Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017
Số hiệu: | 39/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Võ Anh Kiệt |
Ngày ban hành: | 09/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2016/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH AN GIANG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 266/2016/UBTVQH14 ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 616/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 và tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2016 và thay thế Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH AN GIANG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này được áp dụng từ năm ngân sách 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng: các Sở, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan khác ở cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
Điều 2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
1. Cấp tỉnh và huyện: căn cứ vào biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao để tính dự toán chi như sau:
a) Đối với số biên chế thực có mặt: trên cơ sở bảng lương hiện hành để xác định khoản chi cho con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn), quy ra tỷ lệ 82% (không bao gồm chế độ đặc thù ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ) để tính chi cho hoạt động giảng dạy và học tập 18% (chưa kể nguồn thu học phí).
b) Đối với số biên chế chưa có mặt (chênh lệch cao hơn giữa số biên chế được cấp có thẩm quyền giao và số biên chế thực có mặt): hệ số lương được tính bằng mức khởi điểm của chuyên viên bậc 1 (2,34) để xác định khoản chi cho con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
c) Đối với các trường trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, trường chuyên biệt được tính thêm chế độ đặc thù theo quy định.
d) Định mức trên bao gồm tất cả các nội dung chi của các loại hình giáo dục, trừ các khoản chi về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (nếu có).
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung được xác định trên cơ sở số đối tượng năm 2016, mức hỗ trợ theo chế độ quy định, gồm:
a) Tiền ăn trưa trẻ em mẫu giáo 3 - 5 tuổi theo Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 và Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật theo quy định tại Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
c) Hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Chế độ học bổng cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú theo quy định tại Thông tư số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Cấp xã: 40 triệu đồng/xã/năm.
Điều 3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
1. Cấp tỉnh: phân bổ theo số sinh viên đào tạo chính quy theo chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền giao:
a) Trường Chính trị Tôn Đức Thắng: 9,5 triệu đồng/học viên/năm.
b) Trường Đại học An Giang: 8,5 triệu đồng/sinh viên/năm (bao gồm số sinh viên hệ đại học, cao đẳng).
c) Trường Cao đẳng nghề An Giang: 9 triệu đồng/sinh viên/năm.
d) Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật An Giang: 6,5 triệu đồng/sinh viên/năm.
đ) Các Trường trung cấp nghề: do đặc thù công tác tuyển sinh không đạt, trong khi trường phải có đủ đội ngũ giáo viên để bảo đảm yêu cầu đào tạo nên định mức phân bổ dự toán theo cơ chế phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục gồm: xác định toàn bộ khoản chi cho con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) quy ra tỷ lệ 82%, chi cho hoạt động giảng dạy và học tập 18% (chưa kể nguồn thu học phí). Trên cơ sở định mức này, yêu cầu các trường phải phấn đấu nâng mức tự chủ, tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu của đơn vị.
e) Riêng đối với Trường Trung học y tế, Trường Năng khiếu thể dục thể thao, Trường Trung cấp nghề dân tộc nội trú: do tính đặc thù (số sinh viên ít, học sinh dân tộc…), nên dự toán chi được xác định cụ thể mức chi con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) và kinh phí hoạt động, không phân bổ theo số sinh viên.
2. Cấp huyện:
a) Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
b) Chi hoạt động được phân bổ theo định mức: 1.300 triệu đồng/huyện/năm đối với huyện chưa có hoạt động dạy nghề và giáo dục thường xuyên; 1.700 triệu đồng/huyện/năm đối với huyện có hoạt động dạy nghề và giáo dục thường xuyên.
3. Cấp xã: 20 triệu đồng/xã/năm.
Điều 4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình:
a) Khám, chữa bệnh: phân bổ 75 triệu đồng/giường bệnh/năm đối với bệnh viện tuyến tỉnh, huyện và phòng khám khu vực.
b) Y tế xã:
- Các khoản chi tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của cán bộ y tế xã.
- Chi hoạt động 60 triệu đồng/xã/năm.
c) Y tế dự phòng: thực hiện theo Nghị quyết số 18/2008/QH12 của Quốc hội.
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng năm 2016, mức hỗ trợ theo chế độ quy định gồm:
a) Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
b) Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng: người thuộc hộ gia đình nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.
c) Kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên.
d) Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng: cựu chiến binh, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến.
3. Kinh phí khám chữa bệnh cho Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ: bố trí theo khả năng cân đối ngân sách.
Điều 5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin:
1. Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
2. Chi hoạt động được phân bổ theo định mức:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng khoảng 10% dự toán chi ngân sách năm 2016. Ngoài ra, còn tính thêm các khoản trợ giá báo An Giang và các tạp chí của tỉnh theo nhu cầu và khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
Địa bàn |
Hệ số |
Định mức phân bổ |
* Huyện đồng bằng |
|
|
- Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) |
1 |
700 |
- Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) |
1,15 |
800 |
* Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) |
1,2 |
840 |
* Thị xã Tân Châu |
1,2 |
840 |
* Thành phố Long Xuyên, Châu Đốc |
1,3 |
910 |
Định mức trên bao gồm các hoạt động lễ hội hàng năm trên địa bàn huyện. Riêng các khoản đặc thù lễ, hội năm chẵn được bổ sung theo khả năng cân đối ngân sách.
3. Cấp xã: 32 triệu đồng/xã/năm.
Điều 6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp chi thể dục thể thao:
1. Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
2. Chi hoạt động được phân bổ theo định mức:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng khoảng 10% dự toán chi ngân sách năm 2016. Ngoài ra, còn tính thêm các khoản chi theo chế độ vận động viên, huấn luyện viên… theo nhu cầu và khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
Địa bàn |
Hệ số |
Định mức phân bổ |
* Huyện đồng bằng |
|
|
- Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) |
1 |
700 |
- Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) |
1,15 |
800 |
* Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) |
1,2 |
840 |
* Thị xã Tân Châu |
1,2 |
840 |
* Thành phố Long Xuyên, Châu Đốc |
1,3 |
910 |
- Cấp xã: 20 triệu đồng/xã/năm.
Điều 7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
1. Đài truyền thanh huyện:
a) Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
b) Chi hoạt động: 800 triệu đồng/đài/năm.
c) Trạm phát lại truyền hình: 330 triệu đồng/trạm/năm.
d) Đối với các huyện có thực hiện chương trình phát sóng tiếng dân tộc: hỗ trợ 140 triệu đồng/huyện/năm.
2. Đài truyền thanh xã: 18 triệu đồng/xã/năm.
Điều 8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
1. Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
2. Chi hoạt động được phân bổ theo định mức như sau:
a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi năm 2016.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
Địa bàn |
Hệ số |
Định mức phân bổ |
* Huyện đồng bằng |
|
|
- Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) |
1 |
3.500 |
- Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) |
1,15 |
4.025 |
* Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) |
1,2 |
4.200 |
* Thị xã Tân Châu |
1,2 |
4.200 |
* Thành phố Long Xuyên, Châu Đốc |
1,3 |
4.550 |
Phân bổ thêm kinh phí trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; chi phí quản lý và chi phí chi trả cho đối tượng qua bưu điện và tiền Tết đối tượng bảo trợ xã hội; kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Cấp xã: 40 triệu đồng/xã/năm.
Điều 9. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính:
1. Nguyên tắc xác định dự toán chi ngân sách đối với cơ quan quản lý hành chính các cấp: định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính bao gồm các khoản chi cho con người (tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương) và kinh phí hoạt động thường xuyên.
a) Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao:
- Đối với số biên chế thực có mặt: căn cứ vào bảng lương tại thời điểm xây dựng dự toán để xác định khoản chi con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
- Đối với số biên chế chưa có mặt (chênh lệch cao hơn giữa biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao và số biên chế thực có mặt): hệ số lương được tính bằng mức khởi điểm của chuyên viên bậc 1 (2,34) để xác định khoản chi con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
b) Kinh phí hoạt động tính theo mức khoán chi hoạt động/biên chế/năm được phân bổ theo biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
1. Cấp tỉnh |
|
- Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân |
41 |
- Mặt trận tổ quốc |
33 |
- Đơn vị quản lý nhà nước, Đoàn thể còn lại |
25 |
- Đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Sở |
23 |
2. Cấp huyện |
|
- Đảng |
33 |
- Mặt trận tổ quốc |
27 |
- Quản lý nhà nước (gồm Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân) |
26 |
- Đơn vị Đoàn thể còn lại |
23 |
3. Cấp xã |
|
- Đảng |
17 |
- Quản lý nhà nước, Mặt trận tổ quốc |
13 |
- Đơn vị Đoàn thể còn lại |
11 |
- Hoạt động khóm, ấp (triệu đồng/khóm, ấp/năm) |
18 |
Định mức chi quản lý nhà nước cấp huyện: bao gồm mức chi của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và các phòng, ban thuộc cấp huyện. Căn cứ vào định mức nêu trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cụ thể mức chi cho các phòng, ban trực thuộc.
c) Các hội quần chúng, hội nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ theo nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân cùng cấp giao theo quy định hiện hành và theo khả năng cân đối ngân sách.
d) Các khoản chi nhiệm vụ đặc thù, mua sắm sửa chữa lớn tài sản cố định được bổ sung thêm ngoài định mức chi hoạt động nêu trên.
đ) Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính được bố trí dự toán chi theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
Điều 10. Định mức phân bổ chi an ninh quốc phòng:
1. Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2016.
2. Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện/năm.
Địa bàn |
Hệ số |
Định mức phân bổ |
* Huyện đồng bằng |
|
|
- Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú) |
1 |
3.000 |
- Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn) |
1,15 |
3.450 |
* Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú) |
1,2 |
3.600 |
* Thị xã Tân Châu |
1,2 |
3.600 |
* Thành phố Long Xuyên, Châu Đốc |
1,3 |
3.900 |
3. Cấp xã (đã bao gồm số chi từ nguồn thu Quỹ quốc phòng an ninh đã bãi bỏ):
a) Xã từ 10.000 dân trở xuống: 935 triệu đồng/xã/năm.
b) Xã trên 10.000 dân: 960 triệu đồng/xã/năm.
c) Xã biên giới: 1.110 triệu đồng/xã/năm.
Điều 11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ: phân bổ theo mức Trung ương giao:
Điều 12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
1. Chi con người theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao.
2. Chi hoạt động sự nghiệp: phân bổ tăng bình quân 10% dự toán chi ngân sách năm 2016.
Điều 13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường
1. Phân bổ tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách địa phương; trên cơ sở tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương, trong đó phân bổ cho từng cấp ngân sách như sau:
a) Ngân sách cấp tỉnh: 10% tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương.
b) Ngân sách cấp huyện, cấp xã: 90% tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương, trong đó:
- Ngân sách cấp huyện: xác định nhiệm vụ chi theo hợp đồng đặt hàng dịch vụ công ích trên địa bàn (đảm bảo không thấp hơn 01% tổng chi ngân sách từng địa phương).
- Ngân sách cấp xã: xác định tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách xã.
2. Bố trí vốn đối ứng thực hiện các dự án xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn theo chủ trương của tỉnh.
1. Chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cột mốc biên giới, quan hệ với các địa phương nước bạn:
a) Cấp tỉnh: 14.000 triệu đồng/năm.
b) Cấp huyện: 1.000 triệu đồng/huyện biên giới/năm.
c) Cấp xã: 500 triệu đồng/xã biên giới/năm.
2. Các khoản chi khác: được phân bổ bằng 0,5% trên tổng chi thường xuyên./.
Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về thông qua Đề án giải quyết việc làm giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ chi đầu tư các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 16/06/2012
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND Về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục công trình trọng điểm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Yên Bái - sử dụng vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về đầu tư, xây dựng, phát triển cơ sở vui chơi giải trí cho trẻ em trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh và quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn của tỉnh giai đoạn 2011- 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND quy định mức chi, nguồn kinh phí chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh, Uỷ ban Mặt trận tổ quốc các huyện, thị xã thực hiện Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 27/07/2015
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2009 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về quy hoạch thủy lợi tỉnh Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009