Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục, quy trình tách thửa đất theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND
Số hiệu: | 2095/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 19/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2095/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 19 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC, QUY TRÌNH THỰC HIỆN TÁCH THỬA ĐẤT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2018/QĐ-UBND NGÀY 30/01/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 596/TTr-STNMT ngày 01 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là nội dung thủ tục, quy trình tách thửa đất theo Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (đính kèm thủ tục, quy trình, mẫu đơn và phiếu yêu cầu tách thửa).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể ngày ký; thay thế Thủ tục tách thửa đất ban hành kèm theo Quyết định số 1807/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018, Quyết định số 3923/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017; thay thế Quy trình giải quyết thủ tục tách thửa đất ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật nội dung, quy trình thủ tục tách thửa nêu trên lên Phần mềm một cửa điện tử (Egov) chung của tỉnh.
Văn phòng UBND tỉnh photo đóng thành quyển nội dung thủ tục tách thửa, phát hành đến các đơn vị theo thành phần nơi nhận của quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Trung tâm hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC TÁCH THỬA ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2095/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Thủ tục phê duyệt chủ trương tách thửa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện.
- Bước 2: Công chức, viên chức Bộ phận một cửa cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý của hồ sơ, tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả cụ thể; trao Phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; đồng thời chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu có), chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 4: Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ; dự thảo văn bản phê duyệt chấp thuận hay không chấp thuận cho phép tách thửa (theo mẫu); trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Trường hợp tách thửa theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Khoản 4, Điều 4 và Khoản 3, Điều 5 của Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định hồ sơ, bổ sung yêu cầu lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể, trình UBND huyện ký duyệt yêu cầu người sử dụng đất thực hiện theo hướng dẫn của Sở Xây dựng và cơ quan có chức năng quản lý đô thị cấp huyện.
- Bước 5: Văn phòng UBND huyện chuyển kết quả giải quyết đến Bộ phận một cửa cấp huyện để trả cho người nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng đất nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp tách thửa không phải lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể:
+ Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
+ Bản photo (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản photo công chứng một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở (gọi chung là: Giấy chứng nhận)
- Trường hợp tách thửa phải lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Khoản 4, Điều 4 và Khoản 3, Điều 5 của Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh:
+ Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
+ Bản photo (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản photo công chứng Giấy chứng nhận.
+ Bản vẽ tự phác thảo Phương án dự kiến tách thửa trên hình thể thửa đất do người sử dụng đất thực hiện (khổ giấy A4 hoặc A3).
c.2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
g) Kết quả giải quyết: Văn bản chấp thuận hay không chấp thuận cho phép tách thửa đã được UBND cấp huyện phê duyệt.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn:
- Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Mẫu văn bản chấp thuận hay không chấp thuận phê duyệt chủ trương cho phép tách thửa (ban hành kèm theo Quyết định này).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận; không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án và trong thời hạn sử dụng đất; không thuộc khu vực bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, phê duyệt theo quy định pháp luật.
- Diện tích thửa đất tách thửa chưa có quyết định thu hồi đất, chưa có thông báo thu hồi đất, chưa có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai hoặc không có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố phải thu hồi để thực hiện dự án.
- Diện tích, kích thước và điều kiện cụ thể thửa đất hình thành sau khi tách phải đáp ứng các quy định tại Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh; Thông báo số 3262/TB-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về công tác xác nhận quy hoạch để phục vụ tách thửa đất trên địa bàn tỉnh.
2. Thủ tục hợp đồng tách thửa đất (trong trường hợp người sử dụng đất lựa chọn Văn phòng Đăng ký đất đai để thực hiện)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng đất ký kết hợp đồng đo đạc tại Bộ phận một cửa cấp huyện; công chức, viên chức Bộ phận một cửa cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ hồ sơ và soạn thảo hợp đồng đo đạc; thu tiền dịch vụ đo đạc, hẹn ngày đo tại thực địa; chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ; công chức, viên chức Bộ phận một cửa cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Bước 2: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký hợp đồng (bên thực hiện đo đạc), tổ chức đo tách thửa đất tại thực địa theo nội dung đã ký kết, lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất để trao cho người sử dụng đất liên hệ UBND xã, phường, thị trấn (nơi có đất) xác nhận tình trạng tranh chấp.
Xử lý nội nghiệp; ký bản vẽ, thanh lý hợp đồng, xuất hóa đơn, chuyển kết quả đo đạc cho Bộ phận một cửa cấp huyện.
- Bước 3: Bộ phận một cửa cấp huyện giao hồ sơ kỹ thuật thửa đất (bản vẽ đất) cho người sử dụng đất.
b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng đất ký kết hợp đồng đo đạc trực tiếp tại Bộ phận một cửa cấp huyện (có thể ký kết trực tiếp tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh hoặc đơn vị có chức năng đo đạc).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp tách thửa không phải lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể:
+ Phiếu yêu cầu trích lục, đo chỉnh lý thửa đất, khu đất.
+ Văn bản chấp thuận cho phép tách thửa do UBND cấp huyện phê duyệt.
- Trường hợp tách thửa phải lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Khoản 4, Điều 4 và Khoản 3, Điều 5 của Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh:
+ Phiếu yêu cầu trích lục, đo chỉnh lý thửa đất, khu đất.
+ Văn bản chấp thuận cho phép tách thửa do UBND cấp huyện phê duyệt.
+ Bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể đã được UBND cấp huyện phê duyệt.
+ Văn bản của UBND cấp huyện xác nhận việc hoàn thành đầu tư cơ sở hạ tầng theo bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể đã được phê duyệt.
c.2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp tách thửa không phải lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể, thời gian thực hiện không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian người sử dụng đất ký xác nhận biên bản mô tả mốc ranh về tình trạng tranh chấp).
- Trường hợp tách thửa phải lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Khoản 4, Điều 4 và Khoản 3, Điều 5 của Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND , thời gian thực hiện không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian người sử dụng đất ký xác nhận biên bản mô tả mốc ranh về tình trạng tranh chấp - nếu có).
đ) Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký đất đai, các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện: Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (bản vẽ đất).
h) Phí, lệ phí: Đơn giá dịch vụ công (theo Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai):
- Đất đô thị:
+ Diện tích từ 100 m2 đến 300 m2: 1.581.805 đồng/thửa
+ Diện tích từ 300 m2 đến 500 m2: 1.676.284 đồng/thửa
+ Diện tích từ 500 m2 đến 1.000 m2: 2.053.586 đồng/thửa
+ Diện tích từ 1.000 m2 đến 3.000 m2: 2.819.431 đồng/thửa
- Đất ngoài khu vực đô thị:
+ Diện tích từ 100 m2 đến 300 m2: 1.070.390 đồng/thửa
+ Diện tích từ 300 m2 đến 500 m2: 1.138.088 đồng/thửa
+ Diện tích từ 500 m2 đến 1.000 m2: 1.385.921 đồng/thửa
+ Diện tích từ 1.000 m2 đến 3.000 m2: 1.898.628 đồng/thửa
i) Tên mẫu đơn:
- Phiếu yêu cầu trích lục, đo chỉnh lý thửa đất, khu đất (ban hành kèm theo Quyết định này).
- Biên bản mô tả mốc ranh thửa đất về tình trạng tranh chấp (ban hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
3. Thủ tục chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc tại Bộ phận một cửa cấp xã.
- Bước 2: Công chức, viên chức Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc cấp xã có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý của hồ sơ; tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả cụ thể; ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận; trao Phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; đồng thời chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp xã, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa cấp huyện để vào Sổ tiếp nhận theo dõi, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Bước 3: Trong vòng 01 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm chuyển hồ sơ qua Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất (trường hợp người sử dụng đất có yêu cầu); thực hiện thủ tục thu hồi phần diện tích đất sử dụng cho mục đích công cộng; hồ sơ gồm:
+ Chuyển mục đích sử dụng đất, gồm: Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất; Hồ sơ kỹ thuật thửa đất; bản photo Giấy chuyển nhận.
+ Thu hồi phần diện tích đất sử dụng cho mục đích công cộng: Đơn tự nguyện trả lại đất của người sử dụng đất hoặc Văn bản của UBND cấp xã (nơi có đất) xác nhận việc trả lại đất của người sử dụng đất; Hồ sơ kỹ thuật thửa đất; bản photo Giấy chuyển nhận.
- Bước 4:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định, trình UBND cấp huyện ký Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (trường hợp người sử dụng đất có yêu cầu); Quyết định thu hồi đối với phần diện tích sử dụng cho mục đích công cộng.
+ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện các nhiệm vụ:
. Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách thửa.
. Sau khi có Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Quyết định thu hồi đất, thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa cấp huyện.
- Bước 5: Bộ phận một cửa cấp huyện trao Giấy chứng nhận, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Quyết định thu hồi đất (trường hợp phải thực hiện thủ tục thu hồi đất) cho người nộp hồ sơ (trường hợp nhận hồ sơ tại UBND cấp xã, thì chuyển kết quả về Bộ phận một cửa cấp xã để trao cho người nộp hồ sơ).
b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc tại Bộ phận một cửa cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
+ Hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
Trường hợp tách thửa kết hợp với chuyển quyền sử dụng đất thì thành phần hồ sơ có thêm các loại giấy tờ sau:
+ Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số 01/LPTB ban hành theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ).
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính).
Trường hợp tách thửa kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất thì thành phần hồ sơ có thêm các loại giấy tờ sau:
+ Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số 01/LPTB ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).
*Trường hợp người sử dụng đất thuộc trường hợp miễn giảm tiền sử dụng đất, người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế nơi có đất, bao gồm:
+ Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: diện tích, lý do miễn, giảm;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:
Trường hợp người có công với Cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 13 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính;
Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trường hợp tách thửa phải thực hiện thủ tục thu hồi đối với phần diện tích sử dụng cho mục đích công cộng thì thành phần hồ sơ có thêm các giấy tờ sau:
+ Đơn tự nguyện trả lại đất của người sử dụng đất hoặc Văn bản của UBND cấp xã (nơi có đất) xác nhận việc trả lại đất của người sử dụng đất; Hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cấp giấy chứng nhận kết hợp chuyển mục đích sử dụng đất, thời gian giải quyết không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với dự án sử dụng đất nông nghiệp), Chi cục Thuế, UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận.
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quyết định thu hồi đất.
- Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đất đã được thu hồi.
h) Phí, lệ phí:
h.1. Lệ phí địa chính (theo Nghị quyết số 67/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Đồng Nai):
- Trường hợp đất thuộc các phường thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa: 20.000 đồng/giấy (chỉ có quyền sử dụng đất); 50.000 đồng/giấy (trường hợp có tài sản gắn liền với đất).
- Trường hợp đất thuộc các xã, thị trấn các huyện; các xã thuộc thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa: 10.000 đồng/giấy (chỉ có quyền sử dụng đất); 25.000 đồng/giấy (trường hợp có tài sản gắn liền với đất).
h.2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (trường hợp tách thửa kết hợp chuyển mục đích sử dụng đất):
- Diện tích dưới 300m2: 100.000 đồng/hồ sơ;
- Diện tích từ 300m2 đến dưới 01ha: 500.000 đồng/hồ sơ;
h.3. Đơn giá dịch vụ công (theo Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai):
- Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất: 422.380 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với tài sản: 407.458 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất: 562.125 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
- Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Chủ sử dụng đất thế chấp giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng).
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất: 452.899 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với tài sản: 437.976 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất: 600.751 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
- Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có thay đổi về mục đích sử dụng, ranh giới thửa đất
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất: 608.878 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với tài sản: 694.603 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất: 851.431 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
- Cấp đổi với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất: 756.239 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với tài sản: 705.419 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất: 964.941 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản mô tả mốc ranh về tình trạng tranh chấp (ban hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số 01/LPTB, ban hành theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ).
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 03/BĐS-TNCN, ban hành theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính).
- Quyết định thu hồi đất (Mẫu số 10, ban hành kèm theo của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01, ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 05, ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01/TSDĐ, ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh về quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế.
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ tài nguyên và Môi trường quy định về Bản đồ địa chính.
- Nghị quyết số 66/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Nghị quyết số 67/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của UBND tỉnh về việc Ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Thông báo số 3262/TB-UBND ngày 04/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về công tác xác nhận quy hoạch để phục vụ tách thửa đất trên địa bàn tỉnh./.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN TÁCH THỬA ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2095/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Thời gian giải quyết
1. Thời gian phê duyệt chủ trương tách thửa: Không quá 07 ngày làm việc.
2. Thời gian hợp đồng tách thửa đất.
- Trường hợp không phải lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể: Thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc.
- Trường hợp phải lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể: Thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc.
3. Giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận: Thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc.
Trường hợp tách thửa kết hợp chuyển mục đích sử dụng đất thì thời gian giải quyết là 20 ngày làm việc.
II. Lưu đồ giải quyết
1. Phê duyệt chủ trương tách thửa
Lưu đồ |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian giải quyết |
|
Bộ phận một cửa cấp huyện |
0,5 ngày |
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
02 ngày |
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
02 ngày |
|
UBND huyện |
02 ngày |
|
Bộ phận một cửa cấp huyện |
0,5 ngày |
2. Hợp đồng tách thửa đất (trong trường hợp người sử dụng đất lựa chọn Văn phòng Đăng ký đất đai để thực hiện)
2.1. Trường hợp không phải lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể: Thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc (không tính thời gian người sử dụng đất ký xác nhận biên bản mô tả mốc ranh về tình trạng tranh chấp).
Lưu đồ |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian giải quyết |
|
|
Bộ phận một cửa cấp huyện |
01 ngày |
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
06 ngày |
||
Người sử dụng đất |
UBND cấp xã |
Nút dừng |
|
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai |
02 ngày |
||
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
||
Bộ phận một cửa cấp huyện |
0,5 ngày |
||
2.2. Trường hợp phải lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể: Thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc.
Lưu đồ |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian giải quyết |
|
|
Bộ phận một cửa cấp huyện |
01 ngày |
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
10 ngày |
||
Người sử dụng đất |
UBND cấp xã |
Nút dừng |
|
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai |
03 ngày |
||
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
||
Bộ phận một cửa cấp huyện |
0,5 ngày |
||
3. Giải quyết thủ tục chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận
3.1 Trường hợp không phải thực hiện thủ tục thu hồi đối với phần diện tích sử dụng cho mục đích công cộng
* Trường hợp chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận không kết hợp chuyển quyền sử dụng đất:
Lưu đồ |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian giải quyết |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 ngày |
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
04 ngày |
|
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai |
03 ngày |
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
01 ngày |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 ngày |
* Trường hợp chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận có kết hợp chuyển quyền sử dụng đất:
Lưu đồ |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian giải quyết |
||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 ngày |
||
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
04 ngày |
|||
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai |
Chi cục Thuế |
03 ngày |
03 ngày |
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
01 ngày |
|||
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 ngày |
|||
* Trường hợp chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất:
Lưu đồ |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian (20 ngày) |
||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ (cấp xã, huyện) |
01 ngày |
||
Phòng TNMT |
Cơ quan được lấy ý kiến |
06 ngày |
03 ngày |
|
UBND cấp huyện |
02 ngày |
|||
Chi nhánh VPĐK |
04 ngày |
|||
Văn phòng Đăng ký đất đai |
Chi cục Thuế |
04 |
03 ngày |
|
Chi nhánh VPĐK |
- |
02 ngày |
- |
|
Bộ phận một cửa |
01 ngày |
3.2 Trường hợp phải thực hiện thủ tục thu hồi đối với phần diện tích sử dụng cho mục đích công cộng
* Trường hợp chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận không kết hợp chuyển quyền sử dụng đất:
Lưu đồ |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian giải quyết |
||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 |
||
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
01 |
|||
Phòng TNMT |
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
03 |
||
UBND cấp huyện |
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai |
02 |
03 |
|
Phòng TNMT |
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
01 |
||
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 |
* Trường hợp chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận có kết hợp chuyển quyền sử dụng đất:
Lưu đồ |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian giải quyết |
|||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 |
|||||
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
01 |
||||||
Phòng TNMT |
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
03 |
|||||
UBND cấp huyện |
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai |
Chi cục Thuế |
02 |
03 |
03 |
||
Phòng TNMT |
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
01 |
|||||
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 |
||||||
* Trường hợp chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận kết hợp thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất:
Lưu đồ |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian (20 ngày) |
||
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ (cấp xã, huyện) |
01 ngày |
|||
Phòng TNMT |
Cơ quan được lấy ý kiến |
06 ngày |
03 ngày |
|
UBND cấp huyện |
02 ngày |
|||
Chi nhánh VPĐK |
04 ngày |
|||
Văn phòng Đăng ký đất đai |
Chi cục Thuế |
04 |
03 ngày |
|
Chi nhánh VPĐK |
- |
02 ngày |
- |
|
Bộ phận một cửa |
01 ngày |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND-TNMT |
………., ngày tháng năm |
Kính gửi: Ông/bà: ……………….. (tên người đề nghị tách thửa)
Địa chỉ:
Căn cứ đề nghị của ông/bà…………….. tại hồ sơ Biên nhận số………..; căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện/thị xã/thành phố, quy hoạch xây dựng tỷ lệ ... được phê duyệt...., quy hoạch điểm dân cư nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố... chấp thuận/không chấp thuận cho phép tách thửa đối với thửa đất số..., tờ bản đồ số...., tại xã/phường/thị trấn………..
Thửa đất số..., tờ bản đồ số...., tại xã/phường……… được phép tách thành ... (...) thửa, đối với phần diện tích sử dụng cho mục đích công cộng, yêu cầu ông/ bà có Văn bản tự nguyện trả lại đất hoặc liên hệ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập thủ tục thu hồi theo quy định được ban hành tại Quyết định số .../QĐ-UBND ngày / /2018 của UBND tỉnh Đồng Nai.
(Đối với trường hợp phải lập mặt bằng tổng thể thì bổ sung)
Yêu cầu ông/ bà…… liên hệ đơn vị…………… để thực hiện thủ tục phê duyệt Bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể; thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng theo bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể đã được phê duyệt và phối hợp cơ quan……………… để nghiệm thu công trình.
Đề nghị ông/bà………. thực hiện việc chia tách thửa đất theo đúng nội dung đã được phê duyệt và liên hệ Bộ phận .... để thực hiện các thủ tục tiếp theo./.
|
CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Đồng Nai, ngày tháng năm 2018.
PHIẾU YÊU CẦU
(phần ghi của khách hàng ghi)
1. Bên A: ....................................................................................................................
Ông (bà): ....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
...................................................................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Đang sử dụng thửa đất số: …………………; tờ Bản đồ địa chính số: ……………………………… phường (xã):
Đặc điểm của thửa đất (khu đất) trên:
- Giấy CN.QSDĐ hoặc GCN.QSHN ở & QSDĐ ở: Đã có: □ chưa có: □
- Đã đo vẽ (cắm mốc) lần: …………….; Đơn vị thực hiện: …………; tại HĐ số...............
- Đặc điểm khác: .........................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Nay Bên A yêu cầu Bên B hợp đồng đo vẽ, biên vẽ, cắm mốc thửa đất, với các nội dung như sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Mục đích để: ...........................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Bên A cam kết sẽ thực hiện đúng các nội dung đã quy định trong hợp đồng đã ký kết; tự thỏa thuận ranh giới với các chủ lân cận và cắm mốc xác định ranh giới khu đất cần đo, thu thập tên chủ sử dụng đất giáp ranh trước khi nhân viên Văn phòng Đăng ký đến đo vẽ; Nếu có xảy ra tranh chấp dẫn đến việc đo vẽ khu đất không thực hiện được phải hủy hợp đồng thì Bên A đồng ý chịu chi phí thực hiện cho Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy định.
|
Người yêu cầu (Bên A) |
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong hoạt động thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ nguồn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Tân Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2010/QĐ-UBND và Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định tạm thời về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi hệ số quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai quy định tại số thứ tự 1 Mục I Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về ban hành Quy chế quy định trách nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về biện pháp triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng phục vụ phát triển sản xuất tại các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm cho tàu cá ven bờ có công suất máy từ 20CV đến dưới 90CV Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng đơn giá cây thanh long và cây bưởi để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND hệ thống biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán các nguồn vốn đầu tư công của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò (Bến khách ngang sông) Phong Hòa - Thới An Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp đối với đối tượng cai nghiện tự nguyện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về trích lập quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội đối với dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định việc chuyển giao, tiếp nhận dự án hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 21/2018/QÐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò (Bến khách ngang sông) Phong Hòa - Thới An Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí đăng ký cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 52/2017/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành trong lĩnh vực đường thủy nội địa Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động cấp nước sạch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND; khoản 8 Điều 1 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 21/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp, kiểm tra thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với các cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng diện tích cao su trồng trên đất rừng sản xuất Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý và trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 358/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tôm chua Huế Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức và mức hỗ trợ kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 367/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 10 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một phần nội dung tại điểm b, khoản 2, Điều 13 quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí sử dụng, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2, Điều 2 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định mức trần chi phí in, chụp (photocopy), đánh máy giấy tờ, văn bản trong thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ quy định về phí thư viện tại Quyết định 85/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để xác định giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 27/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hoả táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ, sửa đổi quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về bảng giá nhân công cơ bản đối với nhà mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử liên thông tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cụ thể đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định hành lang bảo vệ đối với tuyến đê cấp IV, cấp V và kè bảo vệ bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Đề án chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa từ phương thức trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động sang phương thức ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; giao Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh nhận ủy thác Quỹ Bảo lãnh tín dụng, Quỹ Phát triển đất Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài Khu Kinh tế, Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND thực hiện chính sách thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về làm công chức tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thực hiện Chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 theo Nghị quyết 82/2017/NQ-HĐND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định xây dựng và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với nước thải áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ; quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/10/2018
Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất tại xã nghèo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do ngân sách tỉnh đầu tư thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/06/2018
Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND về bổ sung Điều 1, Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND quy định nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí tham gia Bảo hiểm y tế đối với người từ đủ 65 tuổi đến dưới 70 tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND quy định thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn trong Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, người lao động làm việc ở Trung tâm hành chính công tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND áp dụng trực tiếp mức chi về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh quy định tại Thông tư 320/2016/TT-BTC Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng xét xử phiên tòa của Hội thẩm Tòa án nhân dân hai cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ nguồn ngân sách địa phương Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2013 chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của phường 5, quận Phú Nhuận do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008