Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 2095/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Vũ Đại Thắng |
Ngày ban hành: | 04/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2095/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 04 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PHỦ LÝ GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia, giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2011 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1436/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Phủ Lý đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 2394/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 phê duyệt Đề cương và dự toán Chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của UBND thành phố Phủ Lý (tại tờ trình số 475/TTr-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2017) và đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 2117/TTr-SXD ngày 28 tháng 11 năm 2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị
a) Quan điểm:
- Phát triển thành phố Phủ Lý tuân thủ định hướng quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch chung xây dựng thành phố Phủ Lý được duyệt; phù hợp với các Chương trình phát triển đô thị quốc gia và Chương trình phát triển đô thị của tỉnh.
- Tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời phối hợp lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án, đã và đang thực hiện trên địa bàn.
- Phát triển đô thị đi đối với xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, nâng cao chất lượng đô thị và đảm bảo an sinh xã hội.
- Huy động nguồn lực và phát huy sức mạnh tổng hợp của cộng đồng xã hội tham gia vào công tác phát triển đô thị. Phát triển đô thị tạo ra nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội. Phát huy thế mạnh của khoa học công nghệ trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý và phát triển đô thị.
b) Mục tiêu:
- Mục tiêu tổng quát: Xây dựng và phát triển thành phố Phủ Lý trở thành một đô thị có môi trường sống chất lượng cao, phát triển bền vững, thích ứng tốt với biến đổi khí hậu; là trung tâm cấp vùng về y tế, đào tạo nguồn nhân lực, du lịch, thương mại với các dịch vụ đô thị đa dạng, chia sẻ các chức năng quan trọng với Vùng đồng bằng sông Hồng, Vùng thủ đô Hà Nội và vùng Bắc Trung Bộ.
- Mục tiêu cụ thể: Phát triển đô thị đạt các chỉ tiêu cho từng giai đoạn 5 năm tới năm 2030, trong đó phấn đấu được công nhận là đô thị loại II trước năm 2020 và cơ bản đạt các chỉ tiêu phát triển đô thị của đô thị loại I trước năm 2030.
2. Các chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị theo các giai đoạn
a) Các chỉ tiêu về chất lượng đô thị theo Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ:
Stt |
Nhóm chỉ tiêu |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
2020 |
2025 |
2030 |
1 |
Nhà ở |
Diện tích sàn nhà ở bình quân |
m2/người |
31 |
32 |
33 |
Tỷ lệ nhà kiên cố |
% |
95 |
98 |
100 |
||
2 |
Giao thông |
Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị |
% |
20 |
25 |
28 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
% |
15 |
25 |
30 |
||
3 |
Cấp nước |
Tiêu chuẩn cấp nước |
1/người.ngđ |
150 |
165 |
180 |
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch |
% |
100 |
100 |
100 |
||
Thất thoát, thất thu nước sạch |
% |
20 |
15 |
15 |
||
4 |
Thoát nước |
Tỷ lệ bao phủ hệ thống thoát nước |
% |
80 |
90 |
100 |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý |
% |
30 |
60 |
80 |
||
5 |
Môi trường |
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm |
% |
100 |
100 |
100 |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
98 |
100 |
100 |
||
6 |
Chất thải rắn |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý |
% |
95 |
100 |
100 |
|
|
Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường |
% |
95 |
100 |
100 |
7 |
Chiếu sáng |
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính |
% |
95 |
100 |
100 |
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm |
% |
80 |
95 |
100 |
||
8 |
Cây xanh |
Đất cây xanh đô thị |
m2/người |
10 |
12 |
15 |
Đất cây xanh công cộng nội thị |
m2/người |
5 |
7 |
8 |
b) Một số tiêu chí cần khắc phục so với tiêu chí đô thị loại II:
- 02 tiêu chí chưa đạt cần tập trung nguồn lực để đầu tư khắc phục: Quy mô dân số (toàn đô thị, khu vực nội thị); Mật độ dân số (mật độ toàn đô thị, mật độ trên diện tích đất xây dựng).
- 01 tiêu chí đã đạt nhưng còn ở mức thấp: Trình độ cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan khu vực nội thị, trong đó 06 tiêu chuẩn chưa đạt cần có kế hoạch khắc phục, bao gồm: tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng, chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt khu vực nội thị, tỷ lệ đường phố chính khu vực nội thị được chiếu sáng, tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật, đất cây xanh công cộng khu vực nội thị, tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị/tổng số đường chính khu vực nội thị.
3. Danh mục và lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị:
Stt |
Khu vực phát triển đô thị |
Diện tích |
Giai đoạn |
||
(ha) |
2016 - 2020 |
2021 - 2025 |
2026 - 2030 |
||
1 |
Các khu vực cải tạo, chỉnh trang |
|
|
|
|
|
Đô thị Phủ Lý hiện hữu (trung tâm lịch sử) |
908 |
x |
x |
|
2 |
Các khu đô thị mới, khu phát triển mở rộng |
|
|
|
|
|
Khu hành chính, chính trị phức hợp mới của Tỉnh |
635 |
x |
x |
|
|
Khu y tế - thương mại dịch vụ chất lượng cao |
1513 |
x |
x |
x |
3 |
Các khu vực có chức năng chuyên biệt |
|
|
|
|
|
Khu phát triển công nghiệp xanh |
1492 |
|
x |
x |
|
Khu đại học - Giáo dục đào tạo nguồn nhân lực |
926 |
|
x |
x |
|
Tổng diện tích |
5474 |
|
|
|
4. Danh mục các dự án theo từng giai đoạn (hạ tầng khung và công trình đầu mối)
4.1. Giai đoạn 2017-2020
a) Hạ tầng xã hội:
- Phát triển nhà ở: Đầu tư phát triển các khu đô thị mới (Khu River Silk City phân kỳ II, Tây Phù Vân,...) và các dự án xây dựng khu nhà ở tại xã Liêm Chung, xã Liêm Tiết, phường Lam Hạ.
- Y tế, Giáo dục: Hoàn thiện 2 bệnh viện Bạch Mai và Việt Đức cơ sở 2 và xây dựng các khu phụ trợ bệnh viện; Xây dựng Bệnh viện Sản nhi; Cải tạo nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền; Xây dựng tổ hợp Giáo dục - Đào tạo chất lượng cao tại khu đại học Nam Cao; Mở rộng trường cao đẳng nghề; Xây dựng hệ thống trường, cụm trường theo quy hoạch phát triển giáo dục.
- Công trình văn hóa, công trình TDTT, phát triển không gian công cộng: Khu đền thờ các anh hùng Liệt sỹ tỉnh Hà Nam (giai đoạn II) và đền thờ 10 cô gái Lam Hạ; Khu vui chơi giải trí cho thiếu nhi, phường Lam Hạ...; Xây dựng trung tâm VH-TT thành phố (khu trường Lương Thế Vinh cũ); Xây mới Trung tâm tổ chức sự kiện và vui chơi giải trí (Phía Bắc đường N1 (42m), phường Liêm Chính); Phát triển các khu công viên - cây xanh, quảng trường biểu tượng, khu vui chơi thiếu nhi tại các khu dân cư mới;
- Phát triển dịch vụ - thương mại: Xây dựng chợ Bắc Sơn phường Lê Hồng Phong; Chợ Châu Sơn giai đoạn II; Khu trung tâm thương mại tổng hợp tại phường Liêm Chính; Tổ hợp khách sạn, lưu trú và dịch vụ y tế (Phía Bắc đường N1).
b) Hạ tầng kỹ thuật khung:
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 1 Khu trung tâm y tế chất lượng cao cấp vùng, Khu đại học Nam Cao.
- Đầu tư xây dựng mới các tuyến đường: Đường kết nối QL38 đến khu đại học Nam Cao từ Km1+200 đến km2+420; Đường trục Bắc Nam khu trung tâm y tế cấp vùng; Đường 68m từ cầu Liêm Chính đến đường N2; Đường nối cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với cao tốc Hải Phòng - Hà Nội. Hoàn thiện các tuyến đường: Lê Công Thanh giai đoạn II, Đường Lê Công Thanh GĐ III.
- Xây dựng bến xe trung tâm tỉnh giai đoạn 2.
- Hoàn thiện hệ thống kè 2 bên sông Châu, sông Đáy. Nâng cấp kè phía Nam sông Châu (đoạn từ cầu Liêm Chính đến cầu vượt đường cao tốc).
- Xây dựng các trạm bơm đầu mối khu vực thành phố Phủ Lý phục vụ tiêu thoát nước, kết hợp sản xuất nông nghiệp.
- Xây mới trạm 110kV Tiên Hiệp công suất 1x40MVA; Cải tạo trạm 110kV Thạch Tổ 15MVA thành 40MVA.
- Xây dựng tuyến ống truyền dẫn D600 và trạm bơm tăng áp Phủ Lý (từ nhà máy nước sạch Sông Hông Duy Tiên); Nâng công suất nhà máy nước Đinh Xá lên 8.000m3/ngđ.
- Đầu tư hoàn chỉnh trạm xử lý nước thải Thanh Châu và hệ thống cống thu gom nước thải phường Trần Hưng Đạo, Liêm Chính, Thanh Châu; Hoàn chỉnh trạm xử lý nước Bắc Châu Giang và tuyến cống thu gom nước thải phường Lam Hạ; Xây dựng trạm xử lý nước thải Khu trung tâm y tế chất lượng cao cấp vùng và tuyến ống thu gom cấp I.
- Mở rộng nghĩa trang phía Tây thành phố Phủ Lý.
c) Các dự án phục vụ công tác quản lý phát triển đô thị:
- Ban hành quy định tuyến phố văn minh đô thị; Lập kế hoạch công nhận các tuyến phố văn minh đô thị.
- Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Nam Liêm Chung và phần còn lại phường Thanh Châu.
- Quy hoạch thoát nước thành phố Phủ Lý. Lập bản đồ quản lý ngập úng và xây dựng giải pháp phòng chống, giảm ngập úng.
4.2. Giai đoạn 2020-2025:
a) Hạ tầng xã hội:
- Phát triển nhà ở: Xây dựng các công trình nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người có thu nhập thấp; Hoàn chỉnh và xây dựng mới các khu đô thị, khu nhà ở.
- Xây dựng các trường đại học, khu nghiên cứu tại khu đại học Nam Cao, các bệnh viện tại Khu trung tâm y tế chất lượng cao cấp vùng.
- Xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp gắn với hệ thống đường sắt, đường bộ mới kết nối liên vùng tại khu y tế chất lượng cao cấp vùng.
- Xây dựng bổ sung các thiết chế văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế cấp phường, xã.
- Tổ hợp các dịch vụ trạm dừng nghỉ (phía Bắc đường ĐT499 nối 2 cao tốc).
- Xây dựng chợ đầu mối phía Nam.
b) Hạ tầng kỹ thuật:
- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Khu đại học Nam Cao và Khu trung tâm y tế chất lượng cao cấp vùng.
- Xây dựng đường trục nối đường 68m với trục Bắc Nam khu trung tâm y tế chất lượng cao cấp vùng; Hoàn thiện đường vành đai V thủ đô, nút giao Phú Thứ.
- Xây dựng bến xe phía Bắc thành phố; cầu qua sông Châu nối với Khu đô thị River silk city phân kỳ II,…
- Xây dựng tuyến xe buýt nhanh BRT trên trục đường 68m.
- Nâng cấp cảng Lại Xá, Thịnh Châu.
- Xây dựng trạm xử lý nước thải phía Tây sông Đáy và hệ thống cống bao thu gom nước thải.
- Xây dựng hệ thống đường ống thu gom nước thải khu trung tâm y tế chất lượng cao cấp vùng.
- Đầu tư xây dựng hệ thống cống thu gom nước thải về trạm xử lý nước thải Thanh Châu (khu vực xã Liêm Chung, Thanh Tuyền).
- Xây dựng các trạm trung chuyển chất thải rắn.
- Xây dựng Khu trung tâm hành chính mới của tỉnh theo định hướng của quy hoạch chung đô thị Phủ Lý.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống công viên, vườn hoa theo định hướng của quy hoạch chung đô thị.
4.3. Giai đoạn 2025-2030:
- Xây dựng 2 bến tàu khách tại khu vực ngã ba sông Đáy, Nhuệ và trên sông Châu khu vực Đinh Xá.
- Nâng công suất Trạm biến áp 110kV Tiên Hiệp lên 2x40MVA, trạm 110kV Châu Sơn lên 2x63MVA. Di chuyển trạm 110kV Phủ Lý ra khu vực Đinh Xá và nâng công suất lên 2x63 MVA.
- Nâng công suất trạm bơm tăng áp Phủ Lý.
- Xây dựng trạm xử lý nước thải và hệ thống cống bao thu gom nước thải xã Phù Vân.
- Nâng cấp nhà máy nước, các trạm bơm tăng áp lên đủ công suất theo quy hoạch; mở rộng mạng lưới đường ống phân phối và truyền dẫn chính cho toàn đô thị.
- Nâng công suất trạm xử lý nước thải Thanh Châu, trạm xử lý nước thải trung tâm y tế chất lượng cao.
5. Đề xuất khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu
- Khu vực 1: Cải tạo chỉnh trang nâng cấp khu trung tâm thành phố hiện hữu, phát triển không gian ven sông Châu, sông Đáy.
- Khu vực 2: Xây dựng trung tâm động lực mới phía Đông thành phố (khu đô thị Riversilk city phân kỳ II, khu vực xung quanh khu vực bệnh viện Bạch Mai thuộc xã Liêm Tuyền, Liêm Tiết); Chỉnh trang, phát triển các khu nhà ở khu vực xã Liêm Chung.
6. Giải pháp thực hiện
a) Nguồn vốn đầu tư:
- Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (bao gồm cả vốn ODA) dành chủ yếu cho phát triển kết cấu hạ tầng đô thị thiết yếu.
- Đẩy mạnh đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
- Xã hội hóa các dự án phát triển thương mại, dịch vụ, các khu đô thị, khu nhà ở.
- Lập quỹ đầu tư để chỉnh trang đô thị.
b) Quản lý phát triển đô thị và cơ chế chính sách:
- Đẩy mạnh công tác qui hoạch và quản lý quy hoạch để định hướng và tạo điều kiện thuận lợi trong việc đầu tư xây dựng các dự án.
- Ban hành các chính sách kích cầu để khuyến khích nhân dân đầu tư công sức và tiền của vào phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng. Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về quy hoạch và phát triển đô thị;
- Tăng cường chất lượng quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị, tăng cường quản lý hiện trạng và quy hoạch hạ tầng kỹ thuật;
- Tập trung phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên nguyên tắc phải đầu tư đồng bộ tránh chắp vá dàn trải, kết hợp vừa đầu tư mới và vừa chỉnh trang, duy tu để sử dụng có hiệu quả hạ tầng kỹ thuật hiện có.
- Giám sát trách nhiệm của các chủ đầu tư trong việc sử dụng quỹ đất cho phát triển hạ tầng xã hội, đầu tư xây dựng công trình cũng như cung cấp dịch vụ xã hội thiết yếu.
- Tăng cường phát triển hệ thống nhà ở xã hội: nhà ở cho người thu nhập thấp, nhà ở công nhân.
c) Tuyên truyền, tạo sự đồng thuận trong hệ thống chính trị và mọi tầng lớp nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý: Tổ chức thực hiện Chương trình theo lộ trình; xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết hàng năm để tổ chức thực hiện; báo cáo tiến độ thực hiện theo định kỳ hàng năm về Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh. Lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn đặc biệt là các chỉ tiêu phát triển đô thị.
b) Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở chức năng của tỉnh hướng dẫn UBND thành phố thực hiện các quy hoạch, chương trình phát triển đô thị và lập đề án đề nghị phân loại đô thị. Kiểm tra giám sát việc thực hiện chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý trong việc thu hút đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị từ các nguồn vốn ODA, PPP...
d) Sở Giao thông Vận tải phối hợp với Sở Xây dựng trong công tác quy hoạch và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông (Quốc lộ, tỉnh lộ) trên địa bàn thành phố.
đ) Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm để thực hiện khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thành phố, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
e) Các Sở: Tài Chính; Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; Văn hóa Thể thao và Du lịch và các Sở, Ban, Ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố trong các lĩnh vực quản lý đảm bảo mục tiêu đề ra của Chương trình.
g) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, truyền thông và sức mạnh của các tầng lớp nhân dân, các thành phần kinh tế, các đơn vị trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường trực thuộc thành phố Phủ Lý; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ tăng cường năng lực sản xuất chương trình truyền hình tiếng dân tộc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch đáp ứng với từng cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (nCoV) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh nội dung nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 934/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý, thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 364/QĐ-UBND bổ sung Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 09/07/2019
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TU về tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án "xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi" Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 1436/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 819/QĐ-UBND phê duyệt Phương án sản xuất vụ Mùa năm 2018 Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề cương Đề án thí điểm huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An xây dựng huyện Nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo phòng ngừa, ứng phó, khắc phục và xử lý sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2017 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy nước sạch DNP - Bắc Giang giai đoạn I” Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 364/QĐ-UBND Kế hoạch Năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp 2017 Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về chế độ thông tin, báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về công tác trực Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhiền đến năm 2050 Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thương mại quốc tế được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Lan Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai, môi trường, khoáng sản áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực: Di sản văn hóa, mỹ thuật, quảng cáo, gia đình thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án khôi phục, cải tạo Quốc lộ 20 - Hạng mục tuyến tránh Quốc Lộ 20, qua địa bàn xã Lộc Nga, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 20/04/2016
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với Dự án “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 1659/QĐ-TTg công nhận huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục tên thủ tục hành chính giải quyết theo quy trình liên thông lĩnh vực kế hoạch và đầu tư được chuẩn hóa thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế tỉnh và Chi cục Thuế huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động về quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/06/2018
Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 17/10/2019
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2013 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho 07 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên cho cả giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 27/08/2013
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch đấu thầu tiểu dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng sản xuất chè và rau an toàn thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động vì trẻ em giai đoạn 2013 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 13/07/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án Phát triển trồng cây lâm nghiệp phân tán trên địa bàn thành phố giai đoạn 2012 - 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2011 kiện toàn Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch vùng an ninh lương thực tỉnh Hoà Bình đến năm 2020 Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng và mở rộng thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025 Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 28/11/2017
Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Ban Chỉ đạo Quy hoạch Báo chí in tỉnh Bình Phước giai đoạn 2009 - 2020 Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2008 về việc hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả mưa lũ Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 12 tập thể và 56 cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 08/12/2007
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2005 Quy định về thời gian xử lý số dư dự toán và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 26/12/2005 | Cập nhật: 15/02/2011