Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2013 chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 3923/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Hoàng Quân |
Ngày ban hành: | 19/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/08/2013 | Số công báo: | Số 32 |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3923/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 7 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 452/TTr-SNV ngày 19 tháng 6 năm 2013 về ban hành Chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Điều 2. Phân công trách nhiệm
1. Sở Nội vụ:
- Hướng dẫn các sở - ngành, các quận - huyện triển khai công việc xác định Chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của các sở - ngành, quận - huyện;
- Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức chuyên trách cải cách hành chính của các sở - ngành, quận - huyện về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số cải cách hành chính;
- Theo dõi, đôn đốc các sở - ngành, quận - huyện triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính;
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố Chỉ số, đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở - ngành, quận - huyện;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số cải cách hành chính để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện:
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số cải cách hành chính của Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá công tác cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện căn cứ vào Chỉ số cải cách hành chính xây dựng và đưa vào triển khai Chỉ số cải cách hành chính áp dụng trong nội bộ của sở - ngành, quận - huyện phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các cơ quan, tổ chức trực thuộc phù hợp với điều kiện thực tế của sở - ngành, quận - huyện, bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính được tính kể từ năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC CCHC ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 3923/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm tự đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Ghi chú |
I |
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
20 |
|
|
|
1 |
Kế hoạch CCHC năm |
15 |
|
Dựa trên BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Nội vụ |
|
1.1 |
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời |
3 |
|
|
|
|
Ban hành kịp thời (không quá 01 tháng sau khi UBND thành phố ban hành) |
5 |
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (quá 01 tháng sau khi UBND thành phố ban hành nhưng trong quý I của năm thực hiện) |
3 |
|
|
|
|
Không ban hành (sau quý I của năm thực hiện) |
0 |
|
|
|
1.2 |
Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của thành phố và dự trù, bố trí kinh phí triển khai |
5 |
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có dự trù, bố trí kinh phí |
5 |
|
|
|
|
Xác định tương đối đầy đủ nhiệm vụ và có dự trù, bố trí kinh phí hoặc không có bố trí kinh phí |
3 |
|
|
|
|
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ, không dự trù, bố trí kinh phí |
0 |
|
|
|
1.3 |
Có phân công trách nhiệm cụ thể cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ CCHC theo kế hoạch |
2 |
|
|
|
|
Có phân công trách nhiệm cụ thể, hợp lý |
2 |
|
|
|
|
Không có sự phân công cụ thể, hợp lý |
0 |
|
|
|
1.4 |
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch |
5 |
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch |
5 |
|
|
|
|
Thực hiện từ 70 - 80% kế hoạch |
4 |
|
|
|
|
Thực hiện từ 50 - dưới 70% kế hoạch |
3 |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch |
2 |
|
|
|
2 |
Báo cáo CCHC theo định kỳ |
5 |
|
Dựa trên BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Nội vụ |
|
2.1 |
Số lượng báo cáo (báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm) |
2 |
|
|
|
|
Đầy đủ các báo cáo |
2 |
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo |
1.5 |
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo |
1 |
|
|
|
|
Thiếu 03 báo cáo trở lên |
0 |
|
|
|
2.2 |
Thời gian gửi báo cáo đúng quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc dấu bưu điện hoặc ngày nhận thư điện tử) |
1 |
|
|
|
|
100% báo cáo gửi đúng thời gian |
1 |
|
|
|
|
01 BC gửi không đúng thời gian |
0.5 |
|
|
|
|
02 BC trở lên gửi không đúng thời gian |
0 |
|
|
|
2.3 |
Báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định |
2 |
|
|
|
|
Đầy đủ nội dung |
2 |
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung |
0 |
|
|
|
II |
Kết quả thực hiện các nội dung cải cách hành chính |
80 |
|
|
|
1 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật |
15 |
|
Dựa trên BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Tư pháp |
|
1.1 |
Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng VBQPPL hàng năm |
10 |
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch |
10 |
|
|
|
|
Thực hiện từ 70 - 80% kế hoạch |
8 |
|
|
|
|
Thực hiện từ 50 - dưới 70% kế hoạch |
7 |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch |
5 |
|
|
|
1.2 |
Ban hành kế hoạch rà soát, kiểm tra VBQPPL |
5 |
|
|
|
|
Ban hành kịp thời (không quá 01 tháng sau khi UBND thành phố ban hành) |
5 |
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời ((không quá 02 tháng sau khi UBND thành phố ban hành) |
3 |
|
|
|
|
Không ban hành (quá 03 tháng sau khi UBND thành phố ban hành) |
0 |
|
|
|
2 |
Cải cách thủ tục hành chính |
15 |
|
Dựa vào BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của cơ quan kiểm soát TTHC. |
|
2.1 |
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
5 |
|
|
|
|
Đạt trên 80% tổng số TTHC |
5 |
|
|
|
|
Đạt từ 50 đến dưới 80% tổng số TTHC |
3 |
|
|
|
|
Đạt dưới 50% tổng số TTHC |
0 |
|
|
|
2.2 |
Cập nhật, công bố đầy đủ; kịp thời thủ tục hành chính theo quy định của Trung ương và địa phương (theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ |
5 |
|
|
|
|
Đạt trên 80% TTHC |
5 |
|
|
|
|
Đạt từ 50 đến dưới 80% TTHC |
3 |
|
|
|
|
Đạt dưới 50% TTHC |
0 |
|
|
|
2.3 |
BC tình hình giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan (báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và năm). |
5 |
|
|
|
a |
Số lượng báo cáo |
2.5 |
|
|
|
|
Đầy đủ các báo cáo |
2.5 |
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo |
1.5 |
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo trở lên |
0 |
|
|
|
b |
Thời gian gửi báo cáo đúng quy định (tính theo dấu công văn đến, dấu bưu điện hoặc tính từ ngày đến của thư điện tử). |
2.5 |
|
|
|
|
100% báo cáo gửi đúng thời gian |
2.5 |
|
|
|
|
01 báo cáo gửi không đúng thời gian |
1.5 |
|
|
|
|
Từ 02 báo cáo trở lên gửi không đúng thời gian |
0 |
|
|
|
3 |
Công tác tuyển dụng, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
20 |
|
BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Nội vụ |
|
3.1 |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
3 |
|
|
|
|
Có chất lượng |
3 |
|
|
|
|
Chất lượng trung bình |
1.5 |
|
|
|
|
Không có chất lượng |
0 |
|
|
|
3.2 |
Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khóa bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn do Sở Nội vụ tổ chức |
5 |
|
|
|
|
Tham dự từ 90 - 100% các lớp |
5 |
|
|
|
|
Tham dự từ 70% - dưới 90% các lớp |
4 |
|
|
|
|
Tham dự từ 50% - dưới 70% các lớp |
3 |
|
|
|
|
Tham dự từ 30 - dưới 50% các lớp |
1 |
|
|
|
|
Tham dự dưới 30% các lớp |
0 |
|
|
|
3.3 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức tham dự các lớp đào tạo bồi dưỡng đạt yêu cầu vào cuối khóa học |
5 |
|
|
|
|
Đạt 100% |
5 |
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% |
4 |
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% |
3 |
|
|
|
|
Từ 30 - dưới 50% |
1 |
|
|
|
|
Dưới 30% các lớp |
0 |
|
|
|
3.4 |
Công tác tuyển dụng công chức, viên chức |
5 |
|
|
|
|
Đúng quy định |
5 |
|
|
|
|
Tương đối đúng quy định |
2.5 |
|
|
|
|
Không đúng quy định |
0 |
|
|
|
3.5 |
Thời gian và chất lượng báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền |
2 |
|
|
|
|
Đảm bảo thời gian và chất lượng |
2 |
|
|
|
|
Đảm bảo thời gian nhưng không chất lượng hoặc ngược lại |
1 |
|
|
|
|
Không đảm bảo |
0 |
|
|
|
4 |
Cải cách tài chính công |
15 |
|
BC tự đánh giá của đơn vị; theo dõi, đánh giá của Sở Tài chính |
|
4.1 |
Xây dựng, công khai dự toán và quyết toán tài chính hàng năm theo quy định |
5 |
|
|
|
|
Có thực hiện |
5 |
|
|
|
|
Không thực hiện |
0 |
|
|
|
4.2 |
Báo cáo đánh giá hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 15/4/2006 của Chính phủ |
5 |
|
|
|
|
Báo cáo đánh giá đầy đủ theo yêu cầu |
5 |
|
|
|
|
Báo cáo chậm trễ thời gian gian qui định hoặc báo cáo nội dung không đầy đủ chưa đạt yêu cầu |
2.5 |
|
|
|
|
Không có báo cáo |
0 |
|
|
|
4.3 |
Tiết kiệm kinh phí tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức |
5 |
|
|
|
|
Có tăng thu nhập |
5 |
|
|
|
|
Không tăng thu nhập |
0 |
|
|
|
5 |
Hiện đại hóa nền hành chính |
20 |
|
BC tự đánh giá và theo dõi, đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Khoa học và Công nghệ |
|
5.1 |
Mức độ sử dụng thư điện tử công việc |
5 |
|
BC tự đánh giá và theo dõi, đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông |
|
a |
Tỷ lệ sử dụng Email đơn vị |
3 |
|
|
|
|
Trên 70% |
3 |
|
|
|
|
Từ 30-70% |
2 |
|
|
|
|
Dưới 30% |
1 |
|
|
|
b |
Tỷ lệ lãnh đạo sử dụng Email đơn vị |
1 |
|
|
|
|
Trên 30% |
1 |
|
|
|
|
Dưới 30% |
0 |
|
|
|
c |
Thông báo Sở Thông tin và Truyền thông trong trường hợp thay đổi người sử dụng Email đơn vị (bằng công văn hoặc bằng email) |
1 |
|
|
|
|
Có thông báo |
1 |
|
|
|
|
Không có thông báo |
0 |
|
|
|
5.2 |
Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của đơn vị |
3 |
|
nt |
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP đạt trên 80% |
1 |
|
|
|
|
Cập nhật thông tin kịp thời và thường xuyên |
1 |
|
|
|
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử đơn vị |
1 |
|
|
|
5.3 |
Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại đơn vị |
3 |
|
nt |
|
a |
Lưu trữ văn bản |
2 |
|
|
|
|
Lưu trữ văn bản đạt trên 80% |
2 |
|
|
|
|
Lưu trữ văn bản đạt dưới 80% |
1 |
|
|
|
b |
Liên thông quản lý văn bản với các phòng ban, đơn vị trực thuộc và thành phố |
1 |
|
|
|
|
Liên thông giữa các phòng, ban |
0.5 |
|
|
|
|
Liên thông với các đơn vị trực thuộc và thành phố |
0.5 |
|
|
|
5.4 |
Hệ thống mạng LAN và An toàn thông tin |
2 |
|
nt |
|
|
Có hệ thống mạng LAN |
1 |
|
|
|
|
Có ban hành chính sách đảm bảo an toàn thông tin trong đơn vị |
1 |
|
|
|
5.5 |
Thực hiện chế độ báo cáo về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của đơn vị |
2 |
|
nt |
|
|
Báo cáo đúng thời gian, nội dung và xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm đảm bảo thời gian |
2 |
|
|
|
|
Báo cáo không đảm bảo thời gian, nội dung và xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm không đảm bảo thời gian |
1 |
|
|
|
|
Không báo cáo và không xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm hoặc báo cáo, xây dựng kế hoạch không đảm bảo thời gian |
0 |
|
|
|
5.6 |
Thực hiện ứng dụng ISO 9001:2008 |
5 |
|
BC tự đánh giá và theo dõi, đánh giá của Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
Đã được cấp giấy chứng nhận |
5 |
|
|
|
|
Đang triển khai nhưng chưa cấp giấy chứng nhận |
3 |
|
|
|
|
Chưa thực hiện |
0 |
|
|
|
6 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
15 |
|
BC tự đánh giá của đơn vị; theo dõi, kiểm tra của Sở Nội vụ |
|
6.1 |
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo đúng quy định. |
1 |
|
nt |
|
|
Đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
Không đúng quy định |
0 |
|
|
|
6.2 |
Bố trí trang thiết bị cần thiết cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: máy tính, máy in; bàn làm việc, điện thoại cố định, ghế ngồi chờ cho công dân, quạt mát (hoặc máy điều hòa), nước uống. |
3 |
|
nt |
|
|
Bố trí đầy đủ các loại trên |
3 |
|
|
|
|
Bố trí từ 5 - 7 loại |
2 |
|
|
|
|
Bố trí từ 3 - 5 loại |
1 |
|
|
|
|
Bố trí dưới 3 loại |
0 |
|
|
|
6.3 |
Quản lý việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
2 |
|
nt |
|
a |
Tiếp nhận hồ sơ có phiếu hẹn |
1 |
|
|
|
|
Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
Không thực hiện |
0 |
|
|
|
b |
Theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính (bằng sổ hoặc bằng máy…) |
1 |
|
|
|
|
Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
Không thực hiện |
0 |
|
|
|
6.4 |
Công khai họ tên công chức tiếp nhận hồ sơ; số điện thoại của người có trách nhiệm trong tiếp nhận ý kiến phản ánh của tổ chức, công dân |
1 |
|
nt |
|
|
Công khai đầy đủ |
1 |
|
|
|
|
Công khai không đầy đủ |
0.5 |
|
|
|
|
Không công khai |
0 |
|
|
|
6.5 |
Hiệu quả tiếp nhận và trả kết quả trong giải quyết TTHC (tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng và sớm hẹn) |
8 |
|
BC tự đánh giá của đơn vị; kiểm tra của Sở Nội vụ |
|
|
Từ 90% - 100% |
8 |
|
|
|
|
Từ 80 - dưới 90% |
7 |
|
|
|
|
Từ 70 - dưới 80% |
6 |
|
|
|
|
Từ 60 - dưới 70% |
5 |
|
|
|
|
Từ 50 - dưới 60% |
4 |
|
|
|
|
Dưới 50% |
2 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
|
|
* Căn cứ các tiêu chí đánh giá trên xếp loại theo thang điểm:
1. Loại Tốt: A: Tổng số điểm đạt 100 điểm; A1: Tổng số điểm từ 95 - 99 điểm A2: Tổng số điểm từ 91 - 94 điểm A3: Tổng số điểm đạt 90 điểm
2. Loại Khá: Tổng số điểm đạt từ 80 - 89 điểm;
3. Loại Trung bình: Tổng số điểm đạt từ 70 - 79 điểm;
4. Loại kém: Tổng số điểm đạt được dưới 69 điểm;
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN - HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3923/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm tự đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Ghi chú |
I |
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
20 |
|
|
|
1 |
Kế hoạch CCHC năm |
10 |
|
Dựa trên BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Nội vụ |
|
1.1 |
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời |
2 |
|
|
|
|
Ban hành kịp thời (không quá 01 tháng sau khi UBND thành phố ban hành) |
2 |
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (quá 01 tháng sau khi UBND thành phố ban hành nhưng trong quý I của năm thực hiện) |
1 |
|
|
|
|
Không ban hành (sau quý I của năm thực hiện) |
0 |
|
|
|
1.2 |
Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của thành phố và dự trù, bố trí kinh phí triển khai |
3 |
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có dự trù, bố trí kinh phí |
3 |
|
|
|
|
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ hoặc không dự trù, bố trí kinh phí |
0 |
|
|
|
1.3 |
Có phân công trách nhiệm cụ thể cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ CCHC theo kế hoạch |
1 |
|
|
|
|
Có phân công trách nhiệm cụ thể, hợp lý |
1 |
|
|
|
|
Không có sự phân công cụ thể, hợp lý |
0 |
|
|
|
1.4 |
Mức độ hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch |
4 |
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch |
4 |
|
|
|
|
Thực hiện từ 70 - 80% kế hoạch |
3 |
|
|
|
|
Thực hiện từ 50 - dưới 70% kế hoạch |
2 |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch |
1 |
|
|
|
2 |
Báo cáo CCHC theo định kỳ |
5 |
|
Dựa trên BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Nội vụ |
|
2.1 |
Số lượng báo cáo (báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm) |
2 |
|
|
|
|
Đầy đủ các báo cáo |
2 |
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo |
1.5 |
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo |
1 |
|
|
|
|
Thiếu 03 báo cáo trở lên |
0 |
|
|
|
2.2 |
Thời gian gửi báo cáo đúng quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc dấu bưu điện hoặc ngày nhận thư điện tử) |
1 |
|
|
|
|
100% báo cáo gửi đúng thời gian |
1 |
|
|
|
|
01 BC gửi không đúng thời gian |
0.5 |
|
|
|
|
02 BC trở lên gửi không đúng thời gian |
0 |
|
|
|
2.3 |
Báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định |
2 |
|
|
|
|
Đầy đủ nội dung |
2 |
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung |
0 |
|
|
|
3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
4 |
|
Dựa trên BC tự đánh giá của đơn vị, theo dõi của Sở Nội vụ |
|
3.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra công tác CCHC tại các phòng, ban trực thuộc thuộc và UBND các xã, phường, thị trấn |
2 |
|
|
|
|
Có ban hành |
2 |
|
|
|
|
Không ban hành |
0 |
|
|
|
3.2 |
Thực hiện kế hoạch kiểm tra |
2 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch |
2 |
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch 70% trở lên |
1 |
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch từ 50- dưới 70% |
0.5 |
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch dưới 50% |
0 |
|
|
|
4 |
Có năng động, sáng kiến trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính |
1 |
|
|
|
II |
Kết quả thực hiện các nội dung cải cách hành chính |
80 |
|
|
|
1 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật |
10 |
|
Dựa vào BC tự đánh giá của đơn vị và kiểm tra thực tế của cơ quan kiểm soát TTHC. |
|
1.1 |
Công tác ban hành kế hoạch rà soát, kiểm tra VBQPPL |
4 |
|
|
|
|
Ban hành kịp thời (không quá 01 tháng sau khi UBND thành phố ban hành) |
4 |
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời ((không quá 02 tháng sau khi UBND thành phố ban hành) |
2 |
|
|
|
|
Không ban hành (quá 03 tháng sau khi UBND thành phố ban hành) |
0 |
|
|
|
1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát, kiểm tra |
6 |
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch |
6 |
|
|
|
|
Thực hiện từ 70 - 80% kế hoạch |
5 |
|
|
|
|
Thực hiện từ 50 - dưới 70% kế hoạch |
4 |
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch |
3 |
|
|
|
|
Không thực hiện |
0 |
|
|
|
2 |
Cải cách thủ tục hành chính |
15 |
|
Dựa vào BC tự đánh giá của đơn vị và kiểm tra thực tế của cơ quan kiểm soát TTHC. |
|
2.1 |
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
5 |
|
|
|
|
Đạt trên 80% tổng số TTHC |
5 |
|
|
|
|
Đạt từ 50 đến dưới 80% tổng số TTHC |
2 |
|
|
|
|
Đạt dưới 50% tổng số TTHC |
0 |
|
|
|
2.2 |
Cập nhật, công bố đầy đủ; kịp thời thủ tục hành chính theo quy định của Trung ương và địa phương (theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ) |
5 |
|
|
|
|
Đạt trên 80% TTHC |
5 |
|
|
|
|
Đạt từ 50 đến dưới 80% TTHC |
2 |
|
|
|
|
Đạt dưới 50% TTHC |
0 |
|
|
|
2.3 |
BC tình hình giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan (báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và năm). |
5 |
|
|
|
a |
Số lượng báo cáo |
2.5 |
|
|
|
|
Đầy đủ các báo cáo |
2.5 |
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo |
2 |
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo trở lên |
0 |
|
|
|
b |
Thời gian gửi báo cáo đúng quy định (tính theo dấu công văn đến, dấu bưu điện hoặc tính từ ngày đến của thư điện tử). |
2.5 |
|
|
|
|
100% báo cáo gửi đúng thời gian |
2.5 |
|
|
|
|
01 báo cáo gửi không đúng thời gian |
2 |
|
|
|
|
Từ 02 báo cáo trở lên gửi không đúng thời gian |
0 |
|
|
|
3 |
Công tác tuyển dụng, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
20 |
|
BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Nội vụ. |
|
3.1 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm |
10 |
|
|
|
a |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
3 |
|
|
|
|
Có chất lượng |
3 |
|
|
|
|
Chất lượng trung bình |
1.5 |
|
|
|
|
Không có chất lượng |
0 |
|
|
|
b |
Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khóa bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn do Sở Nội vụ tổ chức |
3 |
|
|
|
|
Tham dự từ 90 - 100% các lớp |
3 |
|
|
|
|
Tham dự từ 70% - dưới 90% các lớp |
2 |
|
|
|
|
Tham dự từ 50% - dưới 70% các lớp |
1 |
|
|
|
|
Tham dự từ 30 - dưới 50% các lớp |
0.5 |
|
|
|
|
Tham dự dưới 30% các lớp |
0 |
|
|
|
c |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức tham dự các lớp đào tạo bồi dưỡng đạt yêu cầu vào cuối khóa học |
4 |
|
|
|
|
Đạt 100% |
4 |
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% |
3 |
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% |
2 |
|
|
|
|
Từ 30 - dưới 50% |
1 |
|
|
|
|
Dưới 30% các lớp |
0 |
|
|
|
3.2 |
Công tác tuyển dụng công chức, viên chức |
5 |
|
|
|
|
Đúng quy định |
5 |
|
|
|
|
Tương đối đúng quy định |
2.5 |
|
|
|
|
Không đúng quy định |
0 |
|
|
|
3.3 |
Thời gian và chất lượng báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền |
2 |
|
|
|
|
Đảm bảo thời gian và chất lượng |
2 |
|
|
|
|
Đảm bảo thời gian nhưng không chất lượng hoặc ngược lại |
1 |
|
|
|
|
Không đảm bảo |
0 |
|
|
|
3.4 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp phường, xã đạt chuẩn |
3 |
|
|
|
|
Trên 70% |
3 |
|
|
|
|
Từ 50-70% |
1.5 |
|
|
|
|
Dưới 50% |
0 |
|
|
|
4 |
Cải cách tài chính công |
10 |
|
BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi, đánh giá của Sở Tài chính |
|
4.1 |
Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước (theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ) |
5 |
|
|
|
a |
Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và thực hiện đúng, đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ |
2 |
|
|
|
|
100% phòng chuyên môn trực thuộc xây dựng và thực hiện đúng, đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ |
2 |
|
|
|
|
100% phòng chuyên môn trực thuộc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ nhưng thực hiện chưa đầy đủ |
1.5 |
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% phòng chuyên môn trực thuộc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ |
1 |
|
|
|
|
Dưới 90 % số đơn vị chưa xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ |
0 |
|
|
|
b |
Báo cáo đánh giá hiệu quả của việc triển khai thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm |
1 |
|
|
|
|
Báo cáo đánh giá đầy đủ theo yêu cầu |
1 |
|
|
|
|
Báo cáo chậm trễ thời gian gian qui định hoặc báo cáo nội dung không đầy đủ chưa đạt yêu cầu |
0.5 |
|
|
|
|
Không có báo cáo |
0 |
|
|
|
c |
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức |
2 |
|
|
|
|
Đạt trên 80% số đơn vị |
2 |
|
|
|
|
Đạt từ 65 - dưới 80% số đơn vị |
1.5 |
|
|
|
|
Đạt từ 50 - dưới 65% số đơn vị |
1 |
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị |
0 |
|
|
|
4 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (theo Nghị định 43/2000/NĐ-CP) |
5 |
|
BC tự đánh giá của huyện/thành phố; theo dõi, đánh giá của Sở Tài chính |
|
a |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập của quận,huyện triển khai cơ chế tự chủ |
2 |
|
|
|
|
Đạt trên 80% số đơn vị |
2 |
|
|
|
|
Đạt từ 65 - dưới 80% số đơn vị |
1.5 |
|
|
|
|
Đạt từ 50 - dưới 65% số đơn vị |
1 |
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị |
0 |
|
|
|
b |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập của huyện/thành phố ban hành quy chế chi tiêu nội bộ để triển khai cơ chế |
1 |
|
|
|
|
Đạt trên 75% số đơn vị |
1 |
|
|
|
|
Đạt từ 55 - dưới 75% số đơn vị |
0.5 |
|
|
|
|
Dưới 55% số đơn vị |
0 |
|
|
|
c |
Số đơn vị sự nghiệp công lập của quận, huyện có tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho cán bộ, viên chức |
2 |
|
|
|
|
Đạt trên 80% số đơn vị |
2 |
|
|
|
|
Đạt từ 65 - dưới 80% số đơn vị |
1.5 |
|
|
|
|
Đạt từ 50 - dưới 65% số đơn vị |
1 |
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị |
0 |
|
|
|
5 |
Hiện đại hóa nền hành chính |
20 |
|
BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi, đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ |
|
5.1 |
Mức độ sử dụng thư điện tử công việc |
5 |
|
BC tự đánh giá và theo dõi, đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông |
|
a |
Tỷ lệ sử dụng Email đơn vị |
3 |
|
|
|
|
Trên 70% |
3 |
|
|
|
|
Từ 30 - 70% |
2 |
|
|
|
|
Dưới 30% |
1 |
|
|
|
b |
Tỷ lệ lãnh đạo sử dụng Email đơn vị |
1 |
|
|
|
|
Trên 30% |
1 |
|
|
|
|
Dưới 30% |
0 |
|
|
|
c |
Thông báo Sở Thông tin và Truyền thông trong trường hợp thay đổi người sử dụng Email đơn vị (bằng công văn hoặc bằng email) |
1 |
|
|
|
|
Có thông báo |
1 |
|
|
|
|
Không có thông báo |
0 |
|
|
|
5.2 |
Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của đơn vị |
3 |
|
nt |
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP đạt trên 80% |
1 |
|
|
|
|
Cập nhật thông tin kịp thời và thường xuyên |
1 |
|
|
|
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử đơn vị |
1 |
|
|
|
5.3 |
Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại đơn vị |
3 |
|
nt |
|
a |
Lưu trữ văn bản |
2 |
|
|
|
|
Lưu trữ văn bản đạt trên 80% |
2 |
|
|
|
|
Lưu trữ văn bản đạt dưới 80% |
1 |
|
|
|
b |
Liên thông quản lý văn bản với các phòng ban, đơn vị trực thuộc và thành phố |
1 |
|
|
|
|
Liên thông giữa các phòng, ban |
0.5 |
|
|
|
|
Liên thông với các đơn vị trực thuộc và thành phố |
0.5 |
|
|
|
5.4 |
Hệ thống mạng LAN và An toàn thông tin |
2 |
|
nt |
|
|
Có hệ thống mạng LAN |
1 |
|
|
|
|
Có ban hành chính sách đảm bảo an toàn thông tin trong đơn vị |
1 |
|
|
|
5.5 |
Thực hiện chế độ báo cáo về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của đơn vị |
2 |
|
nt |
|
|
Báo cáo đúng thời gian, nội dung và xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm đảm bảo thời gian |
2 |
|
|
|
|
Báo cáo không đảm bảo thời gian, nội dung và xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm không đảm bảo thời gian |
1 |
|
|
|
|
Không báo cáo và không xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm hoặc báo cáo, xây dựng kế hoạch không đảm bảo thời gian |
0 |
|
|
|
5.6 |
Thực hiện ứng dụng ISO 9001:2008 |
5 |
|
BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi, đánh giá của Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
Đã được cấp giấy chứng nhận |
5 |
|
|
|
|
Đang triển khai nhưng chưa cấp giấy chứng nhận |
3 |
|
|
|
|
Chưa thực hiện |
0 |
|
|
|
6 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
15 |
|
BC tự đánh giá của đơn vị và theo dõi của Sở Nội vụ |
|
6.1 |
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
Đúng quy định |
1 |
|
|
|
|
Không đúng quy định |
0 |
|
|
|
6.2 |
Bố trí trang thiết bị cần thiết cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: máy tính, máy in, bàn làm việc, điện thoại cố định, ghế ngồi chờ cho công dân, quạt mát (hoặc máy điều hòa), nước uống. |
3 |
|
nt |
|
|
Bố trí đầy đủ các loại trên |
3 |
|
|
|
|
Bố trí không đầy đủ (từ 4 - 7 loại) |
2 |
|
|
|
|
Bố trí quá ít (dưới 4 loại) |
0 |
|
|
|
6.3 |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả quản lý việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thong |
2 |
|
|
|
a |
Tiếp nhận hồ sơ có phiếu hẹn |
1 |
|
|
|
|
Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
Không thực hiện |
0 |
|
|
|
b |
Theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính (bằng sổ hoặc bằng máy…) |
1 |
|
|
|
|
Có thực hiện |
1 |
|
|
|
|
Không thực hiện |
0 |
|
|
|
6.4 |
Công khai họ tên công chức tiếp nhận hồ sơ; số điện thoại của người có trách nhiệm trong tiếp nhận ý kiến phản ánh của tổ chức, công dân |
1 |
|
|
|
|
Công khai đầy đủ |
1 |
|
|
|
|
Công khai không đầy đủ |
0.5 |
|
|
|
|
Không công khai |
0 |
|
|
|
6.5 |
Hiệu quả tiếp nhận và trả kết quả trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng và sớm hẹn) của UBND huyện/thành phố |
10 |
|
|
|
|
Từ 90% - 100% |
10 |
|
|
|
|
Từ 80 - dưới 90% |
9 |
|
|
|
|
Từ 70 - dưới 80% |
8 |
|
|
|
|
Từ 60 - dưới 70% |
7 |
|
|
|
|
Từ 50 - dưới 60% |
6 |
|
|
|
|
Dưới 50% |
5 |
|
|
|
6.7 |
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
3 |
|
nt |
|
|
Đạt 100% |
3 |
|
|
|
|
Dưới 100% (trừ các xã đặc biệt khó khăn được Thủ tướng Chính phủ cho phép chưa triển khai) |
0 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
|
|
* Căn cứ các tiêu chí đánh giá trên xếp loại theo thang điểm:
1. Loại Tốt: A: Tổng số điểm đạt 100 điểm; A1: Tổng số điểm từ 95 - 99 điểm A2: Tổng số điểm từ 91 - 94 điểm A3: Tổng số điểm đạt 90 điểm
2. Loại Khá: Tổng số điểm đạt từ 80 - 89 điểm;
3. Loại Trung bình: Tổng số điểm đạt từ 70 - 79 điểm;
4. Loại kém: Tổng số điểm đạt được dưới 69 điểm;
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 5, Điều 18 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đồi Khoản 6, Điều 1 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND Quy định về cao trình thiết kế cho công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, dự án đầu tư khu dân cư từ các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở tôn giáo đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất của thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi và kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chính sách đối với giáo viên làm việc theo hợp đồng lao động trong trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cấp thoát nước huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá thuê đất, mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về biểu mức thu; việc quản lý, thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe gắn máy kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2012 - 2013 Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định liên quan đến thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tam Đảo và thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Lâm Đồng trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2005/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/06/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua Phà Đông Xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND công bố bổ sung Đơn giá khảo sát xây dựng công trình điện vào Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã vùng bãi ngang ven biển nhằm đối phó với biến đổi khí hậu tại Hà Tĩnh” thuộc Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng vùng duyên hải” (ICDP) do Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) tài trợ Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 74/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức giá thu một phần viện phí tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006