Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hạ tầng giao thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 660/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 25/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 660/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 25 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HẠ TẦNG GIAO THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 622/TTr-SGTVT ngày 12/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực hạ tầng giao thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính lĩnh vực hạ tầng giao thông đã được công bố tại Quyết định số 773/QĐ-UBND ngày 27/3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HẠ TẦNG GIAO THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 660/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực hạ tầng giao thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
TT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Hạ tầng giao thông |
|
1 |
Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông, giữ xe có thu phí |
2 |
Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông để thực hiện: tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước; điểm trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình |
3 |
Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông đối với: Điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực hạ tầng giao thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Quyết định công bố thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực hạ tầng giao thông |
||||
1 |
T-KHA-265490-TT |
Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường - hè phố trong đô thị làm nơi tập kết tạm thời để trung chuyển hàng hóa; để vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị phục vụ thi công hạ tầng kỹ thuật, sửa chữa công trình |
Quyết định số 773/QĐ-UBND ngày 27/3/2013 |
Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa |
2 |
T-KHA-265491-TT |
Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường - hè phố: Làm bãi đỗ xe, giữ xe công cộng tạm thời phục vụ nhu cầu kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân; sử dụng tạm thời một phần hè phố làm nơi kinh doanh, buôn bán cho hộ gia đình và cá nhân; bố trí ki ốt tạm thời, lắp đặt tạm thời các biển hiệu, biển quảng cáo, mái che di động phục vụ nhu cầu kinh doanh, lễ hội, hoạt động du lịch, bưu chính, viễn thông. |
Quyết định số 773/QĐ-UBND ngày 27/3/2013 |
Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa |
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông, giữ xe có thu phí
a) Cách thức thực hiện; Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Trình tự thực hiện;
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố, thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép; trường hợp không cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông giữ xe của cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng (theo Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa).
- Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép do tổ chức, cá nhân có nhu cầu tự thiết lập; bản vẽ phải thể hiện rõ vị trí, tên tuyến đường, diện tích kích thước sử dụng (theo Phụ lục 02 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông (theo Phụ lục 03 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa). Giấy phép có thời hạn không quá 12 tháng.
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Vị trí hè phố, lòng đường được phép sử dụng tạm thời phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị;
- Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ 02 làn xe cơ giới và 01 làn xe thô sơ cho một chiều đi;
- Phần hè phố còn lại dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu đạt 1,5 mét;
- Hè phố, lòng đường có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời;
- Phù hợp với quy hoạch được UBND phê duyệt về sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường;
- Đối với vị trí gần trường học (khoảng cách nhỏ hơn 500m), cá nhân, tổ chức có nhu cầu giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông, giữa xe có thu phí phải cam kết không giữ xe môtô của các đối tượng chưa đủ tuổi điều khiển phương tiện, học sinh các trường Trung học phổ thông, Trung học cơ sở.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Thực hiện theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông giữ xe của cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng (theo Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa).
+ Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép do tổ chức, cá nhân có nhu cầu tự thiết lập; bản vẽ phải thể hiện rõ vị trí, tên tuyến đường, diện tích kích thước sử dụng (theo Phụ lục 02 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định thủ tục hành chính thực hiện sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố,………………………
Tôi tên là: (hoặc họ và tên người đại diện nếu là tổ chức).....................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................
CMND số (đối với cá nhân): do ……… (nơi cấp) ……… ngày.... tháng.... năm......................
Điện thoại số: ....................................................................................................................
Xin sử dụng hè phố (trước, sau hoặc bên hông nhà số), lòng đường: .................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hè phố hiện hữu: ...............................................................................................................
Lòng đường hiện hữu: .......................................................................................................
Kích thước hè phố xin sử dụng: chiều dài ………………. mét x chiều rộng …………. mét
Kích thước lòng đường xin sử dụng: chiều dài …………..mét x chiều rộng …………. mét
Thời gian sử dụng: ……….. tháng, từ ngày ……………… đến ngày .....................................
Mục đích sử dụng: ............................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(Phần cam kết của cá nhân, đơn vị xin sử dụng)*.................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
Ngày … tháng … năm …. |
* Phần cam kết của cá nhân, đơn vị xin sử dụng được ghi như sau:
- Tự trả lại hiện trạng lòng đường, hè phố khi có chủ trương, Quyết định của cấp có thẩm quyền vào mục đích đảm bảo an toàn giao thông, trật tự đô thị.
- Thực hiện đúng mục đích được cấp giấy phép và không tự ý mở rộng hoặc thay đổi vị trí khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.
Phụ lục II
MẪU BẢN VẼ XIN PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
BẢN VẼ XIN PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Phụ lục III
MẪU GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
(Mặt trước)
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY PHÉP 1. Sử dụng đúng mục đích ghi trong giấy phép. 2. Không được sang nhượng và tự ý sửa đổi nội dung đã ghi trong giấy phép, nếu cần thay đổi thì phải xin phép. 3. Trường hợp mất giấy phép, phải có đơn cớ mất để xét cấp lại. 4. Xuất trình giấy phép cho các đoàn kiểm tra quản lý sử dụng lòng đường, hè phố hoặc cơ quan nhà nước quản lý ngành kinh doanh. 5. Phải chấp hành các quy định của Nhà nước về trật tự an toàn, vệ sinh công cộng và quy định sử dụng lòng đường, hè phố. Nếu vi phạm các điều quy định trên, cá nhân và tổ chức xin phép cấp phép sử dụng sẽ bị thu hồi giấy phép và bị xử lý theo quy định. |
|
(MẪU) GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG |
(Mặt sau)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, Cho phép: ________________________________________ CMND (đối với cá nhân): _____________________________ Địa chỉ: _____________________ Đường _______________ Phường_______________ (thành phố) _________________ Được phép tạm thời sử dụng một phần lòng đường, hè phố _________________________________________________ Vào mục đích: _____________________________________ Kích thước, diện tích: + Hè phố (nếu có): ngang _(m); dài _(m); diện tích: _(m2) + Vỉa hè (nếu có): ngang _(m); dài _(m); diện tích: _(m2) Giờ sử dụng trong ngày: ________giờ đến ___________giờ Số ngày (tháng) sử dụng: ___________________________ Giấy phép có giá trị từ ngày _____________đến _____________
|
|
Ghi chú: : Khu vực cấp phép sử dụng tạm thời hè phố : Khu vực cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường a: Bề rộng lòng đường cấp phép sử dụng b: Phạm vi bề rộng hè phố còn lại c: Bề rộng lòng đường d: Bề rộng hè phố |
2. Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông để thực hiện: tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước; điểm trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình
a) Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép; trường hợp không cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông của cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng (theo Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa).
- Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép do tổ chức, cá nhân có nhu cầu tự thiết lập; bản vẽ phải thể hiện rõ vị trí, tên tuyến đường, diện tích kích thước sử dụng (theo Phụ lục 02 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông (theo Phụ lục 03 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh khánh Hòa).
- Đối với việc sử dụng tạm thời một phần hè phố trong đô thị để tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: thời hạn giấy phép tối đa 30 ngày. Trường hợp thời gian sử dụng tạm thời lớn hơn 30 ngày phải được Bộ Giao thông vận tải (đối với Quốc lộ) hoặc UBND cấp tỉnh (đối với hệ thống đường địa phương) chấp thuận.
- Đối với việc sử dụng tạm thời một phần hè phố trong đô thị làm điểm trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội: thời hạn giấy phép không quá thời gian tổ chức hoạt động văn hóa đó.
- Đối với việc sử dụng tạm thời một phần hè phố trong đô thị làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình: Thời hạn giấy phép không quá thời gian xây dựng công trình đó. Thời gian sử dụng tạm thời hè phố từ 22 giờ đến hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Vị trí hè phố, lòng đường được phép sử dụng tạm thời phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Phần hè phố còn lại dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu đạt 1,5 mét;
- Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời;
i) Phí, lệ phí (nếu có): Thực hiện theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông của cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng (theo Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh khánh Hòa).
+ Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép do tổ chức, cá nhân có nhu cầu tự thiết lập; bản vẽ phải thể hiện rõ vị trí, tên tuyến đường, diện tích kích thước sử dụng (theo Phụ lục 02 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh khánh Hòa).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định thủ tục hành chính thực hiện sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố,………………………
Tôi tên là: (hoặc họ và tên người đại diện nếu là tổ chức).....................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................
CMND số (đối với cá nhân): do ………(nơi cấp)……… ngày.... tháng.... năm........................
Điện thoại số: ....................................................................................................................
Xin sử dụng hè phố (trước, sau hoặc bên hông nhà số), lòng đường: .................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hè phố hiện hữu: ...............................................................................................................
Lòng đường hiện hữu: .......................................................................................................
Kích thước hè phố xin sử dụng: chiều dài ………………. mét x chiều rộng …………. mét
Kích thước lòng đường xin sử dụng: chiều dài …………..mét x chiều rộng …………. mét
Thời gian sử dụng: ……….. tháng, từ ngày ……………… đến ngày .....................................
Mục đích sử dụng: ............................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(Phần cam kết của cá nhân, đơn vị xin sử dụng)*.................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
Ngày … tháng … năm …. |
* Phần cam kết của cá nhân, đơn vị xin sử dụng được ghi như sau:
- Tự trả lại hiện trạng lòng đường, hè phố khi có chủ trương, Quyết định của cáp có thẩm quyền vào mục đích đảm bảo an toàn giao thông, trật tự đô thị.
- Thực hiện đúng mục đích được cấp giấy phép và không tự ý mở rộng hoặc thay đổi vị trí khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.
Phụ lục II
MẪU BẢN VẼ XIN PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
BẢN VẼ XIN PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Phụ lục III
MẪU GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
(Mặt trước)
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY PHÉP 1. Sử dụng đúng mục đích ghi trong giấy phép. 2. Không được sang nhượng và tự ý sửa đổi nội dung đã ghi trong giấy phép, nếu cần thay đổi thì phải xin phép. 3. Trường hợp mất giấy phép, phải có đơn cớ mất để xét cấp lại. 4. Xuất trình giấy phép cho các đoàn kiểm tra quản lý sử dụng lòng đường, hè phố hoặc cơ quan nhà nước quản lý ngành kinh doanh. 5. Phải chấp hành các quy định của Nhà nước về trật tự an toàn, vệ sinh công cộng và quy định sử dụng lòng đường, hè phố. Nếu vi phạm các điều quy định trên, cá nhân và tổ chức xin phép cấp phép sử dụng sẽ bị thu hồi giấy phép và bị xử lý theo quy định. |
|
(MẪU) GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG |
(Mặt sau)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, Cho phép: ________________________________________ CMND (đối với cá nhân): _____________________________ Địa chỉ: _____________________ Đường _______________ Phường_______________ (thành phố) _________________ Được phép tạm thời sử dụng một phần lòng đường, hè phố _________________________________________________ Vào mục đích: _____________________________________ Kích thước, diện tích: + Hè phố (nếu có): ngang _(m); dài _(m); diện tích: _(m2) + Vỉa hè (nếu có): ngang _(m); dài _(m); diện tích: _(m2) Giờ sử dụng trong ngày: ________giờ đến ___________giờ Số ngày (tháng) sử dụng: ___________________________ Giấy phép có giá trị từ ngày _____________đến _____________
|
|
Ghi chú: : Khu vực cấp phép sử dụng tạm thời hè phố : Khu vực cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường a: Bề rộng lòng đường cấp phép sử dụng b: Phạm vi bề rộng hè phố còn lại c: Bề rộng lòng đường d: Bề rộng hè phố |
3. Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông đối với: Điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị
a) Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp giấy phép; trường hợp không cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông của cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng (theo Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh khánh Hòa).
- Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép do tổ chức, cá nhân có nhu cầu tự thiết lập; bản vẽ phải thể hiện rõ vị trí, tên tuyến đường, diện tích kích thước sử dụng (theo Phụ lục 02 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh khánh Hòa).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông (theo Phụ lục 03 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh khánh Hòa).
- Đối với việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường để làm điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội: Thời hạn giấy phép không quá thời gian tổ chức hoạt động văn hóa đó.
- Đối với việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường để làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị: Thời hạn giấy phép là 01 năm. Thời gian sử dụng tạm thời một phần lòng đường từ 22 giờ đêm hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Vị trí lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
- Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị;
- Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ 02 là xe cho một chiều đi.
- Lòng đường có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời;
i) Phí, lệ phí (nếu có): Thực hiện theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông của cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng (theo Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa).
+ Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép do tổ chức, cá nhân có nhu cầu tự thiết lập; bản vẽ phải thể hiện rõ vị trí, tên tuyến đường, diện tích kích thước sử dụng (theo Phụ lục 02 kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngay 30/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định thủ tục hành chính thực hiện sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố,………………………
Tôi tên là: (hoặc họ và tên người đại diện nếu là tổ chức).....................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................
CMND số (đối với cá nhân): do ………(nơi cấp)……… ngày.... tháng.... năm........................
Điện thoại số: ....................................................................................................................
Xin sử dụng hè phố (trước, sau hoặc bên hông nhà số), lòng đường: .................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hè phố hiện hữu: ...............................................................................................................
Lòng đường hiện hữu: .......................................................................................................
Kích thước hè phố xin sử dụng: chiều dài ………………. mét x chiều rộng …………. mét
Kích thước lòng đường xin sử dụng: chiều dài …………..mét x chiều rộng …………. mét
Thời gian sử dụng: ……….. tháng, từ ngày ……………… đến ngày .....................................
Mục đích sử dụng: ............................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(Phần cam kết của cá nhân, đơn vị xin sử dụng)*.................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
Ngày … tháng … năm …. |
* Phần cam kết của cá nhân, đơn vị xin sử dụng được ghi như sau:
- Tự trả lại hiện trạng lòng đường, hè phố khi có chủ trương, Quyết định của cáp có thẩm quyền vào mục đích đảm bảo an toàn giao thông, trật tự đô thị.
- Thực hiện đúng mục đích được cấp giấy phép và không tự ý mở rộng hoặc thay đổi vị trí khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.
Phụ lục II
MẪU BẢN VẼ XIN PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
BẢN VẼ XIN PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Phụ lục III
MẪU GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
(Mặt trước)
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY PHÉP 1. Sử dụng đúng mục đích ghi trong giấy phép. 2. Không được sang nhượng và tự ý sửa đổi nội dung đã ghi trong giấy phép, nếu cần thay đổi thì phải xin phép. 3. Trường hợp mất giấy phép, phải có đơn cớ mất để xét cấp lại. 4. Xuất trình giấy phép cho các đoàn kiểm tra quản lý sử dụng lòng đường, hè phố hoặc cơ quan nhà nước quản lý ngành kinh doanh. 5. Phải chấp hành các quy định của Nhà nước về trật tự an toàn, vệ sinh công cộng và quy định sử dụng lòng đường, hè phố. Nếu vi phạm các điều quy định trên, cá nhân và tổ chức xin phép cấp phép sử dụng sẽ bị thu hồi giấy phép và bị xử lý theo quy định. |
|
(MẪU) GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG |
(Mặt sau)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, Cho phép: ________________________________________ CMND (đối với cá nhân): _____________________________ Địa chỉ: _____________________ Đường _______________ Phường_______________ (thành phố) _________________ Được phép tạm thời sử dụng một phần lòng đường, hè phố _________________________________________________ Vào mục đích: _____________________________________ Kích thước, diện tích: + Hè phố (nếu có): ngang _(m); dài _(m); diện tích: _(m2) + Vỉa hè (nếu có): ngang _(m); dài _(m); diện tích: _(m2) Giờ sử dụng trong ngày: ________giờ đến ___________giờ Số ngày (tháng) sử dụng: ___________________________ Giấy phép có giá trị từ ngày _____________đến _____________
|
|
Ghi chú: : Khu vực cấp phép sử dụng tạm thời hè phố : Khu vực cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường a: Bề rộng lòng đường cấp phép sử dụng b: Phạm vi bề rộng hè phố còn lại c: Bề rộng lòng đường d: Bề rộng hè phố |
Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ lĩnh vực Quản lý đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được thay thế và bị bãi bỏ lĩnh vực Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh, bổ sung Quyết định 291/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định 2017-2020 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ, thu hút Bác sĩ về công tác tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2016 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất may công nghiệp, giày da trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND Đề án tổ chức lực lượng dân quân trực thường xuyên bảo vệ trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 162/2015/NQ-HĐND quy định chính sách phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2017 Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với trường học được công nhận đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 22/07/2020
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND hỗ trợ công, viên chức làm nhiệm vụ công nghệ thông tin trong cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 22/04/2017
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2016 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về chủ trương vay vốn của Ngân hàng Thế giới để thực hiện Dự án: Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về mức lệ phí trước bạ nhà, đất, ô tô, xe máy và tàu thuyền vận tải đường thủy do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ một số nội dung Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá và xét công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành khai thác và bảo trì cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định thủ tục hành chính thực hiện sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 2 và điểm a, khoản 2, Điều 3 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang áp dụng đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định ưu đãi đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hoá sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về cước phí vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng và dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về kiểm tra, đối chiếu và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước, tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước và quản lý, sử dụng, khai thác phần mềm Quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, khai thác, vận hành và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động Trạm cân đối chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 09/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại khoản 5, mục II, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công) Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn Tỉnh Phú Yên giai đoạn 2015 – 2020 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2014/QĐ-UBND và 22/2014/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công Liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Vườn quốc gia Pù Mát tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Trà My cho sản phẩm quế vỏ của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu đất ở, đất nông nghiệp gắn liền với đất ở được tách thửa và chuyển mục đích sang đất ở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh và nơi tiếp công dân ở địa bàn thành phố Huế, các thị xã, các huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sáp nhập Quỹ phát triển đất tỉnh vào Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về công khai chế độ, chính sách liên quan đến phương tiện, điều kiện làm việc, chế độ đãi ngộ của Đảng, Nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 2 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2011 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2011 Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2008 về khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 04/10/2010