Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
Số hiệu: | 35/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 22/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 22 tháng 3 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII; KỲ HỌP TỔNG KẾT NHIỆM KỲ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Chỉ số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020; Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 29/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch Đầu tư công trung hạn hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Quyết định số 2526/QĐ-TTg ngày 31/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016.
Căn cứ Công văn số 106838/BKHĐT-TH ngày 30 tháng 11 năm 2015 về việc thời gian phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 và phân bổ vốn năm 2016 cho dự án khởi công mới.
Sau khi xem xét Tờ trình số 10/TTr-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 do Tỉnh quản lý và phân bổ; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ với những nội dung như sau:
Dự kiến tổng vốn cân đối đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 của Tỉnh là 14.607.422 triệu đồng, trong đó: vốn cân đối ngân sách địa phương dự kiến là: 10.390.054 triệu đồng, (phân bổ chi tiết 90%: 9.351.049 triệu đồng, dự phòng 10%: 1.039.005 triệu đồng); vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ, ODA (Chưa bao gồm vốn TPCP) dự kiến là: 4.217.368 triệu đồng (theo công văn 916 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Dự kiến phương án phân bổ như sau:
I. Vốn cân đối ngân sách địa phương (dự kiến là: 10.390.054 triệu đồng)
1. Vốn ngân sách tập trung:
Tổng vốn 5.475.054 triệu đồng; bố trí 90% tổng mức vốn cho các ngành, lĩnh vực (bằng 4.927.549 triệu đồng), trong đó đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề là 985.500 triệu đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 165.000 triệu đồng, dự phòng 10% (bằng 547.505 triệu đồng) để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch, gồm:
1.1. Vốn ngân sách tập trung cấp Tỉnh quản lý:
Tổng số 3.187.080 triệu đồng; bố trí 90% tổng mức vốn cho các ngành, lĩnh vực (bằng 2.868.372 triệu đồng), trong đó đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề là 593.000 triệu đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 165.000 triệu đồng; dự phòng 10% (bằng 318.708 triệu đồng) để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch. Cụ thể:
- Chuẩn bị đầu tư: 100.000 triệu đồng.
- Chuẩn bị thực hiện đầu tư và thực hiện đầu tư: 2.768.372 triệu đồng; dự kiến bố trí 103 dự án (trong đó 21 dự án chuyển tiếp, 82 dự án khởi công mới), trong đó:
+ Giáo dục và đào tạo, dạy nghề: 593.000 triệu đồng;
+ Y tế: 40.000 triệu đồng.
+ Khoa học công nghệ và công nghệ thông tin: 165.000 triệu đồng;
+ Hạ tầng đô thị, khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế, thương mại du lịch: 607.000 triệu đồng;
+ An ninh - quốc phòng: 310.000 triệu đồng;
+ Văn hóa xã hội: 176.000 triệu đồng;
+ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 320.772 triệu đồng;
+ Quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội: 354.600 triệu đồng;
+ Giao thông: 202.000 triệu đồng.
- Dự phòng 10% để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch: 318.708 triệu đồng.
(Chi tiết có biểu mẫu số 01: NSTT 2016 - 2020 kèm theo)
1.2. Vốn ngân sách tập trung cấp huyện quản lý: 2.287.974 triệu đồng; bố trí 90% tổng mức vốn cho các ngành, lĩnh vực (bằng 2.059.177 triệu đồng), trong đó đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề là 392.500 triệu đồng; dự phòng 10% (bằng 228.797 triệu đồng) để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch.
Tổng số 1.250.000 triệu đồng; bố trí 90% tổng mức vốn cho các ngành, lĩnh vực (bằng 1.125.000 triệu đồng); dự phòng 10% (bằng 125.000 triệu đồng) để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch, gồm:.
2.1. Vốn thu tiền sử dụng đất cấp Tỉnh quản lý: 24.000 triệu đồng, cấp lại cho Trung tâm phát triển Quỹ nhà đất Tỉnh.
2.2. Vốn thu tiền sử dụng đất cấp huyện quản lý: 1.226.000 triệu đồng, bố trí 90% tổng mức vốn cho các ngành, lĩnh vực (bằng 1.103.400 triệu đồng); trong đó đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề là 220.680 triệu đồng; dự phòng 10% (bằng 129.600 triệu đồng, bao gồm dự phòng 10% cấp Tỉnh quản lý 2.400 triệu đồng) để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch.
3. Vốn xổ số kiến thiết: 3.665.000 triệu đồng
- Bố trí 90% tổng mức vốn cho các ngành, lĩnh vực: 3.298.500 triệu đồng.
- Dự phòng 10% để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch: 366.500 triệu đồng.
Phương án bố trí tổng mức vốn 3.298.500 triệu đồng cho 67 dự án (trong đó 21 dự án chuyển tiếp, 46 dự án khởi công mới) thuộc các ngành, lĩnh vực, cụ thể như sau:
- Giáo dục và Đào tạo: 953.500 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 28,91%;
- Y tế: 366.500 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 11,11%;
- Văn hóa - Xã hội: 213.000 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 6,46%;
- Giao thông: 1.155.500 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 35,03%;
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 375.000 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 11,37%;
- Hạ tầng đô thị, công nghiệp, thương mại du lịch: 235.000 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 7,12%;
(Chi tiết có biểu mẫu số 02: XSKT 2016 - 2020 kèm theo)
II. Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ, ODA (chưa bao gồm vốn TPCP) dự kiến là: 4.217.368 triệu đồng.
Thống nhất dự kiến chi tiết kế hoạch vốn đầu tư trung hạn 2016-2020 như văn bản thỏa thuận số 31/HĐND-KTNS, ngày 24 tháng 02 năm 2016 về việc rà soát số kiểm tra kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Đồng Tháp. UBND Tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND Tỉnh điều chỉnh bổ sung khi Trung ương chính thức giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 do Tỉnh quản lý và phân bổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Trong quá trình điều hành kế hoạch trung hạn có bất cập cần điều chỉnh, bổ sung về mức vốn dự án, danh mục chương trình, dự án thì thỏa thuận với Thường trực HĐND Tỉnh sử dụng nguồn dự phòng, hoặc các nguồn vượt thu để bổ sung vốn trung hạn.
Điều 3. Thường trực HĐND, Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND Tỉnh kiểm tra chặt chẽ khi phân bổ vốn cho các dự án đảm bảo thủ tục đầu tư quy định. Đối với nguồn vốn Trung ương hỗ trợ giao Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch theo hướng bố trí vốn đúng mục tiêu khi có quyết định chính thức giao vốn của Trung ương và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp Tổng kết nhiệm kỳ thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2020 về tăng cường giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2019 về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2019 về giải pháp thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2018 về tăng cường quản lý, kết nối cơ sở cung ứng thuốc Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2018 về tổng kết 20 năm thi hành Pháp lệnh Bộ đội Biên phòng (1997-2017) Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2017 thực hiện nghiêm quy định số lượng, cơ cấu và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2016 về tăng cường giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2016 thực hiện Nghị quyết 112/2015/NQ-QH13 về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 06/04/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2015 tăng cường sử dụng, phối trộn, phân phối xăng sinh học thực hiện Quyết định 53/2012/QĐ-TTg về lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2015 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2014 về giải quyết khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của đất nước đến năm 2015 Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2013 tổng rà soát thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trong 2 năm 2014-2015 Ban hành: 27/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2013 nhiệm vụ triển khai trong ba năm 2013 - 2015 nhằm thực hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2012 tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan Ban hành: 07/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2012 về tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch sân golf theo Quyết định 1946/QĐ-TTg Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 20/04/2012