Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2015 Danh mục, chủng loại, số lượng, xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 981/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Văn Yên |
Ngày ban hành: | 23/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 981/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 23 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC, CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG, XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 713/TTr-STC ngày 17 tháng 4 năm 2015; ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại văn bản số 76/HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Danh mục, chủng loại, số lượng, xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý; để làm cơ sở:
1. Lập kế hoạch mua sắm, trang bị xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng được sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Điều chuyển cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội có nhu cầu sử dụng tài sản mà còn thiếu so với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 2. Giao Sở Tài chính:
- Hướng dẫn các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý triển khai thực hiện Quyết định này.
- Hàng năm thực hiện báo cáo việc trang bị, quản lý, sử dụng xe ôtô chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị gửi Bộ Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 981/QĐ-UBND ngày 23/4/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Tên đơn vị được trang bị |
Loại xe |
Số lượng |
A |
XE CÓ KẾT CẤU, THIẾT KẾ CHUYÊN DỤNG |
||
I |
Các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực Y tế |
||
1 |
Bệnh viện Đa Khoa Lâm Đồng, |
Cứu thương |
Tối đa 06 xe |
2 |
Bệnh viện II Lâm Đồng |
Cứu thương |
Tối đa 05 xe |
3 |
Bệnh viện: Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch, Y học cổ truyền Bảo Lộc, Điều dưỡng Phục hồi chức năng |
Cứu thương |
Tối đa 02 xe |
4 |
Trung tâm Y tế Dự phòng Lâm Đồng |
Xe bơm thuốc chống dịch |
01 xe |
Xe chở vắc xin |
01 xe |
||
Xe chỉ đạo tuyến phòng chống dịch (16 chỗ) |
01 xe |
||
5 |
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản |
Xe cứu thương |
01 xe |
6 |
Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe; Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm Trung tâm Giám định pháp y |
Xe chở vật tư y tế, kết hợp chỉ đạo tuyến, phục vụ nhiệm vụ đặc thù |
01 xe |
7 |
Trung tâm phòng chống bệnh xã hội |
Xe phục vụ chỉ đạo tuyến |
01 xe |
Xe tải nhỏ (phục vụ Trại Phong) |
01 xe |
||
8 |
Trung tâm phòng chống HIV/AIDS |
Xe phục vụ chỉ đạo tuyến (xe 07 chỗ hoặc 16 chỗ) |
01 xe |
9 |
Chi cục dân số KHHGĐ |
Xe phục vụ chỉ đạo tuyến (xe 07 chỗ hoặc 16 chỗ) |
01 xe |
10 |
Chi cục ATVSTP Lâm Đồng |
Xe phục vụ chỉ đạo tuyến (xe 07 chỗ hoặc 16 chỗ) |
01 xe |
11 |
Trung tâm Y tế Di Linh |
Cứu thương |
Tối đa 03 xe |
12 |
Trung tâm Y tế Cát Tiên |
Cứu thương |
Tối đa 03 xe |
13 |
Trung tâm Y tế Đức Trọng |
Cứu thương |
Tối đa 03 xe |
14 |
Trung tâm Y Tế Đam Rông |
Cứu thương |
Tối đa 03 xe |
15 |
Trung tâm Y tế Đơn Dương |
Cứu thương |
Tối đa 03 xe |
16 |
Trung tâm Y tế Đạ Tẻh |
Cứu thương |
Tối đa 03 xe |
17 |
Trung tâm Y tế Bảo Lâm |
Cứu thương |
Tối đa 03 xe |
18 |
Trung tâm Y tế Lâm Hà |
Cứu thương |
Tối đa 03 xe |
19 |
Trung tâm Y tế Lạc Dương |
Cứu thương |
Tối đa 03 xe |
20 |
Trung tâm Y tế Bảo Lộc |
Cứu thương |
Tối đa 02 xe |
21 |
Trung tâm Y tế Đà Lạt |
Cứu thương |
Tối đa 02 xe |
22 |
Trung tâm Y tế Đạ Huoai |
Cứu thương |
Tối đa 03 xe |
II |
Các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, phát thanh truyền hình |
||
1 |
Đoàn ca múa nhạc dân tộc |
Xe sân khấu |
01 xe |
2 |
Trung tâm Văn hóa tỉnh |
Xe sân khấu |
01 xe |
3 |
Đài Phát thanh - Truyền hình |
Xe TH lưu động |
01 xe |
III |
Các đơn vị quản lý hành chính |
||
1 |
Sở Giao thông Vận tải |
Xe thanh tra giao thông |
Tối đa 02 xe |
IV |
Các đơn vị sự nghiệp phục vụ công tác đô thị |
||
1 |
Trung tâm QL và KTCTCC các huyện Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh |
Xe ép rác |
Tối đa 04 xe |
Xe chở rác thùng ben |
01 xe |
||
Xe ủi (lấp rác ) |
01 xe |
||
Xe bồn tưới nước cây xanh |
01 xe |
||
Xe cẩu |
01 xe |
||
2 |
Trung tâm QL và KTCTCC các huyện Đam Rông, Đơn Dương, Lạc Dương, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên |
Xe ép rác |
Tối đa 02 xe |
Xe chở rác thùng ben Xe ủi (lấp rác ) |
01 xe 01 xe |
||
Xe bồn tưới nước cây xanh |
01 xe |
||
Xe cẩu |
01 xe |
||
B |
XE SỬ DỤNG ĐẶC THÙ NHIỆM VỤ CỦA NGÀNH |
||
I |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
1 |
Chi cục Kiểm lâm |
Xe bán tải, loại 02 cầu (tuần tra, kiểm soát) |
Tối đa 02 xe |
Xe tải tuần tra |
01 xe |
||
2 |
Chi cục Thú y |
Xe bán tải, loại 02 cầu (phòng, chống dịch) |
01 xe |
3 |
Trung tâm dự trữ vật tư thú y |
Xe thùng lạnh vận chuyển vắc xin |
01 xe |
Xe vận chuyển vật tư |
01 xe |
||
4 |
Chi Cục thủy lợi |
Xe bán tải loại 02 cầu (phục vụ công tác phòng chống lụt bão chung của ngành nông nghiệp) |
01 xe |
II |
Đài Phát thanh - Truyền hình |
||
1 |
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh |
Xe bán tải hoặc 07 chỗ loại 02 cầu (chở thiết bị truyền hình) |
Tối đa 02 xe |
III |
Sở Văn hóa - Thể thao - Du Lịch |
||
1 |
Đoàn ca múa nhạc dân tộc |
Xe loại 50 chỗ |
01 xe |
2 |
Trung tâm Văn hóa tỉnh |
Xe loại 24 hoặc 35 chỗ |
01 xe |
Xe bán tải, loại 02 cầu (thông tin lưu động) |
01 xe |
||
3 |
Trung tâm Thể dục-Thể thao |
Xe loại 24 hoặc 35 chỗ |
01 xe |
4 |
Trung tâm Phát hành phim |
Xe bán tải, loại 02 cầu (chiếu phim lưu động) |
01 xe |
IV |
Sở Công thương |
||
1 |
Chi cục Quản lý thị trường |
Xe bán tải hoặc 07 chỗ, loại 01 cầu |
Tối đa 05 xe |
V |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
1 |
Trường Hoa Phong Lan |
Xe 16 chỗ (đưa đón học sinh) |
01 xe |
2 |
Trường Khiếm thính |
Xe 16 chỗ (đưa đón học sinh) |
01 xe |
VI |
Sở Lao động - Thương Binh và Xã Hội |
||
1 |
Trung tâm 05 -06 |
Xe tải nhỏ hoặc bán tải (01 cầu) |
01 xe |
2 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội |
Xe tải nhỏ hoặc bán tải (01 cầu) |
01 xe |
VII |
UBND các huyện, thành phố |
||
1 |
Hạt Kiểm lâm |
Xe bán tải loại 02 cầu |
01 xe |
2 |
Trung tâm văn hóa |
Xe bán tải loại 02 cầu |
01 xe |
Quyết định 61/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 05/10/2010
Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 12/05/2007