Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: 23/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Hoàng Văn Nghiệm
Ngày ban hành: 09/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:23/2016/NQ-HĐND

Lạng Sơn, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 TỈNH LẠNG SƠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 100 /TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị xem xét, cho ý kiến về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quyết định về dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, với những nội dung như sau:

1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020:

a) Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển tại Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh; quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Việc phân bổ vốn tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản pháp luật có liên quan.

c) Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động trong việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch. Phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 phải gắn với quá trình tái cơ cấu đầu tư công.

d) Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn Ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác của tỉnh.

đ) Phân bổ chi tiết 90% số vốn kế hoạch trung hạn nguồn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 được thông báo; 10% dự phòng để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn, chủ động trong cân đối vốn trong trường hợp nguồn thu không đạt kế hoạch.

e) Tập trung bố trí vốn đầu tư công để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ dự án quan trọng, trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Bố trí vốn tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan.

g) Việc bố trí vốn thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản đến ngày 31/12/2014, nhưng đến hết kế hoạch năm 2015 chưa bố trí nguồn để thanh toán.

- Thu hồi các khoản ứng trước theo đúng Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ và ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 246/TB-VPCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ.

- Bố trí đủ vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo dự kiến kế hoạch trung hạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức hợp tác công tư (nếu có).

- Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020.

- Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau giai đoạn 2016-2020.

- Sau khi bố trí đủ vốn cho các dự án nêu trên, nếu còn vốn mới xem xét bố trí cho các dự án khởi công mới.

h) Đối với dự án khởi công mới phải lựa chọn những dự án thật sự cấp thiết, giải quyết những vấn đề bức xúc của ngành, lĩnh vực; bố trí đủ vốn kế hoạch đầu tư trung hạn theo ý kiến thẩm định của cấp có thẩm quyền về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn để hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020.

2. Danh mục dự án và phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 thuộc nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay của Ngân sách địa phương để đầu tư:

a) Vốn cân đối ngân sách địa phương: 5.282,340 tỷ đồng, bố trí cho 321 dự án:

- Dự án hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2015: 101 dự án, với tổng số tiền là 486,614 tỷ đồng;

- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020: 116 dự án, với tổng số tiền là 1.981,462 tỷ đồng;

- Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020: 81 dự án, với tổng số tiền là 1.115,795 tỷ đồng;

- Dự án chuẩn bị đầu tư: 08 dự án, với tổng số tiền là 2,1 tỷ đồng;

- Dự án giãn tiến độ triển khai (đã bố trí vốn năm 2016): 15 dự án, với tổng số tiền là 23,716 tỷ đồng;

- Nội dung khác (thanh toán nợ, phân cấp cho cấp huyện,…): 1.672,654 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục số 03, 3a)

b) Các khoản vốn vay của Ngân sách địa phương để đầu tư 600 tỷ đồng.

- Vay tín dụng ưu đãi 400 tỷ đồng (Chi tiết tại biểu số 04).

- Tạm ứng Kho bạc nhà nước 200 tỷ đồng (Chi tiết tại biểu số 05).

3. Danh mục dự án và phương án phân bổ kế hoạch vốn trung hạn 5 năm 2016-2020 thuộc nguồn vốn Ngân sách Trung ương và vốn Trái phiếu chính phủ.

a) Tổng số vốn Ngân sách Trung ương: 4.503,250 tỷ đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư theo các Chương trình mục tiêu: 1.701,630 tỷ đồng, bố trí cho 40 dự án:

+ Dự án hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2015: 04 dự án, với tổng số tiền là 55,026 tỷ đồng;

+ Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020: 21 dự án, với tổng số tiền là 1.114,745 tỷ đồng;

+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020: 14 dự án, với tổng số tiền là 518,859 tỷ đồng;

+ Dự án giãn tiến độ triển khai (đã bố trí vốn năm 2016): 01 dự án, với tổng số tiền là 13 tỷ đồng;

(Chi tiết tại phụ lục số 06)

- Vốn nước ngoài (ODA): 880,052 tỷ đồng; bố trí cho 05 dự án:

+ Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020: 02 dự án, với tổng số tiền là 630,052 tỷ đồng;

+ Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020: 03 dự án, với tổng số tiền là 250 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục số 07, 7a)

- Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết sau khi các huyện hoàn thành việc lập danh mục dự án và được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định nguồn vốn theo quy định đối với các nguồn: Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 1.815,368 tỷ đồng, gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 1.086,3 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 729,068 tỷ đồng; Hỗ trợ nhà ở cho người có công: 106,2 tỷ đồng.

b) Vốn Trái phiếu chính phủ: 1.310,892 tỷ đồng bố trí cho 162 dự án:

- Dự án hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2015: 66 dự án, với tổng số tiền là 87,3 tỷ đồng;

- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020: 06 dự án, với tổng số tiền là 356,312 tỷ đồng;

- Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020: 90 dự án, với tổng số tiền là 867,280 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục số 08, 8a)

4. Danh mục các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công - tư (PPP), gồm 08 dự án (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2016.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TP;
- CPVP, CV VP HĐND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiệm

 

 

 

 

- Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương được phê chuẩn tại Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn và Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, cụ thể như sau:

1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 6.553,836 tỷ đồng; trong đó: phân bổ chi tiết 6.278,54 tỷ đồng; dự phòng 275,296 tỷ đồng. Cụ thể số phân bổ chi tiết như sau:

- Vốn cân đối theo nguyên tắc tiêu chí: 3.185,255 tỷ đồng.

- Thu từ sử dụng đất: 2.150,78 tỷ đồng.

- Thu từ xổ số kiến thiết: 54,505 tỷ đồng.

- Thu phí bến bãi: 888 tỷ đồng.

2. Nguồn vay tín dụng ưu đãi: 0 tỷ đồng.

3. Nguồn vay kho bạc: 90 tỷ đồng.

(Chi tiết tại Biểu số 1, 2, 3, 4 kèm theo)

Phương án điều chỉnh giảm 193,1 tỷ đồng so với Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND, cụ thể: bổ sung 13 danh mục dự án mới, tăng 137,4 tỷ đồng; điều chỉnh tăng 26 danh mục dự án, tăng 487,4 tỷ đồng; điều chỉnh tăng vốn thu tiền sử dụng đất cho cấp huyện 399,7 tỷ đồng; giao tăng vốn hỗ trợ người có công 12,3 tỷ đồng; điều chỉnh giảm 85 dự án, giảm 1.214,1 tỷ đồng; điều chỉnh giảm dưới 1 tỷ đồng đối với các dự án khác là 15,8 tỷ đồng.

Các nội dung khác không điều chỉnh, thực hiện theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn và Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn và các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn; ... cụ thể như sau:

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 6.849,305 tỷ đồng, trong đó: Phân bổ chi tiết 6.574,009 tỷ đồng; dự phòng 275,296 tỷ đồng (tăng tổng cộng 295,469 tỷ đồng, trong đó: Nguồn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí định mức tăng 218,469 tỷ đồng, thu từ sử dụng đất tăng 77 tỷ đồng so với Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh).

Cụ thể số phân bổ chi tiết như sau:

- Vốn cân đối theo nguyên tắc tiêu chí: 3.403,724 tỷ đồng.

- Thu từ sử dụng đất: 2.227,78 tỷ đồng.

- Thu từ xổ số kiến thiết: 54,505 tỷ đồng.

- Thu phí: 888,0 tỷ đồng.

(Danh mục chi tiết tại Biểu số 1, 2, 3 kèm theo).
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, gồm sửa đổi, bổ sung Khoản 2, ... Điều 1 tại Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

“ 2. Danh mục dự án và phương án phân bổ kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay của ngân sách địa phương để đầu tư trung hạn 5 năm 2016-2020.

a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 6.637,692 tỷ đồng; trong đó: phân bổ chi tiết 5.973,923 tỷ đồng; dự phòng 663,769 tỷ đồng. Cụ thể số phân bổ chi tiết như sau:

- Vốn cân đối theo nguyên tắc tiêu chí: 3.114,67 tỷ đồng.

- Thu từ sử dụng đất: 1.502,138 tỷ đồng.

- Thu từ xổ số kiến thiết: 43,2 tỷ đồng.

- Thu phí bến bãi: 1.313,914 tỷ đồng.

(chi tiết tại biểu số 1, 2,3)

b) Các khoản vốn vay của ngân sách địa phương để đầu tư: Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi, vay kho bạc 600 tỷ đồng (chi tiết tại biểu số 4,5).
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, gồm sửa đổi, bổ sung Khoản ...,3 ... Điều 1 tại Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
...
3. Danh mục dự án và phương án phân bổ kế hoạch vốn trung hạn 5 năm 2016-2020 thuộc nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn trái phiếu Chính phủ.

a) Vốn ngân sách trung ương: 6.175,963 tỷ đồng; trong đó phân bổ chi tiết 5.558,367 tỷ đồng và dự phòng 10% là 617,596 tỷ đồng.

- Chương trình mục tiêu quốc gia: 2.064,673 tỷ đồng (Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 1.286,55 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 778,123 tỷ đồng).

- Chương trình mục tiêu: 1.791,63 tỷ đồng.

- Vốn nước ngoài (ODA): 1.591,526 tỷ đồng.

- Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Quyết định số 22/QĐ-TTg: 110,538 tỷ đồng

(chi tiết tại biểu số 6,7,8 )

b) Vốn trái phiếu Chính phủ: 1.310,842 tỷ đồng; trong đó phân bổ chi tiết 1.230,442 tỷ đồng và dự phòng chưa phân bổ là 80,4 tỷ đồng (chi tiết tại biểu số 9,9a)
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, gồm sửa đổi, bổ sung Khoản ... 4 Điều 1 tại Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
...
4. Danh mục các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công-tư (PPP) (chi tiết tại biểu số 10).
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB