Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: 1723/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Trần Anh Dũng
Ngày ban hành: 14/09/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1723/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 14 tháng 09 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 194/TTr.SGDĐT ngày 24/8/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, cơ quan ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;

- Như Điều 3;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- BLĐ VP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Dũng

 

KẾ HOẠCH

TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1723/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đẩy mạnh triển khai chính phủ điện t, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động quản lý, điều hành cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo tại tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố; đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra, đánh giá; nghiên cứu khoa học và công tác quản lý tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục, góp phần hiện đại hóa và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.

2. Mục tiêu c thể:

a) Mục tiêu đến năm 2020:

- Trong quản lý, điều hành:

+ Hình thành cơ sở dữ liệu toàn ngành giáo dục và đào tạo trong tỉnh.

+ Phấn đấu 100% các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện quản lý hành chính xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng.

+ 70% cuộc họp giữa các cơ quan quản lý nhà nước và cơ sở giáo dục và đào tạo được áp dụng hình thức trực tuyến.

+ 70% lớp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục được thực hiện qua mạng theo phương thức học tập kết hợp (blended learning).

+ 50% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tối thiểu mức độ 3, trong đó 30% được xử lý trực tuyến ở mức độ 4.

- Trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý:

+ Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên: Hình thành kho học liệu số dùng chung toàn ngành, gồm: Bài giảng, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác. Phấn đấu 90% cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường; trong đó 70% trường học sử dụng sổ quản lý điện tử.

+ Đối với cơ sở giáo dục đại học: Hình thành cổng thông tin thư viện điện tử toàn ngành liên thông, chia sẻ học liệu với các cơ sở đào tạo; áp dụng phương thức học tập kết hợp.

b) Định hướng đến năm 2025:

Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học đạt trình độ tiên tiến trong khu vực ASEAN đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Công nghthông tin trở thành động lực đổi mới quản lý, nội dung, phương pháp dạy - học kiểm tra đánh giá trong giáo dục và đào tạo.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP:

1. Triển khai, đưa vào sử dụng hệ thống công nghệ thông tin theo hướng hiện đại, thiết thực, hiệu quả đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan quản lý, các cơ sở giáo dục và đào tạo; chú trọng hệ thống công ngh thông tin cho các phòng thí nghiệm ở các cơ sở giáo dục đại học; ưu tiên lng ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án, dự án hiện có, thuê dịch vụ công nghthông tin và xã hội hóa. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin toàn ngành giáo dục và đào tạo; ưu tiên triển khai theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin.

2. Triển khai hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu:

- Triển khai hệ thống quản lý hành chính điện tử và liên thông toàn ngành; hệ thống họp, hội thảo, tập huấn chuyên môn qua mạng; bổ sung, cập nht các dịch vụ công trực tuyến ti thiểu mức độ 3, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin tuyển sinh đầu cấp học.

- Quản lý học sinh, quản lý giáo viên, quản lý thi, xếp thời khóa biểu, squản lý điện tử; tích hp với trang tin điện tcủa nhà trường trên môi trường mạng ở tất cả các cấp học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.

3. Đy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa học:

- ng dụng dạy - học thông minh ở các cơ sở giáo dục và đào tạo địa phương có đủ điều kiện trên nguyên tắc thiết thực, hiệu quả. Tăng cường sử dụng có hiệu quả các phần mềm quản lí, phần mềm dạy học đã được đầu tư trang bị.

- Triển khai hệ thống học tập trực tuyến tại cơ sở đào tạo đại học, lựa chọn sử dụng bài giảng trực tuyến của nước ngoài phù hợp với điều kiện trong nước.

- Thường xuyên cập nhật kho học liệu số dùng chung phục vụ giáo dục mm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn ngành gồm: Bài giảng điện tử, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác.

- Thường xuyên cập nhật hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến của các môn học và phần mềm kiểm tra, đánh giá tập trung qua mạng phục vụ học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

4. Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên:

- Nâng cấp các hệ thống, trang thiết bị cần thiết để phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục.

- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên trực tuyến, trên môi trường mạng, thường xuyên cập nhật nội dung các khóa đào tạo, bi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin.

- Thí điểm bồi dưỡng giáo viên về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tiếp cận chuẩn quốc tế tại một số cơ sở giáo dục và đào tạo, địa phương có đủ điều kiện và yêu cầu cao về nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin.

5. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin chuyên trách chất lượng cao: Lựa chọn, sử dụng chương trình, giáo trình, khóa học trực tuyến của nước ngoài; tăng cường dạy - học công nghệ thông tin bằng tiếng Anh và các ngoại ngữ khác; tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng mềm, kỹ năng làm việc thực tế; áp dụng các chuẩn sát hạch tiên tiến trong các cơ sở giáo dục đại học trọng điểm về công nghệ thông tin.

6. Đẩy mạnh hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức và hiệp hội công nghệ thông tin:

- Tăng cường hợp tác, giới thiệu các giải pháp công nghệ tiên tiến về công nghệ thông tin áp dụng, triển khai trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

- Thu hút nguồn vốn của doanh nghiệp thông qua hình thức hợp tác công tư (PPP) đđầu tư xây dựng các hệ thống công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, ưu tiên xây dựng hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến, hệ thống học tập trực tuyến, kho học liệu số dùng chung, cơ sở dữ liệu toàn ngành.

- Ưu tiên thuê dịch vụ công nghệ thông tin do các doanh nghiệp cung cấp phục vụ lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

7. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm về ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo: Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, đi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra, đánh giá.

8. Tăng cường giám sát, đánh giá:

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học.

- Hàng năm, tổ chức đánh giá, công bố chỉ số xếp hạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý giáo dục, nhà trường và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu đồng thời nhắc nhở, kiểm điểm các tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy - học, kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học.

III. KINH PHÍ, CƠ CHẾ TÀI CHÍNH:

1. Kinh phí:

- Nguồn ngân sách nhà nước chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo theo phân cấp ngân sách; nguồn kinh phí lng ghép trong các chương trình, đề án đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Nguồn thu của các cơ sở giáo dục và đào tạo; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa khác.

2. Cơ chế tài chính:

- Kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối hàng năm.

- Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình; đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác đthực hiện nhiệm vụ.

IV. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch cụ thể cho từng năm, giai đoạn phù hợp với yêu cầu, kế hoạch chung của tỉnh; đồng thời, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch này, tổ chức sơ kết, tổng kết, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này.

2. S Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển nhân lực công nghệ thông tin trong ngành giáo dục và đào tạo.

3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất cơ quan có thẩm quyền bố trí kinh phí thường xuyên để thực hiện Kế hoạch; giao phân bổ dự toán chi ngân sách; cấp phát kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất cơ quan có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư phát triển theo cơ chế hỗ trợ để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật; hướng dẫn quản lý đầu tư thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch.

5. Các Sở, ngành tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này tại địa phương; lồng ghép việc triển khai thực hiện Kế hoạch này với các chương trình, kế hoạch khác có liên quan trên địa bàn; kiểm tra, đánh giá và định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch này (qua Sở Giáo dục và Đào tạo).

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo để chỉ đạo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với yêu cầu, kế hoạch chung của tỉnh.

7. Các cơ sở giáo dục và đào tạo: Tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động liên quan đến công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong đơn vị mình; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tích cực chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này./.