Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 28/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Phạm Sỹ Lợi
Ngày ban hành: 07/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2018/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Thực hiện các Quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20/4/2017 về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 31178/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2017 về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (lần 2);

Thực hiện các văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: số 6900/BKHĐT-TH ngày 28 tháng 9 năm 2018 về nguyên tắc, tiêu chí sử dụng dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn tại các bộ, ngành, địa phương; số 7446/BKHĐT-TH ngày 19/10/2018 về việc dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2019;

Xét Tờ trình số 3561/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam đề nghị phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hà Nam tại Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 với nội dung chủ yếu sau:

I. Tổng nguồn vốn đầu tư điều chỉnh tăng 3.556.418 triệu đồng, từ 15.539.793 triệu đồng thành 19.096.211 triệu đồng, bao gồm:

1. Vốn đầu tư cân đối ngân sách địa phương: tăng thêm 2.171.991 triệu đồng, từ 3.576.696 triệu đồng thành 5.748.687 triệu đồng, bao gồm:

1.1. Vốn ngân sách tập trung: tăng thêm 540.179 triệu đồng, từ 1.698.696 triệu đồng lên 2.238.875 triệu đồng.

1.2. Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: tăng thêm 1.631.812 triệu đồng, từ 1.840.000 triệu đồng lên 3.471.812 triệu đồng.

2. Vốn đầu tư từ nguồn để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước tăng thêm 1.074.893 triệu đồng, từ 7.154.560 triệu đồng thành 8.229.453 triệu đồng. Trong đó:

- Tăng nguồn vốn đầu tư từ các nguồn (sự nghiệp, vượt thu, kết dư ngân sách): 1.074.893 triệu đồng.

3. Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ: tăng thêm 309.534 triệu đồng, từ 3.708.537 triệu đồng, thành 4.018.071 triệu đồng. Trong đó:

- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: tăng thêm 130.800 triệu đồng, từ 212.000 triệu đồng, thành 342.800 triệu đồng.

- Vốn đầu tư theo chương trình mục tiêu: tăng thêm 135.000 triệu đồng, từ 2.029.000 triệu đồng, thành 2.164.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo quyết định 22/QĐ-TTg ngày 26/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ: tăng thêm 54 triệu đồng, từ 90.000 triệu đồng thành 90.054 triệu đồng.

- Vốn nước ngoài: tăng thêm 43.680 triệu đồng, từ 1.377.537 triệu đồng thành 1.421.217 triệu đồng.

II. Điều chỉnh, bổ sung danh mục kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn tăng thêm và nguồn dự phòng ngân sách chưa phân bổ tại Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh:

1. Nguyên tắc, tiêu chí điều chỉnh, bổ sung theo thứ tự ưu tiên:

Thực hiện theo nguyên tắc, thứ tự ưu tiên bố trí kế hoạch đầu tư công tại Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh và nguyên tắc tiêu chí sử dụng nguồn dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn tại các bộ, ngành, địa phương quy định tại văn bản số 6900/BKHĐT-TH ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

1.1. Bổ sung vốn và điều chỉnh nguồn vốn đối với các dự án đã có trong danh mục:

- Bố trí hoàn trả các khoản tạm ứng chưa thu hồi

- Bố trí vốn để thanh toán giảm nợ đọng xây dựng cơ bản theo số liệu quyết toán.

- Bố trí vốn cho các dự án đã đấu thầu hoàn thành đạt trên 90% quy mô dự án, các dự án có khối lượng hoàn thành trên 90% giá trị hợp đồng, các dự án bàn giao đưa vào sử dụng, các dự án mua sắm trang thiết bị cần thiết, cấp bách.

- Bố trí vốn cho các dự án cấp bách còn thiếu vốn thuộc một số lĩnh vực: Giáo dục đào tạo (xây dựng, mua sắm thiết bị các trường THPT đạt chuẩn quốc gia), giao thông (một số tuyến đường đô thị quan trọng hoàn thành đến điểm dừng kỹ thuật để phục vụ thu hút đầu tư; một số tuyến đường huyện đã xuống cấp nghiêm trọng)

1.2. Bsung danh mục mới:

Dự án cấp bách, đảm bảo đời sống dân sinh, an sinh xã hội và thực hiện các chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

1.3. Loại bỏ danh mục hoặc điều chỉnh giảm vốn.

Dự án diện giãn, hoãn tiến độ, thực hiện điểm dừng kỹ thuật và các dự án chưa cấp bách.

2. Danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung:

2.1. Nguồn ngân sách tập trung:

Điều chỉnh tên 01 dự án từ dự án Bệnh viện sản nhi thành dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh.

2.2. Nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách

- Bố trí 1.074.893 triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp, kết dư, vượt thu ngân sách cho 43 dự án đã có trong danh mục kế hoạch đầu tư công với số vốn 884.113 triệu đồng và bổ sung vào danh mục 27 dự án với số vốn 190.780 triệu đồng.

- Điều chỉnh giảm vốn 10 dự án với số tiền 348.434 triệu đồng (trong đó 9 dự án do được bố trí 342.166 triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp, kết dư, vượt thu ngân sách, 01 dự án đã hoàn thành tại điểm dừng kỹ thuật chuyển vốn cho dự án khác: 6.228 triệu đồng).

- Điều chỉnh tăng vốn cho 24 dự án với số tiền 348.434 triệu đồng, trong đó điều chỉnh tăng 115.000 triệu đồng cho 3 dự án đã có trong kế hoạch trung hạn. Bổ sung vào danh mục 21 dự án với số tiền 233.434 triệu đồng

2.3. Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia:

Điều chỉnh giảm vốn hỗ trợ xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới 20.400 triệu đồng xuống còn 177.120 triệu đồng. Bổ sung 20.400 triệu đồng cho 02 dự án nước sạch nông thôn: Dự án đầu tư xây dựng hệ thống nước sạch thị trấn Kiện Khê và xã Thanh Thủy: 4.955 triệu đồng; Dự án mở rộng hệ thống cấp nước sạch Khả Phong để cung cấp cho vùng dân cư lân cận: 15.445 triệu đồng. Như vậy, tổng số vốn bố trí cho các dự án nước sạch nông thôn sau điều chỉnh: 131.400 triệu đồng.

2.4. Nguồn vốn dự phòng vốn cân đối ngân sách địa phương

a. Vốn dự phòng do tỉnh quản lý: tổng số 219.870 triệu đồng. Bao gồm, vốn đầu tư trong cân đối: 169.870 triệu đồng; vốn dự phòng từ nguồn thu sử dụng đất: 50.000 triệu đồng.

- Bổ sung vào danh mục dự án và phân bổ 92 tỷ đồng, trong đó 50 tỷ đồng từ nguồn dự phòng tiền đất, 42 tỷ đồng từ nguồn dự phòng ngân sách tập trung. Bao gồm: Lĩnh vực đê kè, nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới: 6 dự án với 30 tỷ đồng, trong đó tiền đất 22 tỷ đồng; Lĩnh vực giao thông: 6 dự án, với 44 tỷ đồng, trong đó từ tiền đất: 28 tỷ đồng; Lĩnh vực Giáo dục, Y tế: 4 dự án với 18 tỷ đồng.

- Bổ sung 127,87 tỷ đồng từ nguồn dự phòng ngân sách tập trung cho các dự án cấp bách, phải bổ sung nhiệm vụ thuộc danh mục nguồn vốn cân đối ngân sách trong kế hoạch đầu tư công trung hạn. Bao gồm: Lĩnh vực nông nghiệp: 1 dự án với 20 tỷ đồng; lĩnh vực công nghiệp 1 dự án với 15 tỷ đồng; lĩnh vực du lịch: 4 dự án với 33 tỷ đồng; Lĩnh vực quản lý nhà nước: 1 dự án với 6,87 tỷ đồng; Lĩnh vực Giáo dục: 2 dự án với 11 tỷ đồng, Lĩnh vực giao thông 5 dự án với 42 tỷ đồng.

b. Đề nghị Trung ương phân bổ vốn dự phòng ngân sách trung ương: 469.302 triệu đồng, cho 18 dự án, công trình, trong đó vốn Chương trình mục tiêu: 11 dự án với số vốn 202.900 triệu đồng, vốn ODA: 2 dự án với số vốn 142.122 triệu đồng, vốn trái phiếu Chính phủ: 1 dự án với số vốn 80.000 triệu đồng, vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 4 dự án với số vốn 34.280 triệu đồng.

Tổng hợp danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 sau điều chỉnh, bổ sung (chi tiết có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Đồng thời căn cứ Nghị định 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) để rà soát báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các dự án PPP trước khi công bố và thực hiện dự án.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, KHĐT, Tài chính;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh,
- UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở: KHĐT, Tài chính, Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh,Các ĐB HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Sỹ Lợi

 

Biểu 1

ĐIỀU CHỈNH TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020

(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vn/chương trình

Đã giao theo NQ02/2017/NQ-HĐND

Trong đó đã phân bổ 90%

Bổ sung

Điều chỉnh tăng

Điều chnh giảm

Vốn đã phân bổ sau điều chỉnh, bổ sung

Dự phòng 10%

Tổng nguồn vốn đầu tư công sau điều chỉnh bổ sung

(a)

(b)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(6)+(7)

 

TNG S

15.539.793

14.805.369

2.999.982

348.434

348.434

18.117.158

979.053

19.096.211

A

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

3.576.696

3.293.126

1.624.003

 

 

5.228.936

519.751

5.748.687

1

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng CP (vốn NSTT)

1.698.696

1.528.826

228.372

 

 

2.069.005

169.870

2.238.875

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

1.840.000

1.729.000

1.395.631

 

 

3.124.631

347.181

3.471.812

3

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

38.000

35.300

 

 

 

35.300

2.700

38.000

B

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

7.154.560

7.154.560

1.074.893

348.434

348.434

8.229.453

 

8.229.453

1

Phí bảo trì đường bộ

110.000

110.000

 

 

 

110.000

 

110.000

2

Thu từ các dự án phát triển đô thị

984.675

984.675

 

348.434

348.434

984.675

 

984.675

3

Thu từ các vị trí đất theo KL09-KL/TU

5.857.000

5.857.000

 

 

 

5.857.000

 

5.857.000

4

Thu từ các doanh nghiệp thuê đất trong các KCN, Cụm CN đầu tư bằng vốn NSNN

202.885

202.885

 

 

 

202.885

 

202.885

5

Các nguồn thu khác cho đầu tư (Sự nghiệp, kết dư, vượt thu)

 

 

1.074.893

 

 

1.074.893

1.074.893

1.074.893

C

VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI

300.000

300.000

 

 

 

300.000

 

300.000

D

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

3.708.537

3.337.683

301.086

 

 

3.638.769

379.302

4.018.071

I

VỐN TRONG NƯỚC

2.331.000

2.097.900

261.774

 

 

2.359.674

237.180

2.596.854

1

Vốn chương trình mục tiêu quốc gia

212.000

190.800

117.720

 

 

308.520

34.280

342.800

2

Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu

2.029.000

1.826.100

135.000

 

 

1.961.100

202.900

2.164.000

3

Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo QĐ22/QĐ-TTG

90.000

81.000

9.054

 

 

90.054

 

90.054

II

VN NƯC NGOÀI

1.377.537

1.239.783

39.312

 

 

1.279.095

142.122

1.421.217

E

VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

800.000

720.000

 

 

 

720.000

80.000

800.000

 

Biểu 2

DỰ ÁN BỔ SUNG DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH VÀ BỔ SUNG VỐN TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ

(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triu đồng

TT

Tên dự án

Địa điểm

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Số QĐ phê duyệt dự án hoặc số QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư

Tổng mc đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết 2015

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

Bổ sung vốn từ nguồn dự phòng NSNN

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: từ tiền đất

 

Tổng số

 

 

 

 

367.537

11.500

0

92.000

50.000

 

 

Đê kè, nông nghiệp, nông thôn

 

 

 

 

68.227

11.500

0

30.000

22.000

 

1

Xử lý sạt lở kè lát mái Hồng Lý, xã Chân Lý, Nhân Đạo và kè lát mái Vũ Điện xã chân Lý huyện Lý Nhân

Huyện Lý Nhân

 

2017

Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 21/9/2017 phê duyệt dự án

14.824

5.000

0

7.000

7.000

 

2

Nâng cấp, xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nguy cơ sạt lở xã Nhân Thịnh, huyện Lý Nhân

Huyện Lý Nhân

 

2017

Quyết định số 1567/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 phê duyệt dự án

14.807

6.500

0

7.000

7.000

 

3

Dự án ĐTXD công trình thủy lợi khắc phục tình trạng ngập úng trong các Khu nông nghiệp công nghệ cao, khu dồn đổi tại xã Xuân Khê - Nhân Bình, Nhân Khang, huyện Lý Nhân

Huyện Lý Nhân

Hoàn thiện hệ thống hạ tầng thiết yếu phục vụ tiêu thoát nước

2018

Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 6/7/2018 phê duyệt dự án

9.600

0

 

5.000

 

 

4

Hỗ trợ đường cứu hộ, cứu nạn, di dân thoát lũ bối Hồng Lý, Lý Nhân

Huyện Lý Nhân

 

2018-2020

Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày /4/2018

9.920

 

 

4.000

4.000

 

5

Hỗ trợ nâng cấp đê bối Nhân Hòa (Hòa Hậu) huyện Lý Nhân

Huyện Lý Nhân

 

2018-2020

Quyết định số 3313/QĐ-UBND ngày 1/6/2018; 2739/UBND-NN&TNMT ngày 26/9/2017

9.315

0

0

4.000

4.000

 

6

Hỗ trợ Cải tạo, nâng cấp kênh KTB bờ tả sông Sắt (đoạn từ Km 0- trạm bơm đến Km 1+620) huyện Bình Lục

Huyện Bình Lục

 

2018-2020

Quyết định số 3546/QĐ-UBND ngày 26/10/2018

9.761

 

 

3.000

 

 

 

Giao thông

 

 

 

 

217.950

0

0

44.000

28.000

 

1

Dự án ĐTXD tuyến đường nối ĐT.492 với ĐT.499 phục vụ cứu hộ cứu nạn đê sông Hồng huyện Lý Nhân (giai đoạn 2)

Huyện Lý Nhân

Xây dựng mới tuyến đường với quy mô đường cấp III đồng bằng L=2,15km, Bn=12m, Bm=7m, lề 2x2,5m

2017-2019

Quyết định số 1789/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt dự án

73.831

0

 

10.000

10.000

 

2

Cầu qua sông Sắt trong khu tưởng niệm Cát Tường, Bình Lục

Thanh Liêm

 

2018-2020

Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt chủ trương dự án

12.919

 

 

5.000

 

 

3

Dự án cải tạo, nâng cấp đường ĐT 493 (Km 0- Km 8+620)

TP. Phủ Lý- Huyện Duy Tiên

 

2019-2020

Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư số 1729/UBND-GTXD ngày 28/6/2018

25.000

 

 

7.000

 

 

4

Hỗ trợ Cải tạo, nâng cấp Đường ĐH 08 (Phú Cốc- Đông Trụ, ĐH 13 cũ) huyện Lý Nhân

Huyện Lý Nhân

 

2018-2020

3118/QĐ-UBND ngày 25/10/2018

81.200

 

 

8.000

8.000

 

5

Hỗ trợ Dự án cải tạo, nâng cấp đường bờ sông Châu Giang (Vĩnh Trụ- Cầu Châu Giang)

Huyện Lý Nhân

 

2018-2020

1332/UBND-GTXD ngày 24/5/2018

25.000

 

 

8.000

8.000

 

6

Hỗ trợ đường ĐH 05 huyện Duy Tiên

Huyện Duy Tiên

 

 

 

 

 

 

3.000

 

 

7

Hỗ trợ đường ĐH 06 huyện Duy Tiên

Huyện Duy Tiên

 

 

 

 

 

 

3.000

2.000

 

 

Giáo dục, Y tế

 

 

 

 

81.360

0

0

18.000

0

 

1

Dự án ĐTXD nhà hiệu bộ, nhà đa năng và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật Trường THPT B Phủ Lý

TP. Phủ Lý

 

2018-2020

Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 25/5/2018 phê duyệt chủ trương đầu tư

19.800

 

 

5.000

 

 

2

Trường THPT C Bình Lục: Xây dựng nhà lớp học bộ môn, nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ

Huyện Bình Lục

 

2018-2020

Quyết định số 1723/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 phê duyệt chủ trương đầu tư

20.000

 

 

5.000

 

 

3

Nâng cấp cải tạo, Trường THPT A Phủ Lý

TP. Phủ Lý

 

2018-2020

QĐ phê duyệt CTĐT số 1840/QĐ-UBND ngày 12/10/2018

11.800

 

 

3.000

 

 

4

Phòng khám đa khoa Đồng Văn

Huyện Duy Tiên

Xây dựng mới phòng khám trực thuộc Bệnh viện đa khoa tỉnh

2018-2020

Quyết định số 566/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 phê duyệt dự án

29.760

 

 

5.000

 

 

 

Biểu 3

DỰ ÁN ĐÃ CÓ TRONG DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH, BỔ SUNG VỐN TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Địa điểm

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Số QĐ phê duyệt dự án hoặc số QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư

Tng mức đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết 2015

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

Bổ sung vốn từ nguồn dự phòng NSNN

Ghi chú

Tổng số

Trong đó từ tiền đất

 

Tổng số

 

 

 

 

6.310.222

262.389

565.000

127.870

 

 

 

Nông nghiệp

 

 

 

 

47.000

0

15.000

20.000

 

 

1

Dự án cải tạo, kiên cố hóa kênh A4-6, nhánh A4-8-29 và trạm bơm phục vụ chống úng cho các KCN, Khu đô thị và sản xuất nông nghiệp khu vực Đồng Văn

Huyện Duy Tiên

 

2017-2018

Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 13/2/2018 phê duyệt dự án

47.000

0

15.000

20.000

 

 

 

Công nghiệp

 

 

 

 

141.232

70.155

0

15.000

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng san nền, hạ tầng kỹ thuật mở rộng cụm công nghiệp Kiện Khê I, huyện Thanh Liêm

 

 

 

Quyết định số 981/QĐ-UBND ngày 17/9/2014

141.232

70.155

0

15.000

 

 

 

Du lịch

 

 

 

 

5.743.292

139.854

474.000

33.000

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp hạ tầng du lịch di tích LSVH quốc gia Đền Trần Thương, xã Nhân Đạo, huyện Lý Nhân

Huyện Lý Nhân

 

2016-2020

Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 phê duyệt dự án đầu tư

60.000

 

14.000

12.000

 

 

2

Hạ tầng Khu du lịch Đền Bà Vũ, huyện Lý Nhân

Huyện Lý Nhân

 

2018-2020

Quyết định số 1819/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 phê duyệt chủ trương đầu tư

45.000

 

10.000

7.000

 

 

3

Dự án ĐTXD đường nối khu di tích lịch sử văn hóa quốc gia đặc biệt đền Trần Thương đến cầu Thái Hà

Huyện Lý Nhân

 

2016-2020

Quyết định số 1638/QĐ-UBND ngày 3/10/2017

45.371

 

10.000

5.000

 

 

4

Hạ tầng du lịch Tam Chúc

Huyện Kim Bảng

 

 

Quyết định số 508/QĐ-UBND ngày 19/05/2015

5.592.921

139.854

440.000

9.000

 

 

 

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

45.529

0

5.000

6.870

 

 

1

Trung tâm dữ liệu điện tử tỉnh Hà Nam và trang bị hệ thống đảm bảo an toàn thông tin cho các sở ban ngành, UBND các huyện thành phố

 

 

2017-2020

Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 31/12/2011

45.529

 

5.000

6.870

 

 

 

Giáo dục

 

 

 

 

28.402

0

8.000

11.000

 

 

1

Dự án ĐTXD nhà hiệu bộ, nhà đa năng THPT Lê Hoàn GĐ 3

Huyện Thanh Liêm

950 học sinh

2012-2014

Quyết định số 1047/QĐ-UBND 25/8/2011 phê duyệt dự án đầu tư

13.500

 

 

5.000

 

 

2

Dự án mua sắm máy vi tính trang bị cho các phòng tin học trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam để các huyện đạt chuẩn quốc gia

Các trường THPT

Trang bị 31 phòng học tin học cho 23 trường THPT công lập

2017-2020

Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 phê duyệt BCKTKT

14.902

 

8.000

6.000

 

 

 

Giao thông

 

 

 

 

304.767

52.380

63.000

42.000

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 496

Huyện Bình Lục

 

 

Quyết định số 2095/QĐ-UBND ngày 22/12/2016

102.634

28.000

22.000

12.000

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 493B (ĐH 08 cũ)

Huyện Duy Tiên-TP. Phủ Lý

 

2017-2020

Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 14/4/2014

97.542

24.380

16.000

12.000

 

 

3

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường giao thông kết nối từ QL38 đến Khu Đại học Nam Cao từ Km1+200 đến Km2+420

Khu Đại học Nam Cao

 

2016-2020

Quyết định số 1723/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

74.591

 

15.000

5.000

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 496 B (giai đoạn 2)

Huyện Bình Lục

 

2018-2020

Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 23/11/2016

30.000

 

10.000

3.000

 

 

5

Đường Lê Công Thanh giai đoạn 3

TP. Ph

 

2011-2020

Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 18/4/2011

827.374

88.819

 

10.000

 

 

 

Biểu 4

BỔ SUNG VÀO DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VÀ BỔ SUNG VỐN (TỪ VỐN SỰ NGHIỆP, KẾT DƯ, VƯỢT THU NGÂN SÁCH) CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

DANH MỤC DỰ ÁN

Tổng số

Trong đó

Dự án đã có trong kế hoạch trung hạn, bổ sung vốn

Bổ sung dự án vào danh mục và bổ sung vốn

 

Tổng số

1.074.893

884.113

190.780

1

GPMB tuyến đường nối ĐT 499 với ĐT 492 phục vụ cứu hộ, cứu nạn đê sông Hồng

3.700

3.700

 

2

GPMB trường cao đẳng nghề

3.500

3.500

 

3

DA ĐTXD khu nuôi dưỡng thương bệnh binh nặng tỉnh Hà Nam

13.000

 

13.000

4

Công trình cải tạo, nâng cấp đường ĐT 492....bến xe Hòa Mạc - QL 38

4.000

 

4.000

5

Đường trục T1 thuộc dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật giai đoạn I Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam giai đoạn I

10.000

10.000

 

6

Đường trục T2 thuộc dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật giai đoạn II Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam

14.000

14.000

 

7

Cải tạo, nâng cấp tuyến đê Hoành Uyển đoạn từ Quốc lộ 1A đến trạm bơm Chợ Lương, huyện Duy Tiên

2.500

2.500

 

8

DA tu bổ tôn tạo di tích chùa Quế Lâm

4.166

 

4.166

9

DA tu bổ tôn tạo di tích lịch sử đình, chùa Đồng Du Trung xã Đồng Du

952

 

952

10

DA tu bổ tôn tạo di tích lịch sử đình An Hòa xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm

682

 

682

11

Dự án: Tu bổ, tôn tạo di tích đền Trần Thương, huyện LN

483

 

483

12

Đường cứu hộ, cứu nạn xã Chân Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam

204

 

204

13

Dự án: Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Văn Xá

476

 

476

14

DA: ĐTXD tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa đình An Hòa, xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

229

 

229

15

Thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành công trình đường cáp ngầm 22KV, trạm biến áp cấp điện trung tâm lưu trữ sinh vật cảnh tỉnh Hà Nam và hạ tầng kỹ thuật khu CX1, khu thương mại bờ Đông sông Đáy

5.504

 

5.504

16

Đường GT, đường điện, hàng rào và san lấp 12 ha phục vụ vùng phát triển bò sữa bền vững Mộc Bắc - Duy Tiên

6.777

 

6.777

17

Đường ĐH 11 huyện Lý Nhân

5.000

5.000

 

18

XD công trình Chuẩn bị mặt bằng thuộc DA ĐTXD hạ tầng (giai đoạn 1) khu trung tâm y tế chất lượng cao cấp vùng

1.000

1.000

 

19

Công trình Tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa mặt đê bối Lại Xá, phường Thanh Tuyền

3.000

 

3.000

20

DA cải tạo trụ sở làm việc UBND tỉnh+ DA phòng họp trực tuyến, phòng làm việc, nhà ăn thuộc trụ sở UBND tỉnh

3.036

3.036

 

21

Dự án báo điện tử Hà Nam

1.000

1.000

 

22

GPMB Dự án HTKT Khu Đại học Nam cao giai đoạn 2

3.600

3.600

 

23

GPMB DA ĐTXD tuyến đường giao thông kết nối quốc lộ 38 đến Khu Đại học Nam Cao (đoạn từ km1+200 đến Km2+420)

13.781

13.781

 

24

Thiết bị đổi mới công nghệ Đài phát thanh truyền hình tỉnh

5.000

5.000

 

25

Đường xung quanh Bệnh viện Bạch Mai (GĐ1+2)

5.000

5.000

 

26

Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh (GĐ1)

2.808

2.808

 

27

DA cải tạo nâng cấp hạ tầng du lịch di tích lịch sử văn hóa Quốc gia Đền Trần Thương (GĐ2)

5.000

5.000

 

28

Đường Lê Công Thanh giai đoạn 3 (nút giao đường ngang N1 với đường sắt thống nhất (km47+774)

5.000

5.000

 

29

DA tu bổ, tôn tạo di tích chùa Bà Đanh núi Ngọc Huyện Kim Bảng

3.637

 

3.637

30

DA tu bổ, tôn tạo di tích đình Văn Xá huyện Lý Nhân

3.591

 

3.591

31

DA tu bổ, tôn tạo di tích Đền Trúc, huyện Kim Bảng

3.000

 

3.000

32

DA xử lý sạt lở lát mái Hồng Lý, xã Chân Lý, xã Nhân Đạo và kè lát mái Vũ Điện xã Chân Lý huyện Lý Nhân

5.000

 

5.000

33

Đường trục T3 dự án hạ tầng kỹ thuật khu Đại Học Nam Cao GĐ2

20.000

20.000

 

34

Bệnh viện tâm thần tỉnh Hà Nam

5.000

 

5.000

35

Đường ĐH 04 dốc Lưu - Chợ Quán

1.400

1.400

 

36

DA ĐTXD đường hầm lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND, sở chỉ huy thống nhất số 2 tỉnh

20.000

20.000

 

37

DA kè chống xói lở, mở rộng, nâng cấp tuyến đường ứng cứu, ổn định dân cư, phát triển kinh tế hai bên bờ sông Châu Giang

10.000

 

10.000

38

DA kè chống xói lở, mở rộng, nâng cấp tuyến đường ứng cứu, ổn định dân cư, phát triển kinh tế hai bên bờ sông Nhuệ

10.000

 

10.000

39

Thu hồi tạm ứng GPMB dự án cải tạo nâng cấp hạ tầng du lịch DTLSVH Quốc gia Đền Trần Thương (GĐ2)

13.000

13.000

 

40

Nhà lớp học bộ môn, nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ trường THPT B Bình Lục

10.000

10.000

 

41

Nhà học bộ môn, nhà tập đa năng và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật trường THPTC Phủ Lý

8.000

8.000

 

42

Cải tạo, nâng cấp trường THPT B Thanh Liêm

8.000

8.000

 

43

Khu nhà bia tưởng niệm Di tích lịch sử tiếng trống Bồ Đề

1.500

 

1.500

44

ĐT XD CT Trường THPT Nguyễn Khuyến

5.000

5.000

 

45

DA cải tạo, KCH hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam, khu vực huyện Lý Nhân

30.000

 

30.000

46

XD hạ tầng phục vụ mô hình sản xuất đậu bắp, rau xuất khẩu xã Nhân Khanh huyện Lý Nhân

4.000

 

4.000

47

Cải tạo sửa chữa nhà Văn hóa Trung tâm tỉnh

2.000

 

2.000

48

GPMB DA Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT tỉnh

2.781

 

2.781

49

Nhà học bộ môn trường THPT Phủ Lý B

1.500

1.500

 

50

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trường THPT Duy Tiên B

1.000

1.000

 

51

Nhà thực nghiệp, thực hành trường Cao đẳng Y tế Hà Nam

2.000

2.000

 

52

DA xử lý khẩn cấp chống sạt lở kè, đê bao bảo vệ bối đê Hữu Hồng thuộc xã Phú phúc huyện Lý nhân

8.000

 

8.000

53

DA đầu tư XD tuyến đường giao thông nối khu du lịch quốc gia Đền Trần Thương đến cầu Thái Hà huyện Lý nhân

10.000

10.000

 

54

XD CSHT vùng phân lũ sông đáy

52.797

 

52.797

55

DA đường GTNT đến trung tâm các xã thuộc huyện Kim Bảng

10.000

 

10.000

56

GPMB tuyến đường B2B dự án đường sơ tán cứu hộ dân kết hợp chắn nước núi huyện Thanh Liêm

122

122

 

57

DA ĐTXD đường kết nối hạ tầng xung quang và hoàn trả kênh mương bị ảnh hưởng khi thực hiện DA XD CS 2- BV Bạch Mai

43.000

43.000

 

58

DA ĐTXD CT HTKT Khu liên hiệp thể thao

13

13

 

59

Dự án xây dựng công trình Sân vận động tỉnh Hà Nam

131.600

131.600

 

60

DA đường giao thông đến TT các xã huyện Thanh Liêm (GĐ1, GĐ2)

41.424

41.424

 

61

GPMB DA ĐTXD hạ tầng khu du lịch Tam chúc

206.123

206.123

 

62

DA đường GTNT đến trung tâm các xã thuộc huyện Lý Nhân

19.000

19.000

 

63

DA đường GTNT đến trung tâm các xã thuộc huyện Bình Lục

25.000

25.000

 

64

Trung tâm huấn luyện dự bị động viên và tiếp nhận lực lượng, phương tiện kỹ thuật cho khu vực phòng thủ tỉnh Hà Nam

25.000

25.000

 

65

Công trình xây dựng đường ngang tạm tại KM 52+112 tuyến đường sắt Hà Nội - Hồ Chí Minh phục vụ thi công hệ thống đường giao thông và Khu liên hợp thể thao

5.000

5.000

 

66

Đường giao thông dọc cao tốc kết nối từ QL38 đến QL21B

15.142

15.142

 

67

Cụm Công nghiệp Kiện Khê I, huyện Thanh Liêm

39.445

39.445

 

68

Đường vành đai thành phố Phủ Lý nối với đường cao tốc Cầu Giẽ- Ninh Bình

73.850

73.850

 

69

Đường Lê Công Thanh giai đoạn 2

15.000

15.000

 

70

Đường kinh tế T1

60.569

60.569

 

 

Biểu 5

ĐIỀU CHỈNH GIẢM VỐN CÁC DỰ ÁN ĐÃ CÓ TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO ĐƯỢC BỐ TRÍ BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP, KẾT DƯ, VƯỢT THU

(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mc dự án

Điều chỉnh giảm nguồn thu để lại

 

Tổng số

348.434

1

Công trình xây dựng đường ngang tạm tại KM 52+112 tuyến đường sắt Hà Nội - Hồ Chí Minh phục vụ thi công hệ thống đường giao thông và Khu liên hợp thể thao

5.000

2

Đường giao thông dọc cao tốc kết nối từ QL38 đến QL21B

15.142

3

DA ĐTXD đường kết nối hạ tầng xung quang và hoàn trả kênh mương bị ảnh hưởng khi thực hiện DA XD CS 2- BV Bạch Mai

16.600

4

Dự án xây dựng công trình Sân vận động tỉnh Hà Nam

96.560

5

Cụm Công nghiệp Kiện Khê I, huyện Thanh Liêm

39.445

6

Đường vành đai thành phố Phủ Lý nối với đường cao tốc Cầu Giẽ- Ninh Bình

73.850

7

Đường Lê Công Thanh giai đoạn 2

15.000

8

Đường kinh tế T1

60.569

9

Trung tâm huấn luyện dự bị động viên và tiếp nhận lực lượng, phương tiện kỹ thuật cho khu vực phòng thủ tỉnh Hà Nam

20.000

10

Đường Hòa Mạc - Châu Giang - Mộc Bắc

6.268

 

Biểu 6

ĐIỀU CHỈNH TĂNG NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN

(Kèm theo Nghị quyết số: 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

DANH MỤC DỰ ÁN

Tổng số

Trong đó

Dự án đã có trong kế hoạch trung hạn, bổ sung vốn

Bổ sung dự án vào danh mục và bổ sung vốn

 

Tổng số

348.434

115.000

233.434

1

Dự án phát triển đô thị loại vừa tại Việt Nam - Tiểu dự án Thành phố Phủ Lý (đối ứng ODA-phần bổ sung)

50.000

50.000

 

2

Dự án đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

50.000

50.000

 

3

Hỗ trợ đầu tư các trạm xử lý nước thải cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh

15.000

 

15.000

4

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính các cấp trong tỉnh.

10.000

 

10.000

5

Quy hoạch tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

20.000

 

20.000

6

Cải tạo, nâng cấp bệnh viện phong huyện Kim Bảng

5.000

 

5.000

7

Nâng cấp, cải tạo tuyến ĐH.06, huyện Duy Tiên (đoạn Km0+00 ÷ Km1+521)

6.268

 

6.268

8

Dự án ĐTXD tuyến đường nối ĐT.492 với ĐT.499 phục vụ cứu hộ cứu nạn đê sông Hồng huyện Lý Nhân (giai đoạn 2)

20.000

 

20.000

9

Cải tạo, nâng cấp Đường ĐH 08 (Phú Cốc- Đông Trụ, ĐH 13 cũ) huyện Lý Nhân

10.000

 

10.000

10

Đường ĐH 04 (giai đoạn 2) huyện Lý Nhân

15.000

 

15.000

11

Hỗ trợ giải phóng mặt bằng đoạn nối đường 42 (đường Lê Duẩn) tới quốc lộ 1 - TP. Phủ Lý tnh Hà Nam

15.000

15.000

 

12

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 496 B (giai đoạn 2)

10.000

 

10.000

13

Cải tạo, nâng cấp hạ tầng du lịch di tích LSVH quốc gia Đền Trần Thương, xã Nhân Đạo, huyện Lý Nhân

12.166

 

12.166

14

Dự án cải tạo, nâng cấp Văn Xá đi Lê Hồ huyện Kim Bảng

10.000

 

10.000

15

Nạo vét, KCH kênh tiêu KN12A, KT10, KB8, KB4, Trạm bơm Nhâm Tràng, Cổ Đam

10.000

 

10.000

16

Cải tạo, nâng cấp Đê bối Chuyên Ngoại huyện Duy Tiên

8.000

 

8.000

17

Đường Lê Công Thanh giai đoạn 3

15.000

 

15.000

18

Nâng cấp, cải tạo ĐT.498B

10.000

 

10.000

19

Dự án cải tạo nâng cấp đường ĐH04 huyện Bình Lục

10.000

 

10.000

20

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 496 B (giai đoạn 2)

8.000

 

8.000

21

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT 493B (ĐH 08 cũ)

8.000

 

8.000

22

Mua sắm xe truyền hình lưu động Đài PTTH tỉnh

8.000

 

8.000

23

Đối ứng ODA dự án tăng cường môi trường đầu tư Hà Nam

20.000

 

20.000

24

Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ tả sông Đáy đoạn xã Phù Vân TP Phủ Lý

3.000

 

3.000

 

Biểu 7

DANH MỤC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ BỐ TRÍ VỐN DỰ PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)

(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa đim XD

Năng lực thiết kế

Thi gian KC-HT

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2015

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 vốn NSTW

Bố trí vốn NSTW dự phòng 10%

Kế hoạch trung hạn vốn NSTW sau khi bổ sung

Tng số

Trong đó

Tng s

Trong đó

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Tng s

Trong đó

Hoàn ứng trước NSTW

Thanh toán n XDCB

Hoàn ng

Thanh toán nợ XDCB

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Thu hồi ứng trước NSTW

Thanh toán nợ XDCB

 

VỐN ĐẦU TƯ THEO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

 

 

 

 

7.170.964

3.724.732

309.884

295.134

1.958.427

731.441

5.000

30.000

202.900

45.000

0

934.341

50.000

5.000

A

BỐ TRÍ HOÀN ỨNG CHO CÁC DỰ ÁN CÒN DƯ ỨNG

 

 

 

 

385.300

143.820

56.750

45.000

106.225

88.150

0

25.000

45.000

45.000

0

133.150

45.000

0

1

Xử lý khn cấp đê, kè, chng sạt lở tuyến đê bao hữu Hồng xã Phú Phúc, huyện Lý Nhân, tnh Hà Nam

Huyện Lý Nhân

 

 

1660/QĐ-UBND ngày 31/12/2010

225.500

 

41.750

30.000

0

 

 

 

30.000

30.000

 

30.000

30.000

 

2

Dự án Tu bổ khẩn cấp hệ thống kè mỏ hàn Nguyên Lý và hệ thống kè mỏ hàn Chương xá huyện Lý Nhân

Huyện Lý Nhân

 

2012-2014

1090 QĐ-UBND ngày 08/9/2011

159.800

143.820

15.000

15.000

106.225

88.150

 

25.000

15.000

15.000

 

103.150

15.000

 

B

BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN ĐÃ CÓ TRONG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN, CÒN HẠN MỨC VỐN TW

 

 

 

 

6.591.175

3.419.372

253.134

250.134

1.852.202

643.291

5.000

5.000

132.900

0

0

776.191

5.000

5.000

I

Chương trình phát triển kinh tế-xã hội vùng

 

 

 

 

253.875

65.000

0

0

228.488

35.000

0

0

30.000

 

 

65.000

 

 

 

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

Dự án hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

1

Dự án cải tạo, nâng cấp Văn Xá đi Lê Hhuyện Kim Bảng

Huyện Kim Bng

Cấp IV đồng bằng

2016-2020

1630/QĐ-UBND ngày 18/10/2016

80.106

25.000

 

 

72.095

20.000

 

 

5.000

 

 

25.000

 

 

2

Nạo vét, KCH kênh tiêu KN12A, KT10, KB8, KB4, Trạm bơm Nhâm Trảng, Cổ Đam

H.Thanh Liêm -H. Bình Lục

 

2016-2020

1307/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

173.769

40.000

 

 

156.392

15.000

 

 

25.000

 

 

40.000

 

 

II

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững

 

 

 

 

85.518

57.000

0

0

76.966

36.052

0

0

20.000

0

0

56.052

0

0

 

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

- Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

1

Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản xã Phú Phúc

Huyện Lý Nhân

 

2016-2020

1225/QĐ-UBND ngày 21/10/2015

85.518

57.000

 

 

76.966

36.052

 

 

20.000

 

 

56.052

 

 

III

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phòng chng thiên tai, n định dân cư

 

 

 

 

284.696

256.140

113.280

113.280

10.000

10.000

5.000

5.000

5.000

0

0

15.000

5.000

5.000

 

Dự án giãn hoãn tiến độ thi công đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xử lý sạt lở đê, tu bổ nâng cấp tuyến đê Tả Đáy từ km 88 đến km 137,2 (Giai đoạn I từ Km 88- Km 108)

H. Thanh Liêm - H. Kim Bảng

20 Km

2009-2011

1827/QĐ-UBND 30/12/2009

284.696

256.140

113.280

113.280

10.000

10.000

5.000

5.000

5.000

 

 

15.000

5.000

5.000

IV

Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống y tế địa phương

 

 

 

 

185.795

90.000

0

0

167.216

50.000

0

0

10.000

 

 

60.000

 

 

 

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

(1)

Bệnh viện y học cổ truyền (giai đoạn II)

Thành ph Ph

 

 

1039/QĐ-UBND ngày 11/7/2017

62.457

20.000

0

0

56.211

10.000

 

 

10.000

 

 

20.000

 

 

V

Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch

 

 

 

 

5.781.291

2.951.232

139.854

136.854

1.369.533

512.239

0

0

67.900

 

 

580.139

 

 

 

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

(1)

Dự án ĐTXD công trình HTKT Khu du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà Nam

Huyện Kim Bảng

683 ha

Nhóm A

508/QĐ-UBND ngày 19/05/2015

5.592.921

2.846.232

139.854

136.854

1.200.000

440.000

 

 

35.139

 

 

475.139

 

 

(2)

Hạ tầng kỹ thuật khu du tịch chùa Bà Đanh huyện Kim Bảng

Huyện Kim Bng

 

2016-2020

1624/QĐ-UBND ngày 18/10/2016

93.886

45.000

0

0

84.497

27.239

 

 

17.761

 

 

45.000

 

 

(3)

Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp hạ tầng du lịch DTLSVH quốc gia đền Trần Thương, xã Nhân Đạo, huyện Lý Nhân

Huyện Lý Nhân

 

2016-2020

1306/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

94.484

60.000

0

0

85.036

45.000

 

 

15.000

 

 

60.000

 

 

C

BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN CHƯA CÓ TRONG DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 ĐÃ HOÀN THÀNH THỦ TỤC ĐẦU TƯ

 

 

 

 

194.489

161.540

0

0

0

0

0

0

25.000

 

 

25.000

 

 

I

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phòng chống thiên tai, ổn định dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Đê bi Chuyên Ngoại huyện Duy Tiên

Huyện Duy Tiên

Km124+ 058 đến km 129+300

 

1251/QĐ-UBND ngày 21/10/2015

194.489

161.540

 

 

 

 

 

 

25.000

 

 

25.000

 

 

 

Biểu 8

DANH MỤC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ BỐ TRÍ NGUỒN DỰ PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

 

Danh mục dự án

Địa đim XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc quyết định đầu tư điều chỉnh đã được TTCP giao kế hoạch trung hạn

Lũy kế giải ngân vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW từ khởi công đến hết ngày 31/01/2016 (tính theo tiền Việt)

Kế hoạch trung hạn vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW đã giao

Bố trí nguồn dự phòng 10%

Kế hoạch trung hạn vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW sau bổ sung

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo hiệp định)

Tng s

Trong đó:

Tính bằng ngoại tệ

Quy đổi ra tiền Việt

NSTW

Các nguồn vốn khác

Tổng số

Trong đó: cấp phát từ NSTW

 

TNG S

 

 

 

 

2.024.376

446.908

139.680

167.549

0

1.577.468

1.577.468

562.180

798.619

142.122

940.741

I

Các dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

2.024.376

446.908

139.680

167.549

0

1.577.468

1.577.468

562.180

798.619

142.122

940.741

1

Dự án phát triển đô thị Phủ Lý

TP. Phủ Lý

Hoàn thiện cơ sở hạ tầng đô thị Phủ Lý

2012-2018

Số 1218/QĐ-UBND ngày 12/10/2011

1.506.559

279.359

139.680

 

59 triệu USD

1.227.200

1.227.200

562.180

638.590

58.360

696.950

2

Dự án XD các Trạm bơm đầu mối khu vực thành phố Phủ Lý

TP. Phủ Lý

Nâng cấp 3 trạm bơm đầu mối khu vực Phủ Lý

2017-2020

S 1266/QĐ-UBND ngày 31/10/2014

517.817

167.549

0

167.549

13,8 triệu EUR

350.268

350.268

0

160.029

83.762

243.791

 

Biểu 9

DANH MỤC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ BỐ TRÍ NGUỒN DỰ PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định chủ trương đầu tư

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 đã được giao

Bố trí nguồn dự phòng 10%

Kế hoạch trung hạn sau khi bố trí bổ sung nguồn dự phòng

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: TPCP

Thu hồi ứng trước NSTW

Thanh toán n XDCB

1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến nối từ chùa Ba Sao đến chùa Bái Đính trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Huyện Kim Bảng, huyện Thanh Liêm

Tuyến chính L=21,82 Km, B nền=25m; B mặt =15m, Lề đường và dải cây xanh=5m

2017-2020

Số 1617/QĐ-UBND ngày 29/9/2017

 

1.247.796

800.000

720.000

 

 

80.000

800.000

 

Biểu 10

DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN CTMTQG DỰ PHÒNG TRUNG HẠN 2016-2020

(Kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mc dự án

Phạm vi thc hiện

Đa bàn thực hiện

Thời gian KC-HT

Bố trí vốn từ 10 % dự phòng vốn CTMTQG

 

Tổng số

 

 

 

34.280

1

Hỗ trợ xây dựng trung tâm cung ứng nông sản tham gia thực hiện Đề án phát triển hệ thống cung ứng hàng nông sản Việt Nam hiện đại, giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030

Tỉnh

Tỉnh

2018-2020

5.000

2

Hỗ trợ 2 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới để chỉ đạo điểm xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu

Tỉnh

2018-2020

10.000

3

Hỗ trợ thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Kim Bảng

 

Huyện

2018-2020

1.800

4

Hỗ trợ phát triển HTX theo Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển HTX giai đoạn 2015-2020

 

 

 

 

 

Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng cho các HTX

Tỉnh

HTX

2018-2020

17.480