Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”
Số hiệu: | 03/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 16/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG DANH HIỆU “CÔNG DÂN THỦ ĐÔ ƯU TÚ”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Hà Nội tại Tờ trình số 3233/TTr-SNV, ngày 20 tháng 12 năm 2017 về việc ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú".
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26/01/2018 và thay thế Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị trực thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; các đơn vị, tập thể, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
XÉT TẶNG DANH HIỆU “CÔNG DÂN THỦ ĐÔ ƯU TÚ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” là hình thức biểu dương, khen thưởng cao quý của Ủy ban nhân dân Thành phố tặng cho các cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc, dẫn đầu trong từng lĩnh vực của đời sống kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng, an ninh, nêu tấm gương sáng để mọi người học tập, noi theo. Các thành tích phải có đóng góp đặc biệt trong sự nghiệp xây dựng và phát triển của Thủ đô.
2. Quy chế này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình xét và hình thức biểu dương danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”.
Điều 2. Đối tượng xét tặng
Công dân Việt Nam đang sinh sống, lao động, học tập, công tác trên địa bàn thành phố Hà Nội (không phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính, tôn giáo, dân tộc) đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
Điều 3. Nguyên tắc xét, khen thưởng
1. Việc xét, chọn đảm bảo công khai, công bằng, chính xác và kịp thời; bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới; kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.
2. Cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương nào trực tiếp quản lý thì cơ quan, đơn vị, địa phương đó giới thiệu với sở, ngành có liên quan thuộc lĩnh vực xét tặng và đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố xét, biểu dương khen thưởng.
3. Mỗi cá nhân chỉ được tặng danh hiệu Công dân Thủ đô ưu tú một lần. Không áp dụng hình thức truy tặng.
Điều 4. Số lượng khen thưởng
Danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” được xét tặng cho các cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu nhất trên các lĩnh vực với số lượng không quá 10 cá nhân trong một năm.
Chương II
TIÊU CHUẨN XÉT, TẶNG DANH HIỆU “CÔNG DÂN THỦ ĐÔ ƯU TÚ”
Điều 5. Tiêu chuẩn
Cá nhân được xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” phải đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu dẫn đầu trên từng lĩnh vực: lao động sản xuất, kinh doanh, quản lý nhà nước, công tác đảng, đoàn thể, an ninh - quốc phòng, khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, văn hóa nghệ thuật, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, công tác xã hội từ thiện..., nêu tấm gương sáng để mọi người học tập, noi theo. Các thành tích phải có đóng góp đặc biệt trong sự nghiệp xây dựng và phát triển của Thủ đô.
2. Tận tụy, trung thực, tiêu biểu cho tinh thần: Cần - Kiệm - Liêm - Chính - Chí công - Vô tư.
3. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; gương mẫu trong xây dựng văn hóa tại đơn vị, gia đình và nơi cư trú.
Chương III
QUY TRÌNH, THỦ TỤC HỒ SƠ XÉT CHỌN, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 6. Quy trình xét tặng
1. Các quận, huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố có trách nhiệm xem xét các cá nhân xuất sắc tiêu biểu nhất trong các lĩnh vực giới thiệu với các sở, Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, ban, ngành có liên quan để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, khen thưởng.
2. Các sở, ban, ngành đề nghị các cơ quan, đơn vị phát hiện, đề xuất và tổng hợp các đề xuất từ các cơ quan, đơn vị; tổ chức xét, lựa chọn từ 01 đến 02 cá nhân xuất sắc tiêu biểu nhất trong lĩnh vực phụ trách, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, khen thưởng.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ:
a) Rà soát, thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các đơn vị có liên quan, tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố xem xét.
b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo xin ý kiến Thường trực Thành ủy về danh sách các cá nhân dự kiến tặng thưởng.
c) Thực hiện công khai danh sách các cá nhân dự kiến tặng thưởng trên các báo, đài Thành phố và Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố để xin ý kiến nhân dân (thời gian xin ý kiến là 15 ngày).
d) Tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 7. Thủ tục, hồ sơ đề nghị xét, tặng
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu (mỗi loại 01 bộ), gồm:
a) Tờ trình kèm biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
b) Báo cáo (theo mẫu số 01 kèm theo) và trích ngang (theo mẫu số 02 kèm theo) thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng có xác nhận của cấp trình khen. Riêng báo cáo thành tích phải có xác nhận của tổ dân phố, khu dân cư, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cá nhân cư trú về việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
c) Bản sao các văn bằng, chứng nhận có liên quan.
2. Thời gian nộp hồ sơ:
a) Các quận, huyện, thị xã nộp hồ sơ về sở, ngành liên quan trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
b) Các sở, ngành nộp hồ sơ về Ủy ban nhân dân Thành phố (qua Ban Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 15 tháng 7 hằng năm.
Điều 8. Quyền lợi cá nhân được khen thưởng
1. Cá nhân đạt danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” được tặng Bằng công nhận, Huy hiệu và tiền thưởng bằng 12,5 lần mức lương tối thiểu; được ghi tên vào Sổ vàng truyền thống của Thành phố.
2. Thành phố tổ chức biểu dương, khen thưởng các cá nhân đạt danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” vào dịp kỷ niệm ngày Giải phóng Thủ đô (10/10) hằng năm.
Điều 9. Kinh phí
Kinh phí hoạt động tổ chức xét tặng và biểu dương danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”, tiền thưởng cho các cá nhân được trích từ Quỹ thi đua, khen thưởng thành phố Hà Nội.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Xử lý vi phạm
1. Thủ trưởng đơn vị và cá nhân được đề nghị khen thưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc kê khai, báo cáo thành tích đề nghị các cấp xét, khen thưởng.
2. Cá nhân đã được công nhận đạt danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” nhưng phát hiện thấy báo cáo không đúng sự thật, vi phạm tiêu chuẩn tại Điều 5 của Quy chế này thì sẽ bị thu hồi Bằng công nhận, Huy hiệu kèm theo tiền thưởng, xóa tên trong sổ vàng truyền thống; các đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc xác nhận thành tích, đề xuất, trình khen tùy theo mức độ bị xem xét, xử lý kỷ luật theo quy định.
3. Trong thời hạn 15 ngày sau khi phát hiện vi phạm, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thu hồi Bằng công nhận, Huy hiệu kèm theo tiền thưởng và xóa tên trong sổ vàng truyền thống.
Điều 11. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có quyền tố cáo, khiếu nại về kết quả và những hành vi vi phạm trong quá trình tổ chức xét tặng danh hiệu và biểu dương khen thưởng cho các cá nhân theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét tặng danh hiệu và biểu dương khen thưởng cho các cá nhân theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, quận, huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
2. Các báo, đài của Hà Nội: có trách nhiệm phát hiện giới thiệu với các ngành liên quan để xem xét, đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố xét tặng những trường hợp xuất sắc tiêu biểu. Kịp thời thông tin, tuyên truyền về các cá nhân được tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”.
3. Hàng năm Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có trách nhiệm ban hành văn bản hướng dẫn, đôn đốc các cấp, các ngành, các đơn vị tổ chức thực hiện Quy chế này.
Quá trình thực hiện các cấp, các ngành, các đơn vị phát hiện thấy có những vấn đề chưa phù hợp hoặc những vấn đề mới cần sửa đổi, bổ sung, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố (qua Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi kịp thời./.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG DANH HIỆU "CÔNG DÂN THỦ ĐÔ ƯU TÚ" NĂM 20 …….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Điện thoại liên hệ:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân (trong quá trình công tác và nêu bật thành tích đóng góp cho Thủ đô Hà Nội và đất nước).
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ DÂN PHỐ, KHU DÂN CƯ NƠI CÁ NHÂN CƯ TRÚ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN |
Mẫu số 02
TRÍCH NGANG THÀNH TÍCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU "CÔNG DÂN THỦ ĐÔ ƯU TÚ" NĂM 20………
STT |
Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (hoặc địa chỉ) |
Tóm tắt thành tích |
Lĩnh vực |
Ghi chú |
1. |
|
Trích ngang thành tích nêu rõ: - Thành tích đạt được (theo quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận). - Thành tích đạt được của cá nhân (trong quá trình công tác và nêu bật thành tích đóng góp cho Thủ đô Hà Nội và đất nước). - Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được. |
|
Ghi rõ quê quán, nơi thường trú. Số điện thoại di động, số điện thoại nhà riêng. |
2. |
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 của tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất chè công nghiệp trên địa bàn Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 17/11/2014
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới một tấn hoặc có sức chở dưới năm người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày đối với đại lý internet hoạt động trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Quy định một số điểm cụ thể về quản lý, thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo Nghị định 149/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quyết định 35/2008/QĐ-UBND và 1147/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức cá nhân sử dụng nước thỏa thuận năm 2010 của các huyện, thành phố tỉnh Nam Định Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định chế độ trợ giúp đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 13/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện tiếp tục bố trí công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy định Chương trình đào tạo giáo viên dạy tiếng Chu Ru (có chữ viết) của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 15/10/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chính chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về dự toán điều chỉnh ngân sách và phân bổ dự toán điều chỉnh ngân sách tỉnh năm 2010. Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời mức phụ cấp trực và phẫu thuật, thủ thuật của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và hoạt động của Cơ sở giết mổ động vật tập trung và kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường ở thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc đợt 1 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc ngành Nội vụ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về giá trị nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi tại các bến xe trực thuộc Bến xe tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy trình bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố thành cuộc bầu cử riêng theo quy định tại Nghị quyết Liên tịch 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định điều chỉnh bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành chuẩn nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 3 (2009 - 2015) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 13/05/2010