Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 39/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Ngày ban hành: | 14/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2016/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 106/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 tháng 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 01 tháng 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; hướng dẫn để các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện thẩm quyền theo phân cấp được thuận lợi, đảm bảo quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật và nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý và Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Quy định này quy định phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, tiêu hủy tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (chỉ áp dụng cho việc đầu tư, mua sắm tài sản phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội do ngân sách địa phương đảm bảo) (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức), đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Tài sản nhà nước của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm: Trụ sở làm việc và tài sản gắn liền với đất; quyền sử dụng đất đối với đất dùng để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập; các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các tài sản khác do pháp luật quy định.
3. Tài sản nhà nước không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này, bao gồm:
a) Đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Đối với tài sản nhà nước thuộc kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, lợi ích quốc gia; tài sản sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh quốc gia (trừ việc đầu tư, mua sắm tài sản phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội do ngân sách địa phương đảm bảo); tài sản dự trữ quốc gia; tài sản nhà nước tại doanh nghiệp; tài nguyên thiên nhiên, đất đai và tài sản khác được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc tỉnh quản lý.
2. Cơ quan quản lý nhà nước thuộc tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước.
3. Đối với đơn vị lực lượng vũ trang đóng trên địa bàn tỉnh thì lĩnh vực mua sắm tài sản để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh từ nguồn kinh phí của tỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 106/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ và Quy định này.
NỘI DUNG PHÂN CẤP THẨM QUYỀN ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Điều 3. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất;
b) Ô tô, tàu thủy, xe mô tô đặc chủng;
c) Máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các tài sản khác có giá trị mua mới (100%) từ 01 tỷ đồng trở lên/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ, cùng chủng loại) của các cơ quan, tổ chức (kể cả các đơn vị trực thuộc).
2. Thủ trưởng Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương
a) Xe mô tô (trừ xe mô tô đặc chủng) của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý;
b) Máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các tài sản khác có giá trị mua mới (100%) từ trên 100 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ, cùng chủng loại) của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp các Sở, ban, ngành tỉnh, cấp tương đương không có đơn vị trực thuộc thì thẩm quyền quyết định việc mua sắm của Thủ trưởng Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương bao gồm cả việc mua sắm dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ, cùng chủng loại).
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Xe mô tô (trừ xe mô tô đặc chủng) của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.
b) Máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các tài sản khác có giá trị mua mới (100%) từ trên 100 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ, cùng chủng loại) của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.
4. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thuộc Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương
Mua sắm máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các tài sản khác có giá trị mua mới (100%) từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ, cùng chủng loại). Trường hợp các cơ quan, tổ chức thuộc Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương không có đơn vị trực thuộc thì thẩm quyền quyết định việc mua sắm của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thuộc Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương bao gồm cả việc mua sắm dưới 50 triệu đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ, cùng chủng loại).
5. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
a) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Mua sắm máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các tài sản khác có giá trị mua mới (100%) từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ, cùng chủng loại). Trường hợp các cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố không có đơn vị trực thuộc thì thẩm quyền quyết định việc mua sắm của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bao gồm cả việc mua sắm dưới 50 triệu đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ, cùng chủng loại).
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Mua sắm máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các tài sản khác có giá trị mua mới (100%) không quá 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ, cùng chủng loại).
6. Thủ trưởng đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng ngân sách nhà nước được mua sắm máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng có giá trị mua mới (100%) dưới 50 triệu đồng/01 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ, cùng chủng loại).
7. Đối với vật tư, công cụ, dụng cụ bảo đảm hoạt động thường xuyên (trừ các vật tư, công cụ, dụng cụ đã có văn bản của Nhà nước quy định khác hoặc hướng dẫn riêng) của cơ quan, tổ chức, đơn vị do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thực hiện việc mua sắm theo quy định hiện hành của Nhà nước; phù hợp với tiêu chuẩn, định mức và quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, tổ chức.
Điều 4. Thẩm quyền quyết định thuê tài sản
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Thuê trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất, máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các động sản khác phục vụ hoạt động của các Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương (kể cả các đơn vị trực thuộc), có giá trị 01 lần thuê (tính cho cả thời gian thuê) từ 200 triệu đồng trở lên.
2. Thủ trưởng Sở, Ban ngành tỉnh và cấp tương đương
Thuê trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất, máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các động sản khác phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, có giá trị 01 lần thuê (tính cho cả thời gian thuê) dưới 200 triệu đồng.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Thuê trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất, máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các động sản khác phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.
Điều 5. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương; giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; giữa các Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
b) Điều chuyển trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất, ô tô giữa các cơ quan, tổ chức trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương.
2. Thủ trưởng Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Điều chuyển tài sản giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (Trừ các tài sản của các cơ quan, tổ chức trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương quy định tại điểm b khoản 1 Điều này).
Điều 6. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất, ô tô do Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý, sử dụng;
b) Trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất, ô tô của các cơ quan, tổ chức trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương.
2. Thủ trưởng Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Thu hồi tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (Trừ các tài sản của các cơ quan, tổ chức trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương quy định tại điểm b khoản 1 Điều này).
Điều 7. Thẩm quyền quyết định bán tài sản
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất);
b) Ô tô, tàu thủy, xe mô tô đặc chủng;
c) Máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các động sản khác có nguyên giá trên sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản của cơ quan, tổ chức.
2. Thủ trưởng Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Xe mô tô (trừ xe mô tô đặc chủng);
b) Máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các động sản khác có nguyên giá trên sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.
Điều 8. Thẩm quyền quyết định thanh lý, tiêu huỷ tài sản
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất, (không bao gồm quyền sử dụng đất) có nguyên giá trên sổ sách kế toán từ 01 tỷ đồng trở lên/1 đơn vị tài sản;
b) Ô tô, tàu thủy, xe mô tô đặc chủng;
c) Máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các tài sản khác có nguyên giá trên sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản của cơ quan tổ chức.
2. Thủ trưởng Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Trụ sở làm việc, tài sản gắn liền với đất (không bao gồm quyền sử dụng đất) có nguyên giá trên sổ sách kế toán dưới 01 tỷ đồng/1 đơn vị tài sản của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý;
b) Xe mô tô (trừ xe mô tô đặc chủng);
c) Máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các tài sản khác có nguyên giá trên sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp các Sở, Ban ngành tỉnh và cấp tương đương không có đơn vị trực thuộc thì thẩm quyền quyết định việc thanh lý, tiêu hủy tài sản của Thủ trưởng Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương bao gồm cả thẩm quyền thanh lý, tiêu hủy tài sản dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản.
3. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thuộc Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương
Máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các tài sản khác có nguyên giá trên sổ sách kế toán từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản. Trường hợp các cơ quan, tổ chức thuộc Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương không có đơn vị trực thuộc thì thẩm quyền quyết định việc thanh lý, tiêu hủy tài sản của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thuộc Sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương bao gồm cả việc thẩm quyền thanh lý, tiêu huỷ tài sản dưới 50 triệu đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ, cùng chủng loại).
4. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
a) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
Máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các tài sản khác có nguyên giá trên sổ sách kế toán từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản. Trường hợp các cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố không có đơn vị trực thuộc thì thẩm quyền quyết định việc thanh lý, tiêu huỷ tài sản của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bao gồm cả thẩm quyền thanh lý, tiêu huỷ tài sản dưới 50 triệu đồng/1 đơn vị tài sản (kể cả nhóm tài sản có tính đồng bộ, cùng chủng loại).
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các tài sản khác có nguyên giá trên sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản.
5. Thủ trưởng đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng ngân sách nhà nước được thanh lý, tiêu hủy máy móc, trang thiết bị làm việc, trang thiết bị chuyên dùng và các tài sản khác có nguyên giá trên sổ sách kế toán dưới 50 triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
NỘI DUNG PHÂN CẤP THẨM QUYỀN ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Điều 9. Tại đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính
Thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản, thuê tài sản, điều chuyển tài sản, thu hồi tài sản, bán tài sản và thanh lý, tiêu huỷ tài sản được thực hiện như các cơ quan, tổ chức theo quy định tại Chương II Quy định này.
Điều 10. Tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính
1. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản
a) Từ nguồn ngân nhà nước cấp: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Chương II Quy định này.
b) Từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn huy động theo chế độ quy định
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc mua sắm trụ sở làm việc, xe ô tô.
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định việc mua sắm tài sản còn lại phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Thẩm quyền quyết định việc thuê tài sản
a) Từ nguồn ngân nhà nước cấp: thực hiện theo quy định tại Điều 4 Chương II Quy định này.
b) Từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn huy động theo chế độ quy định: Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định việc thuê tài sản phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản, thu hồi tài sản: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Chương II Quy định này.
4. Thẩm quyền quyết định bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản
a) Đối với trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, tài sản gắn liền với đất, xe ô tô; tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 Chương II Quy định này.
b) Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định việc bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này, đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của nhà nước./.
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND phê chuẩn chương trình việc làm và giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND thông qua định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách thu hút chuyên gia, tổ chức có năng lực tham gia hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ, chi đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về giải pháp tăng cường công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2016-2017 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND sửa đổi quy định khung mức thu lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú và bãi bỏ quy định thu lệ phí chứng minh nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND bổ sung giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 06 tháng cuối năm 2016 của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách địa phương và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Thông tư 23/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về Tổng quyết toán ngân sách năm 2012 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển Bình Phước; Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên của tỉnh Bình Phước được đầu tư trực tiếp và cho vay từ nguồn vốn của Quỹ đầu tư phát triển Bình Phước giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch xây dựng vùng Phia Oắc - Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với mô tô trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về quy định mức thu phí, phương thức thu, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng và đối tượng miễn thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa và hỗ trợ người sản xuất lúa Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thực hiện mức thu học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP “Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015” Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VIII Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý ban hành kèm theo Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu bầu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thông qua nội dung Đề án “Tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu hành chính mới thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang” Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về một số chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Thông tư 09/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 245/2009/TT-BTC quy định thực hiện Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách (2011 - 2015) Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND thông qua quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2012
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh số liệu quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 của huyện Cam Lộ và Hải Lăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 14/2010/NQ/HĐND về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về bổ sung nhiệm vụ và chế độ thù lao cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình để thực hiện thêm nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại tổ dân phố, khu phố, ấp trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủy sản thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 của Thành phố Hà Nội Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về Phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2009 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về việc thông qua các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 18/04/2013
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về xác nhận kết quả bầu cử bổ sung Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, nhiệm kỳ 2004-2011 Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 12/09/2015
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 24 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 20/10/2010
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về hỗ trợ lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang đối với lao động không thuộc hộ nghèo, huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 18/05/2018
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 21/07/2012
Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Nghị định 106/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân Ban hành: 16/11/2009 | Cập nhật: 18/11/2009
Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 09/06/2009