11/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy chế bàn giao, tiếp nhận, quản lý công trình nhà ở, căn hộ và hạng mục công trình xây dựng phụ trợ thuộc khu chung cư phục vụ công tác tái định cư trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Đề án "Đổi mới công tác quản lý thu ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp quản lý về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp giữa Sở Tư pháp và sở ngành có hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy định thí điểm đấu giá quyền khai thác cát, đất để san lấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô của bến xe Long Xuyên (bến tạm) do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác, quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về đơn giá chi phí vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt; xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về biểu giá tính thuế tài nguyên khoáng sản và sản phẩm rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 147/2003/NĐ-CP về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Ban hành: 02/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012