Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: 1696/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Trần Hữu Thế
Ngày ban hành: 27/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1696/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 27 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 932/SKHĐT-VP ngày 19/7/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 503/STP-KSTT ngày 05/7/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

(Danh mục TTHC kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT, TT-CB, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hữu Thế

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà thầu

1

Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu

2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)

I. Lĩnh vực đấu thầu

1

T-PYE-202625-TT

Thủ tục Thẩm định kế hoạch đấu thầu (đối với các gói thầu thuộc dự án cấp xã)

Theo quyết định chuẩn hóa số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Phần II

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà thầu

1. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa thuộc cấp xã.

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, trao Giấy biên nhận.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa của cấp xã:

- Nộp Giấy biên nhận;

- Ký nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h-11h30. Chiều từ 13h30-17h (trừ chiều thứ bảy, ngày chủ nhật và Lễ, Tết).

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng;

- Quyết định điều chỉnh dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng (nếu có);

- Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi (nếu có);

- Quyết định phân bổ vốn đầu tư cho dự án;

- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán kèm theo Quyết định phê duyệt (nếu có);

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết:20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư (tổ chức).

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có),

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận Tài chính - Kế hoạch cấp xã.

- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định.

1.8. Phí và Lệ phí: Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng nội dung thẩm định tại Khoản 1 Điều 37 Luật Đấu thầu.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư V/v Quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND Tỉnh V/v Quy định Phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước do tỉnh Phú Yên quản lý.

 

Mẫu số 1. Mẫu văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

[TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:____

___, ngày___tháng__năm___

 

TỜ TRÌNH

Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:___[ghi tên dự án]

Kính gửi:___[ghi tên người có thẩm quyền]

Căn cứ___ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013];

Căn cứ___[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

Căn cứ __[ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:

- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;

- Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có);

- Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án;

- Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;

- Các văn bản pháp lý liên quan].

[Ghi tên chủ đầu tư] trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:

I. Mô tả tóm tắt dự án

Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:

- Tên dự án;

- Tổng mức đầu tư;

- Tên chủ đầu tư;

- Nguồn vốn;

- Thời gian thực hiện dự án;

- Địa điểm, quy mô dự án;

- Các thông tin khác (nếu có).

II. Phần công việc đã thực hiện

Bảng số 1

STT

Nội dung công việc hoặc tên gói thầu(1)

Đơn vị thực hiện(2)

Giá trị(3)

Văn bản phê duyệt(4)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng giá trị [kết chuyển sang Bảng số 5]

 

 

Ghi chú:

(1) Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc tên các gói thầu đã thực hiện.

(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện.

(3) Ghi giá trị của phần công việc, ghi cụ thể đồng tiền.

(4) Ghi tên văn bản phê duyệt (Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,…).

III. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu

Bảng số 2

STT

Nội dung công việc(1)

Đơn vị thực hiện(2)

Giá trị(3)

1

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

Tổng giá trị thực hiện [kết chuyển sang Bảng số 5]

 

Ghi chú:

(1) Mô tả tóm tắt nội dung công việc và không bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1.

(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện (nếu có).

(3) Ghi giá trị của phần công việc; ghi cụ thể đồng tiền.

IV. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu

1. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

[Chủ đầu tư điền các nội dung cụ thể của gói thầu trong Bảng số 3 theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư này].

Bảng số 3

STT

Tên gói thầu

Giá gói thầu

Nguồn vốn

Hình thức lựa chọn nhà thầu

Phương thức lựa chọn nhà thầu

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu

Loại hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng giá gói thầu [kết chuyển sang Bảng số 5]

 

 

 

 

 

 

 

2. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

Trong Mục này cần giải trình các nội dung tại Bảng số 3, cụ thể như sau:

a) Cơ sở phân chia các gói thầu:___[giải trình cơ sở phân chia dự án thành các gói thầu. Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:

+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ về kỹ thuật và công nghệ;

+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;

+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước...);

Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu].

b) Giá gói thầu;

c) Nguồn vốn;

d) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu;

đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;

e) Loại hợp đồng;

g) Thời gian thực hiện hợp đồng.

V. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)

Bảng số 4

STT

Nội dung

Giá trị

1

 

 

2

 

 

3

 

 

...

 

 

n

 

 

Tổng giá trị các phần công việc [kết chuyển sang Bảng số 5]

 

VI. Tổng giá trị các phần công việc

Bảng số 5

STT

Nội dung

Giá trị

1

Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện

 

2

Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu

 

3

Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu

 

4

Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)

 

Tổng giá trị các phần công việc

 

Tổng mức đầu tư của dự án

[ghi tổng mức đầu tư của dự án]

VII. Kiến nghị

Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [ghi tên chủ đầu tư] đề nghị___[ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:___[ghi tên dự án].

Kính trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức thẩm định;
- Lưu VT.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010