Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 21/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 10/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2018/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 10 tháng 08 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 11;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại: Tờ trình số 1233/TTr-SNV ngày 30 tháng 5 năm 2018 và Công văn số 1664/SNV-XDCQ&CTTN ngày 19 tháng 7 năm 2018; Báo cáo thẩm định số 11/BCTĐ-STP ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 8 năm 2018 và thay thế Quyết định số 291/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung Khoản 4 Điều 11 Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng (ban hành kèm theo Quyết định số 291/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 10/08/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
1. Thôn được tổ chức ở xã; dưới xã là thôn.
2. Tổ dân phố được tổ chức ở phường, thị trấn; dưới phường, thị trấn là tổ dân phố.
3. Thôn, tổ dân phố không phải là một cấp hành chính mà là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một khu vực ở một xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã); nơi thực hiện dân chủ trực tiếp và rộng rãi để phát huy các hình thức hoạt động tự quản, tổ chức nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ của cấp trên giao.
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố
1. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ).
2. Trường hợp phải di dời thôn, tổ dân phố (tạm thời) do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, tổ chức và hoạt động của cộng đồng dân cư tại các khu vực trên thực hiện như sau:
a) Trường hợp di dời cả thôn, tổ dân phố đến một nơi tạm lánh: Giữ nguyên thôn hiện có, tổ dân phố hiện có; tổ chức và hoạt động tự quản của thôn, tổ dân phố được chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm lánh quản lý trực tiếp. Sau khi hoàn thành dự án sẽ chuyển giao trở lại nơi ở cũ quản lý.
b) Trường hợp di dời cả thôn, tổ dân phố đến nhiều nơi tạm lánh khác nhau: Các hộ dân tạm lánh sinh hoạt cộng đồng với thôn, tổ dân phố hiện có tại khu vực tạm lánh. Các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố cũ thôi thực hiện nhiệm vụ và dừng hưởng chế độ phụ cấp kể từ thời điểm chuyển đến nơi tạm lánh; sau khi hoàn thành dự án sẽ trở lại nơi ở cũ và tiến hành kiện toàn các chức danh người hoạt động không chuyên trách theo quy định.
c) Mô hình tổ chức và hoạt động của Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể tại thôn, tổ dân phố và người hoạt động không chuyên trách tại các tổ chức trên quy định tại Khoản 2 Điều này do cấp ủy địa phương, các tổ chức đoàn thể địa phương hướng dẫn thực hiện.
3. Đối với các tổ dân phố trong các khu chung cư cao tầng: Có thể thành lập một hoặc nhiều tổ dân phố trong cùng một khu chung cư cao tầng nhưng phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế này.
Điều 4. Tổ chức của thôn, tổ dân phố
Tổ chức của thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ).
Điều 5. Điều kiện thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
Việc thành lập thôn mới, tổ dân phố mới phải bảo đảm có đủ các điều kiện sau:
1. Quy mô số hộ gia đình:
a) Đối với thôn: Phải có từ 400 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc các xã khu vực miền núi, hải đảo phải có từ 200 hộ gia đình trở lên.
b) Đối với tổ dân phố: Phải có từ 500 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố thuộc các thị trấn khu vực miền núi, hải đảo phải có từ 300 hộ gia đình trở lên.
2. Các điều kiện khác
Thôn và tổ dân phố cần có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để phục vụ hoạt động cộng đồng và bảo đảm ổn định cuộc sống của người dân.
3. Đối với trường hợp đặc thù:
a) Ở khu vực biên giới, đảo biệt lập trên biển cách xa đất liền, do việc di dân hình thành các cụm dân cư mới để bảo vệ đường biên giới, đòi hỏi phải thành lập thôn mới, tổ dân phố mới thì điều kiện và quy mô số hộ gia đình có thể thấp hơn quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
b) Đối với thôn, tổ dân phố đã hình thành từ lâu do xâm canh, xâm cư hoặc di dân tự do (nếu có) cần thiết phải chuyển giao quản lý giữa các đơn vị hành chính cấp xã để thuận tiện trong hoạt động và sinh hoạt của cộng đồng dân cư mà không làm thay đổi địa giới hành chính cấp xã thì điều kiện, quy trình, thủ tục và hồ sơ được thực hiện theo quy định như đối với việc thành lập mới, giải thể thôn, tổ dân phố; nếu không đủ quy mô số hộ gia đình theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì thực hiện việc ghép cụm dân cư theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.
Điều 6. Điều kiện sáp nhập, giải thể thôn, tổ dân phố
Điều kiện sáp nhập, giải thể thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ.
Điều 7. Quy trình và hồ sơ thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
1. Quyết định chủ trương thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
a) Căn cứ nguyên tắc, điều kiện, nhu cầu thực tế và đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã về thành lập thôn mới, tổ dân phố mới; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) về chủ trương thành lập thôn mới, tổ dân phố mới của xã, phường, thị trấn thuộc địa phương.
b) Sở Nội vụ xem xét thẩm định nhu cầu thành lập thôn mới, tổ dân phố mới của Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, trình Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định về chủ trương thành lập thôn mới, tổ dân phố mới.
2. Xây dựng Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
Sau khi có chủ trương của Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, giao Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới. Nội dung của Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lấy ý kiến toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thành lập thôn mới, tổ dân phố mới vào Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới. Việc lấy ý kiến cử tri phải có biên bản, trong đó thể hiện rõ tổng số cử tri lấy ý kiến, số cử tri đồng ý và số cử tri không đồng ý. Nếu được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thành lập thôn mới, tổ dân phố mới tán thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ (kèm theo biên bản lấy ý kiến) trình Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua tại kỳ họp gần nhất.
Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đề nghị thành lập thôn mới, tổ dân phố mới.
b) Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
c) Biên bản lấy ý kiến cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình.
d) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã.
4. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập thôn mới, tổ dân phố mới.
Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ quận, huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra hồ sơ thành lập thôn mới, tổ dân phố mới của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn và có Tờ trình (kèm theo 02 bộ hồ sơ thành lập thôn mới, tổ dân phố mới của Ủy ban nhân dân cấp xã) gửi Sở Nội vụ để thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố. Thời hạn thẩm định của Sở Nội vụ không quá mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Hồ sơ của các xã, phường, thị trấn đề nghị thành lập thôn mới, tổ dân phố mới quy định tại Khoản 3 Điều này;
5. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, xây dựng báo cáo thẩm định và dự thảo Tờ trình của Ủy ban nhân dân thành phố để trình Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Nghị quyết thành lập thôn mới, tổ dân phố mới.
1. Quy trình và hồ sơ chia tách, sáp nhập thôn, tổ dân phố hiện có để thành lập thôn mới, tổ dân phố mới; giải thể, xóa tên thôn, tổ dân phố và chuyển thôn thành tổ dân phố; đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố: Thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 09/2017/TTBNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ.
2. Quy trình và hồ sơ ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có: Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ.
Việc lấy ý kiến của toàn bộ cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình đối với các nội dung liên quan đến sắp xếp thôn, tổ dân phố theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Quy chế này do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định. Hình thức lấy ý kiến của toàn bộ cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Điều 10. Nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố
Nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ.
Điều 11. Hội nghị của thôn, tổ dân phố
1. Hội nghị của thôn, tổ dân phố được tổ chức ít nhất mỗi năm 02 lần (thời gian vào giữa năm và cuối năm); khi cần có thể họp bất thường. Thành phần hội nghị là toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố. Hội nghị do Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố triệu tập và chủ trì. Hội nghị được tiến hành khi có trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố tham dự.
2. Việc tổ chức để nhân dân bàn và quyết định trực tiếp hoặc biểu quyết để cấp có thẩm quyền quyết định được thực hiện theo quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Hướng dẫn ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
TRƯỞNG THÔN, TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ VÀ PHÓ TRƯỞNG THÔN, TỔ PHÓ TỔ DÂN PHỐ
Điều 12. Tiêu chuẩn Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
Tiêu chuẩn Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1, Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ.
1. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố là những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố. Chế độ, chính sách đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố do Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
2. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn những kiến thức, kỹ năng cần thiết.
3. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì được biểu dương, khen thưởng; không hoàn thành nhiệm vụ, có vi phạm khuyết điểm, không được nhân dân tín nhiệm thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
1. Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ.
2. Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố thực hiện như đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
3. Chỉ định Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố: Trường hợp do thành lập thôn mới, tổ dân phố mới hoặc khuyết Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thống nhất với Trưởng ban công tác Mặt trận giới thiệu nhân sự Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xin ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện. Sau khi có ý kiến đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chỉ định Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố cho đến khi cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình của thôn, tổ dân phố bầu được Phó Trưởng thôn mới, Tổ phó tổ dân phố mới.
4. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận.
5. Trường hợp giải thể, xóa tên thôn, tổ dân phố thì Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố đương nhiên kết thúc hoạt động kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố quyết định giải thể và xóa tên thôn, tổ dân phố đó.
6. Nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố:
a) Trưởng thôn và Tổ trưởng tổ dân phố có nhiệm kỳ là hai năm rưỡi. Trường hợp do thành lập thôn mới, tổ dân phố mới hoặc khuyết Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, báo cáo, xin ý kiến thống nhất của Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời để điều hành hoạt động của thôn, tổ dân phố cho đến khi cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình của thôn, tổ dân phố bầu được Trưởng thôn mới, Tổ trưởng tổ dân phố mới trong thời hạn không quá sáu tháng kể từ ngày có quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời.
b) Nhiệm kỳ của Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố, thực hiện theo nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
Điều 16. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ:
a) Thẩm định về việc thành lập thôn mới, tổ dân phố mới; chia tách, sáp nhập thôn, tổ dân phố hiện có để thành lập thôn mới, tổ dân phố mới; đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố. Tham mưu ban hành Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập thôn mới, tổ dân phố mới và chia tách, sáp nhập thôn, tổ dân phố hiện có để thành lập thôn mới, tổ dân phố mới sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố.
b) Đề xuất việc giải thể, xóa tên thôn, tổ dân phố; đề xuất việc chuyển thôn thành tổ dân phố báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố.
c) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
d) Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Nội vụ về việc thực hiện Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ, Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ và Quy chế này.
2. Các sở, ban, ngành liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Quyết định ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có sau khi đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua; cho ý kiến về việc cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời và chỉ định Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.
b) Chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện Quy chế này trên địa bàn quản lý; định kỳ tháng 11 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất của cấp trên, báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố và việc thực hiện Quy chế này về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
4. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
a) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy chế này trên địa bàn quản lý.
b) Quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời; chỉ định Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố theo quy định hiện hành của pháp luật.
c) Quản lý, chỉ đạo điều hành hoạt động của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố trên địa bàn theo quy định tại Quy chế này.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm tuyên truyền, quán triệt và tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân quận, huyện báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 09/2017/TT-BNV về sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 02/12/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Tỉnh thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Thủ Đức kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND bổ sung Khoản 4 Điều 11 Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 291/2016/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2012/QĐ-UBND Quy chế về kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý việc sử dụng phương tiện phát âm thanh trong hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 2 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2007/QĐ-UBND Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động của văn phòng đại diện, phóng viên thường trú, phóng viên các cơ quan báo chí trong nước hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND về việc ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015 - 2019 Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong hoạt động thanh tra thuộc lĩnh vực Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND triển khai Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân loại xóm, tổ dân phố Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Kỹ thuật và Tiết kiệm năng lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất (k) năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 1 năm 2010 Quy định về địa điểm kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng chai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Quyết định 92/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng phà trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 11/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định tạm giá tính thuế tài nguyên năm 2016 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế Bắc Kạn Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện thuộc tỉnh Nam Định Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về Tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định về trợ giá và giá vé tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất, Chi nhánh Trung tâm Phát triển quỹ đất với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan, trong việc tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng, Phó phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2017 Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Bình Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh ka-ra-ô-kê trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 11/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2010/QĐ-UBND Quy định về giao đất xây dựng nhà ở cho cán bộ, công chức được điều động về tỉnh công tác và người có trình độ cao công tác trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 291/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN về hướng dẫn thi hành các điều 11, điều 14, điều 16, điều 22 và điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007 Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 07/05/2007