Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 05/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Đình Quang |
Ngày ban hành: | 25/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2017/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 25 tháng 4 năm 2017 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI) GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 97/TTr-STC ngày 05/3/2017 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 38/BC-STP ngày 20/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”, gồm 02 phụ lục:
1. Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật kiến trúc;
2. Phụ lục số 02: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi.
Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với:
a) Các công trình, dự án đã được phê duyệt phương án, dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chủ đầu tư chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
b) Các công trình, dự án tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường.
c) Các công trình, dự án triển khai thực hiện từ sau khi Quyết định này có hiệu lực trở về sau.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02/5/2017 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011; Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012; Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014.
Giao các Giám đốc Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quyết định này. Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng chung theo công bố của Tổng cục Thống kê tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá quy định tại Quyết định này hoặc có những đơn giá bồi thường thiệt hại (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan của tỉnh nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Nguyên tắc áp dụng
1. Phân cấp, phân loại công trình
1.1- Công trình nhà kiên cố được phân thành 2 cấp: Cấp IV và cấp III;
- Nhà cấp IV chia thành 11 loại: từ loại 1 đến 11;
- Nhà cấp III chia thành 2 loại: loại 1và loại 2;
1.2- Các công trình nhà tạm và vật kiến trúc khác chia thành 69 loại: từ số thứ tự 1 đến số 69.
2. Cách áp dụng
2.1- Cách xác định diện tích bồi thường.
- Nhà xây sàn bằng bê tông cốt thép (nhà cấp IV từ loại 1 đến loại 11, nhà cấp III loại 1 và loại 2): Xác định bằng diện tích sàn mái của từng tầng kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà (không tính diện tích ô văng);
- Nhà cấp IV (từ loại 1 đến loại 3): Xác định bằng diện tích sàn (nền) của nhà;
- Nhà cột gỗ, cột tre, cột khung thép, cột bê tông: Xác định bằng diện tích bằng cách đo từ mép ngoài cùng của các kết cấu chịu lực.
2.2- Cách áp dụng đơn giá.
a. Trường hợp không thể áp dụng đơn giá trong bảng giá tại quy định này thì Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định cư kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng cơ bản và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng, các định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành tại thời điểm kiểm kê.
- Các công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu… Các công trình kết cấu hạ tầng: Hồ, đập, kêng mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý, thẩm tra xét duyệt riêng.
b. Trường hợp đối với nhà cấp IV: loại 4 và 5 mái có chống nóng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 13,14 hoặc 15 phần II.2 Phụ lục 01; Nhà Cấp IV loại 6,7,8,9,10,11 và nhà cấp III loại 1 và 2 mái không có chống nóng thì phải khấu trừ phần bán mái phù hợp theo đơn giá bán mái tại mục 13,14 hoặc 15 phần II.2 Phụ lục 01; Nhà cấp IV loại 4 đến loại 11 và nhà cấp III loại 1 và loại 2 mái có dán ngói trên mái nghiêng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 29 phần II.2 Phụ lục 01.
II. Đơn giá về tài sản vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang
II.1- Bảng giá xây dựng mới về nhà ở
Cấp, loại công trình |
Nội dung |
Đơn giá |
|
Cấp |
Loại |
||
A |
B |
1 |
2 |
Nhà cấp IV |
1 |
Nhà 01 tầng: |
1.694.500 |
2 |
Nhà 01 tầng: |
2.017.900 |
|
3 |
Nhà 01 tầng: |
2.827.600 |
|
4 |
Nhà 01 tầng: |
3.467.900 |
|
5 |
Nhà 01 tầng: |
3.847.600 |
|
6 |
Nhà 02 tầng: |
3.831.420 |
|
7 |
Nhà 02 tầng: |
3.966.674 |
|
8 |
Nhà 02 tầng độc lập (có khuôn viên riêng): |
4.112.508 |
|
|
9 |
Nhà 02 tầng độc lập (có khuôn viên riêng): |
4.206.376 |
Nhà cấp IV |
10 |
Nhà 03 tầng: |
3.670.516 |
11 |
Nhà 03 tầng: |
3.892.886 |
|
Nhà cấp III |
1 |
Nhà 04 tầng; 05 tầng: |
3.374.600 |
2 |
Nhà 04 tầng; 05 tầng: |
3.444.100 |
Ghi chú:
- Đối với nhà cấp IV (loại 1, loại 2 và loại 3) chưa bao gồm bể phốt, bể nước.
- Giá xây mới không bao gồm giá trị các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Điều hòa nhiệt độ, bình đun nước nóng, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, chậu rửa, xí bệt.
II.2- Bảng giá xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc
Số TT |
Chi tiết loại nhà tạm, vât kiến trúc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
A |
B |
C |
D |
1 |
Mái tôn, vì kèo và cột thép hình |
đ/m2 |
330.500 |
2 |
Nhà trình tường bằng vách đất. |
đ/m2 |
732.233 |
3 |
Nhà vách đất, vách tre, nứa. |
đ/m2 |
813.855 |
4 |
Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toócxi. |
đ/m2 |
1.103.209 |
5 |
Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm, vách, sàn bằng tre, nứa. |
đ/m2 |
1.020.636 |
6 |
Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng tre, nứa. |
đ/m2 |
1.202.109 |
7 |
Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ, tre. |
đ/m2 |
1.246.182 |
8 |
Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ, tre. |
đ/m2 |
1.427.655 |
9 |
Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ. |
đ/m2 |
1.273.026 |
10 |
Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ. |
đ/m2 |
1.454.499 |
11 |
Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái lợp tôn chống nóng. |
đ/m2 |
2.004.700 |
12 |
Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái lợp fibrô xi măng. |
đ/m2 |
1.893.800 |
13 |
Xây nhà bán mái, tường gạch < 3m, lợp tôn, ngói. |
đ/m2 |
948.000 |
14 |
Nhà bán mái xây gạch, mái lợp phibrô xi măng. |
đ/m2 |
437.000 |
15 |
Nhà bán mái xây gạch, mái lợp tôn, ngói. |
đ/m2 |
500.000 |
16 |
Xây chống nóng cao <= 2,0m, mái lợp ngói, Fibrô xi măng. |
đ/m2 |
520.000 |
17 |
Công trình phụ trợ kết cấu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa, lá... |
đ/m2 |
242.500 |
18 |
Công trình phụ trợ xây bằng gạch, lợp ngói , tấm lợp... |
đ/m2 |
503.928 |
19 |
Hàng rào xây gạch xi măng, gồm cả trát tường. |
đ/m2 |
371.808 |
20 |
Hàng rào xây gạch xi măng, không trát tường. |
đ/m2 |
228.352 |
21 |
Hàng rào lưới B40, trụ gạch hoặc trụ bê tông |
đ/m2 |
163.209 |
22 |
Hàng rào xây gạch, xây gạch chỉ, gồm cả trát tường. |
đ/m2 |
289.000 |
23 |
Hàng rào sắt vuông (12x12) cm hoa thoáng, xây gạch chỉ. |
đ/m2 |
480.000 |
24 |
Ván khuôn cột, dầm sàn (cả gỗ). |
đ/m2 |
117.825 |
25 |
Lát gạch Ceramic 300x300; 400x400. |
đ/m2 |
158.837 |
26 |
Sàn gỗ, trần gỗ, ốp tường gỗ. |
đ/m2 |
425.225 |
27 |
Lát gạch chỉ. |
đ/m2 |
105.300 |
28 |
Láng nền sàn vữa xi măng. |
đ/m2 |
39.012 |
29 |
Dán ngói trên mái nghiêng |
đ/m2 |
206.863 |
30 |
Bể nước móng, đáy bê tông cốt thép, tường xây 220 mm, nắp bê tông cốt thép. |
đ/m3 |
1.998.000 |
31 |
Bể nước móng, đáy bê tông cốt thép, tường xây 110 mm, nắp bê tông cốt thép. |
đ/m3 |
1.244.000 |
32 |
Bể tự hoại, tường xây 110 mm, nắp bê tông cốt thép. |
đ/m3 |
1.237.000 |
33 |
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 6,2m3 |
đ/ct |
11.757.000 |
34 |
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 9,3m3 |
đ/ct |
14.267.000 |
35 |
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 12,4m3 |
đ/ct |
19.036.000 |
36 |
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 15,4m3 |
đ/ct |
22.675.000 |
37 |
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 18,5m3 |
đ/ct |
30.038.000 |
38 |
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 24,7m3 |
đ/ct |
37.416.000 |
39 |
Xếp khan đá hộc. |
đ/m3 |
420.525 |
40 |
Xây đá hộc. |
đ/m3 |
757.795 |
41 |
Xây gạch chỉ. |
đ/m3 |
1.310.502 |
42 |
Bê tông đá mác 100. |
đ/m3 |
861.430 |
43 |
Bê tông đá mác 200. |
đ/m3 |
1.127.217 |
44 |
Đào xúc đất thủ công. |
đ/m3 |
168.391 |
45 |
Đắp đất thủ công. |
đ/m3 |
125.267 |
46 |
Đào san đất bằng máy ≤ 70 m. |
đ/m3 |
8.615 |
47 |
Đào san đất bằng máy > 70 m. |
đ/m3 |
13.190 |
48 |
Hàng rào cây xanh có xén tỉa. |
đ/md |
31.000 |
49 |
Hàng rào cây xanh không xén tỉa cao từ 1,2 m đến 2 m. |
đ/md |
17.000 |
50 |
Hàng rào đơn giản. |
đ/md |
7.000 |
51 |
Giếng nước D≤1 m, xây, xếp cuốn gạch , tang bê tông từ dưới lên. |
đ/md |
615.700 |
52 |
Giếng nước D>1 m, xây, xếp cuốn gạch , tang bê tông từ dưới lên. |
đ/md |
648.700 |
53 |
Giếng nước D≤1 m, thành xây gạch chỉ , tang bê tông. |
đ/md |
332.000 |
54 |
Giếng nước D>1 m, thành xây gạch chỉ , tang bê tông. |
đ/md |
399.500 |
55 |
Giếng nước D≤1 m, giếng đất. |
đ/md |
219.500 |
56 |
Giếng nước D>1 m, giếng đất. |
đ/md |
350.500 |
57 |
Giếng khoan đường kính D = 110, chiều sâu <= 20m. |
đ/md |
500.000 |
58 |
Giếng khoan đường kính D = 110, chiều sâu >= 20m. |
đ/md |
550.000 |
59 |
Giếng khoan đường kính D = 80, chiều sâu <= 20m. |
đ/md |
400.000 |
60 |
Giếng khoan đường kính D = 80, chiều sâu >= 20m. |
đ/md |
450.000 |
61 |
Tháo dỡ, lắp đặt quạt điện. |
đ/cái |
93.026 |
62 |
Tháo dỡ, lắp đặt điều hoà. |
đ/cái |
229.977 |
63 |
Tháo dỡ, lắp đặt đèn chùm. |
đ/bộ |
50.388 |
64 |
Tháo dỡ, lắp đặt thùng đun nước nóng. |
đ/bộ |
481.917 |
65 |
Tháo dỡ, lắp đặt bồn tắm., téc nước. |
đ/bộ |
352.412 |
66 |
Tháo dỡ lắp đặt chậu tiểu, chậu xí, chậu rửa. |
đ/bộ |
125.970 |
67 |
Tháo dỡ đường ống cấp nước đầu nguồn (bao gồm các phụ kiện đấu nối đường ống) |
md |
56.700 |
68 |
Tháo dỡ đồng hồ đo nước |
cái |
85.400 |
69 |
Tiền đền bù lệ phí đầu nối đường trục cấp nước |
đ/bộ |
600.000 |
Ghi chú:
- Nhà sàn cột gỗ trong bản tính đơn giá xây dựng về nhà tạm, vật kiến trúc lập phương án theo phương án lợp lá cọ, với những nhà có kết cấu và quy mô tương tự mái lợp Fibrô xi măng nhân hệ số 1,0; mái lợp ngói đỏ nhân hệ số 1,2; mái lợp tôn nhân hệ số 1,12.
- Các công trình BIOGAS được bồi thường hỗ trợ 100% theo đơn giá (trường hợp đã được hỗ trợ theo Dự án khí sinh học thì khấu trừ phần hỗ trợ theo quy định), các bể có tổng diện tích xây dựng khác trong đơn giá thực hiện theo đơn giá nội suy tương tự.
II.3- Bảng giá bồi thường di chuyển mồ mả
Số TT |
Loại mồ mả |
Đơn vị tính |
Phạm vi phải di chuyển |
||
Trong phạm vi xã |
Ngoài phạm vi xã, trong phạm vi huyện |
Ngoài phạm vi huyện, trong phạm vi tỉnh |
|||
1 |
Mộ mả đã cải táng chưa xây gạch |
đ/mộ |
2.100.000 |
2.400.000 |
2.700.000 |
2 |
Mộ mả đã cải táng xây gạch |
đ/mộ |
5.200.000 |
5.500.000 |
5.800.000 |
3 |
Mộ mả chưa cải táng, đã đến thời hạn cải táng |
đ/mộ |
2.350.000 |
2.650.000 |
2.950.000 |
4 |
Mộ chôn không cải táng đã xây gạch |
đ/mộ |
6.200.000 |
6.500.000 |
6.800.000 |
5 |
Mộ chôn chưa đến thời kỳ cải táng (chôn dưới 3 năm) |
đ/mộ |
9.200.000 |
9.500.000 |
9.800.000 |
Ghi chú: Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả trên đây đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói.
II. 4- Hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng
a) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương được điều chỉnh hệ số bằng 0,97 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang.
b) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hóa được điều chỉnh hệ số bằng 1,04 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang.
c) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Na Hang, huyện Lâm Bình được điều chỉnh hệ số bằng 1,1 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Những quy định chung về kiểm kê bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi
1. Quy định chung
* Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:
- Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bề rộng tán cây, đường kính tán cây, độ sâu mặt nước ao hồ được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m;
- Đơn vị đo đường kính thân cây được tính là cm, làm tròn tới cm;
- Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2
- Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng, vật nuôi được làm tròn tới tháng.
* Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
* Mật độ một số cây trồng chính tối đa: Cây vải, cây nhãn, bưởi, hồng: 400 cây/ha; cây mít 250 cây/ha; cây cam, cây xoài 500 cây/ha; cây táo 600cây/ha; thanh long 1.110 trụ/ha; cây na, cây ổi, cây chanh 1.600 cây/ha; phật thủ 800 cây/ha; cây chè 23.000 cây/ha + 200 cây che bóng/ha; đối với cây mây trồng làm hàng rào mật độ 800 khóm/ha; mây trồng tập trung 2.200 cây/ha; cây trám, sấu, cây lấy gỗ 1.660 cây/ha; cây dược liệu 30.000 cây/ha.
* Trường hợp vườn cây lâu năm, cây lâm nghiệp đáp ứng khung mật độ được bồi thường nêu trên, có trồng xen canh các loại cây ngắn ngày như: ngô, đậu tương, lạc, vừng, khoai lang, sắn, gừng, nghệ … thì hỗ trợ thêm 50% giá trị cây trồng xen theo bảng đơn giá.
2. Cách xác định đường kính thân cây
* Vị trí đo:
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất;
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m;
- Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,2m.
* Cách đo:
- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.
- Dùng thước kẹp kính chuyên dùng để đo.
3. Xác định đường kính tán lá
* Vị trí đo: Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.
* Cách đo: Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).
4. Cách xác định chiều cao:
Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.
5. Xác định tuổi cây:
Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.
6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn cây: Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Xác định mực nước ao hồ:
Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với mặt nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.
8. Một số quy định khác
Đối với những loại cây trồng giống mới có năng suất chất lượng cao trên đất thu hồi không có đơn giá trong bảng đơn giá tại quy định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo chế độ chính sách hiện hành về tiền lương, vật tư....tại thời điểm kiểm kê.
II. Đơn giá
1. Đơn giá cây trồng lâu năm
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu và quy cách xác định |
Đơn giá |
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
Vải hạt |
cây |
Đường kính thân từ 40 cm trở lên |
794.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm |
570.000 |
|||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm |
464.000 |
|||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm |
400.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm |
358.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
183.000 |
|||
Đường kinh thân dưới 1 cm |
72.000 |
|||
2 |
Vải trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép |
cây |
Đường kính tán lá từ 6 m trở lên |
1.023.000 |
Đường kính tán lá từ 5m đến dưới 6m |
845.000 |
|||
Đường đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5m |
667.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4m |
575.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
353.000 |
|||
Đường đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m |
175.000 |
|||
Đường kính tán lá dưới 0,5 m |
82.000 |
|||
3 |
Nhãn trồng bằng hạt |
cây |
Đường kính thân từ 40 cm trở lên |
1.681.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm |
1.246.000 |
|||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm |
1.060.000 |
|||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm |
816.000 |
|||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm |
618.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm |
246.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
179.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
72.000 |
|||
4 |
Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép |
cây |
Đường kính tán lá từ 5 m trở lên |
1.556.000 |
Đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5 m |
1.233.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4 m |
1.035.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 3 m |
639.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1m đến dưới 2m |
555.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m |
175.000 |
|||
Đường kính tán lá dưới 0,5 m |
82.000 |
|||
5 |
Các loại hồng |
cây |
Đường kính thân từ 25 cm trở lên |
564.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm |
444.000 |
|||
Đường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm |
228.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 9cm |
120.000 |
|||
Đường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm |
24.000 |
|||
Đường kính thân dưới 0,5 cm |
12.000 |
|||
6 |
Mít |
cây |
Đường kính thân từ 40 cm trở lên |
510.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm |
340.000 |
|||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm |
255.000 |
|||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm |
150.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 đến dưới 8 cm |
45.000 |
|||
Đường kinh thân dưới 2 cm |
18.000 |
|||
7 |
Xoài, muỗm |
cây |
Đường kính thân từ 25 cm trở lên |
480.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 25 cm |
360.000 |
|||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
160.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưói 10 cm |
60.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm trở xuống |
24.000 |
|||
8 |
Các loại Cam, Quýt |
cây |
Đường đường kính tán lá 4 m trở lên |
590.000 |
Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m |
506.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
460.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m |
154.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống |
97.000 |
|||
9 |
Trẩu, Sở |
cây |
Đường kính thân từ 20 cm trở lên |
100.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
60.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
40.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
20.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
10.000 |
|||
10 |
Bồ kết |
cây |
Đường kính thân từ 30 cm trở lên |
384.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm |
240.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 15 cm |
96.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
25.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
10.000 |
|||
11 |
Cà phê |
cây |
Đường kính thân trên 20 cm |
108.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
72.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
31.500 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
15.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
10.000 |
|||
12 |
Dừa |
cây |
Đã có quả |
264.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên |
100.000 |
|||
Chưa có quả, chiều cao thân từ 1 đến dưới 2 m |
55.000 |
|||
Chiều cao thân dưới 1 m |
35.000 |
|||
13 |
Cau, Báng, |
cây |
Đã có quả |
180.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên |
75.000 |
|||
Chưa có quả, chiều cao thân dưới 2 m |
20.000 |
|||
14 |
Cọ lợp nhà |
cây |
Từ 60 tháng tuổi trở lên |
60.000 |
Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi |
40.000 |
|||
Từ dưới 25 tháng tuổi trở xuống |
20.000 |
|||
15 |
Cây chè |
|
|
|
15.1 |
Chè trồng bằng cành (quy trình 2,3 vạn cây) |
100 m2 |
Mới trồng dưới 1 năm |
876.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
1.098.400 |
|||
15.2 |
Chè trồng bằng hạt (quy trình 2,3 vạn cây) |
100 m2 |
Mới trồng dưới 1 năm |
609.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
762.000 |
|||
Mới trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm |
955.000 |
|||
15.3 |
Chè bắt đầu kinh doanh |
|
|
|
a |
Tuổi chè dưới 10 tuổi |
100 m2 |
Năng suất dưới 05 tấn |
875.000 |
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn |
957.000 |
|||
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn |
1.087.000 |
|||
Năng suất từ 15 tấn trở lên |
1.203.000 |
|||
b |
Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi |
100 m2 |
Năng suất dưới 05 tấn |
620.000 |
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn |
702.000 |
|||
Năng suất từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
830.000 |
|||
Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn |
948.000 |
|||
Năng suất từ 20 tấn đến 25 tấn |
1.129.000 |
|||
Năng suất từ 25 tấn trở lên |
1.238.000 |
|||
c |
Tuổi chè trên 20 tuổi |
100 m2 |
Năng suất dưới 05 tấn |
575.000 |
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn |
678.000 |
|||
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn |
809.000 |
|||
Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn |
924.000 |
|||
Năng suất từ 20 tấn trở lên |
1.205.000 |
|||
16 |
Cây Thanh Long |
100 m2 |
Mới trồng dưới 1 năm |
1.915.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
2.580.000 |
|||
Giai đoạn kinh doanh |
|
|||
Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
1.977.000 |
|||
Từ 6 năm đến dưới 10 năm |
1.717.000 |
|||
Trên 10 năm |
1.382.000 |
|||
17 |
Táo, Mơ, Mận, Đào,Lê |
cây |
Đường kính thân từ 20 cm trở lên |
364.000 |
Đường kính thân từ trên10 cm đến dưới 20 cm |
217.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
98.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
24.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
12.000 |
|||
18 |
Na, Lựu |
cây |
Đường kính thân từ 15 cm trở lên |
240.000 |
Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 15 cm |
160.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 2 cm đến dưới 10 cm |
60.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 đến dưới 2 cm |
20.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
10.000 |
|||
19 |
Bưởi ta (bưởi chua, giống cũ) |
cây |
Đường kính tán lá từ 5 m trở lên |
280.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m |
210.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m |
119.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m |
70.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m |
25.000 |
|||
Đường kính tán dưới 0,5 m |
12.000 |
|||
20 |
Bưởi giống mới (bưởi diễn, bưởi đường, năm roi, da xanh…) |
cây |
Đường kính tán lá từ 5 m trở lên |
530.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m |
480.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m |
353.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m |
300.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m |
197.000 |
|||
Đường kính tán dưới 0,5 m |
82.000 |
|||
21 |
Phật thủ |
cây |
Đường kính tán lá từ 5 m trở lên |
500.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m |
375.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m |
250.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m |
125.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m |
30.000 |
|||
Đường kính tán dưới 0,5 m |
15.000 |
|||
22 |
Vối |
cây |
Đường kính thân từ 40 cm trở lên |
140.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 40 cm |
105.000 |
|||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
63.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
20.000 |
|||
Đường kính thân dưới 2 cm |
10.000 |
|||
23 |
ỔI |
Cây |
Đường kính thân từ 20 cm trở lên |
160.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
100.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
70.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
24.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
12.000 |
|||
24 |
Dâu da, Thị, Doi |
cây |
Đường kính thân từ 20 cm |
160.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
100.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
60.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
22.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
10.000 |
|||
25 |
Các loại Chanh, Quất |
cây |
Đường kính tán lá từ 3 m trở lên |
170.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
100.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m |
25.000 |
|||
Đường tán dưới 0,5 m |
13.000 |
|||
26 |
Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà, |
cây |
Đường kính thân từ 20 cm trở lên |
120.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
80.000 |
|||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm |
40.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm |
22.000 |
|||
Đường kinh thân dưới 2 cm |
10.000 |
|||
27 |
Quất hồng bì |
cây |
Đường kính thân từ 20 cm trở lên |
180.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
150.000 |
|||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm |
60.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm |
30.000 |
|||
Đường kinh thân dưới 2 cm |
15.000 |
|||
28 |
Hoa hoè |
cây |
Đường kính tán lá từ 3 m trở lên |
75.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
45.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m |
20.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống |
10.000 |
|||
29 |
Dâu ăn quả, |
cây |
Đường kính tán lá từ 3m trở lên |
63.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
42.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m |
25.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống |
14.000 |
|||
30 |
Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả |
cây |
Đường kính thân từ 30 cm trở lên |
700.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm |
560.000 |
|||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
420.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
220.000 |
|||
Đường kính thân dưới 2 cm |
42.000 |
|||
31 |
Quế, sơn ta |
cây |
Cây trồng mới, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) nhỏ hơn 2 cm |
10.000 |
Cây dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 2 cm đến dưới 8 cm |
50.000 |
|||
Cây 04 năm tuổi đến dưới 7 năm tuổi đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 8 cm đến dưới 10 cm |
156.000 |
|||
Cây từ 7 năm tuổi trở lên, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 10 cm trở lên. |
325.000 |
|||
32 |
Cây cảnh trồng dưới đất |
cây |
Đường kính thân từ 15 cm trở lên |
50.000 |
Đường kính thân nhỏ hơn 15 cm |
20.000 |
Ghi chú:
Phương pháp xác định đơn giá bồi thường một số cây trồng chính như: Cây vải, cây nhãn, cây cam, cây chè…:
- Tính khấu hao vườn cây: áp dụng theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính
- Mức khấu hao = (tổng trồng mới + chăm sóc)/số năm tính khấu hao
- Giá trị vườn cây = tổng trồng mới - tổng khấu hao
- Tính BQ suất đầu tư = Chi phí trồng mới + chi phí chăm sóc
- Lợi nhuận = Tổng sản giá trị sản phẩm thu được - chi phí đầu tư/năm
- Mức bồi thường = lợi nhuận + giá trị còn lại của vườn cây.
2. Đơn giá cây trồng hàng năm
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu và quy cách xác định |
Đơn giá (đồng) |
A |
B |
C |
D |
|
1 |
Khoai sọ |
khóm |
Trồng dưới 8 tháng (chưa thu hoạch) |
12.000 |
2 |
Dứa ta |
m2 |
Đã có quả |
12.000 |
Chưa cho thu hoạch quả vụ nào |
3.000 |
|||
3 |
Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2 m đến 1,5 m) vụ 1 |
m2 |
Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) |
700 |
Trồng dưới 10 tháng |
3.400 |
|||
Vụ 2 |
m2 |
Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) |
700 |
|
Trồng dưới 10 tháng |
3.000 |
|||
Vụ 3 |
m2 |
Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) |
700 |
|
Trồng dưới 10 tháng |
2.700 |
|||
4 |
Chuối |
cây |
Đã có buồng, quả già (tự thu hoạch) |
|
Đã có buồng, quả non |
30.000 |
|||
Chưa có buồng, cây cao từ 1 m trở lên |
21.000 |
|||
Cây trồng dưới 1 m |
7.000 |
|||
5 |
Sắn dây, |
khóm |
Trồng trên 10 tháng |
60.000 |
Trồng dưới 10 tháng |
42.000 |
|||
Củ Mỡ, củ Mài |
khóm |
Trồng trên 10 tháng |
5.000 |
|
Trồng dưới 10 tháng |
30.000 |
|||
6 |
Các loại rau ăn lá |
m2 |
Các loại rau ăn lá thu hái lứa (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền...) đang cho thu hoạch |
6.300 |
7 |
Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dưa chuột |
m2 |
Chưa được thu hoạch |
10.000 |
8 |
Bầu, Bí, Mướp |
khóm |
Đang cho thu hoạch quả |
24.000 |
Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) |
20.000 |
|||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa |
4.000 |
|||
Cây dưới 5 lá thật |
1.500 |
|||
9 |
Bầu, Bí, Mướp, |
khóm |
Đang cho thu hoạch quả |
24.000 |
Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) |
16.800 |
|||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa |
4.000 |
|||
Cây dưới 5 lá thật |
1.500 |
|||
10 |
Gấc (có giàn, diện tích giàn cho mỗi khóm không quá 25m2) |
khóm |
Đang cho thu hoạch quả |
100.000 |
Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) |
135.000 |
|||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa |
42.000 |
|||
Cây dưới 5 lá thật |
20.000 |
|||
11 |
Gấc không có giàn |
khóm |
Đang cho thu hoạch quả |
60.000 |
Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) |
60.000 |
|||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa |
15.000 |
|||
Cây dưới 5 lá thật |
7.000 |
|||
12 |
Cây trầu không |
khóm |
Diện tích giàn từ 2 m2 trở lên |
32.500 |
Diện tích giàn nhỏ hơn 2 m2 |
19.500 |
|||
13 |
Đậu tương, lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt |
m2 |
Lạc, vừng, đậu xanh, đậu đen các loại ..... |
2.500 |
14 |
Khoai lang |
m2 |
|
1.800 |
16 |
Mạ |
m2 |
|
20.000 |
16 |
Lúa nước |
m2 |
Chưa đến kỳ thu hoạch |
4.400 |
17 |
Ngô |
m2 |
Chưa đến kỳ thu hoạch |
3.200 |
18 |
Đu đủ |
cây |
Đã có quả, đường kính thân từ 15 cm trở lên |
75.000 |
Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm |
125.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm |
30.000 |
|||
Đường kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm |
16.000 |
|||
Đường kính thân dưới 0,5 cm |
2.000 |
|||
19 |
Sắn củ |
m2 |
Hỗ trợ công thu hoạch |
300 |
Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng) |
2.200 |
|||
20 |
Tre bát độ |
Khóm |
Đã được thu hoạch (trên 2 năm) |
24.000 |
Chưa thu hoạch |
60.000 |
|||
Trồng mới |
25.000 |
|||
21 |
Cỏ voi, cỏ Ghi nê |
m2 |
Trồng từ 61 ngày trở lên |
4.000 |
Trồng 60 ngày trở xuống |
3.500 |
|||
22 |
Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong |
m2 |
|
7.000 |
23 |
Các loại hoa Hồng |
m2 |
Đã có hoa |
18.000 |
Chưa có hoa |
16.200 |
|||
24 |
Các loại hoa Cúc |
m2 |
Đã có hoa |
16.000 |
Chưa có hoa |
14.400 |
|||
25 |
Các loại hoa khác |
m2 |
Đã có hoa |
9.600 |
Chưa có hoa |
8.600 |
3. Đơn giá cây lâm nghiệp
Số TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu và quy cách xác định |
Đơn giá (đồng) |
|
1 |
Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ |
Cây |
Đường kính thân từ 8 cm trở lên |
4.500 |
|
Cây còn non đã có lá (vầu) |
12.000 |
|
|||
Bụi |
Mới trồng |
24.700 |
|
||
2 |
Tre mai, luồng |
Cây |
Đường kính thân từ 8 cm trở lên |
9.000 |
|
Cây còn non đã có lá |
12.000 |
|
|||
Bụi |
Mới trồng |
24.700 |
|
||
3 |
Lộc ngộc, Bương, tre gai |
Cây |
Đường kính thân từ 8 cm trở lên |
9.000 |
|
Cây còn non đã có lá |
12.000 |
|
|||
Bụi |
Mới trồng |
24.700 |
|
||
4 |
Nứa |
Cây |
Đường kính thân từ 8 cm trở lên |
1.600 |
|
Cây |
Cây còn non đã có lá |
5.000 |
|
||
Bụi |
Mới trồng |
24.700 |
|
||
5 |
Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII (Keo các loại, Bồ đề, Mỡ, Xoan…..) |
Cây |
Trồng mới (dưới 1 năm) |
12.000 |
|
Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm) |
15.600 |
|
|||
Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 3 năm) |
15.800 |
|
|||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm |
6.000 |
|
|||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
25.400 |
|
|||
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm |
61.400 |
|
|||
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm |
81.300 |
|
|||
Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm |
110.600 |
|
|||
Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm |
144.500 |
|
|||
Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm |
183.000 |
|
|||
Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm |
225.800 |
|
|||
Đường kính thân trên 100 cm |
245.400 |
|
|||
6 |
Cây lấy gỗ từ nhóm I đến nhóm III (Lát hoa, Sưa, Đinh, Lim….) |
Cây |
Trồng mới (dưới 1 năm) |
13.200 |
|
Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm) |
16.400 |
|
|||
Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 2 năm) |
17.700 |
|
|||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm |
18.700 |
|
|||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
25.400 |
|
|||
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm |
61.400 |
|
|||
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm |
110.600 |
|
|||
Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm |
183.000 |
|
|||
Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm |
273.200 |
|
|||
Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm |
325.000 |
|
|||
Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm |
442.600 |
|
|||
Đường kính thân trên 100 cm |
508.000 |
|
|||
7 |
Cây mây |
cụm, (khóm) |
Mới trồng đến dưới 1 năm (có 3 cây/ cụm (khóm)/7,3 m2); |
27.800 |
|
Dưới 2 năm (có 3 cây/cụm (khóm) /7,3 m2); |
39.000 |
|
|||
Dưới 3 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/ 7,3 m2); |
49.500 |
|
|||
Dưới 4 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên) |
53.900 |
|
|||
Dưới 5 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên) |
56.000 |
|
|||
Từ 5 năm trở lên (đã cho thu hoạch; hỗ trợ công chặt) |
168.600 |
|
|||
8 |
Vườn cây cung cấp hom sản xuất giống cây lâm nghiệp |
Cây |
Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi |
7.000 |
|
Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi |
10.800 |
|
|||
Từ 12 tháng tuổi trở lên |
11.100 |
|
|||
9 |
Cây Dược liêu (Đinh lăng, xạ đen, ba Kích…) |
Cây |
Mới trồng < 3 năm hỗ trợ di chuyển |
1.600 |
|
|
|||||
Lớn hơn 3 năm đã cho thu hoạch hỗ trợ công thu hoạch hoặc di chuyển bằng 0,001 công/cây |
9.700 |
|
|||
|
* Ghi chú:
- Đối với những cây không có trong bảng giá thì chủ đầu tư xác định giá tương đương với nhóm gỗ theo Quyết định số 2198/CN ngày 26/11/1997 của Bộ Nông nghiệp và PTNT giá tương đương với các loài cây trong bảng.
- Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K=2.
- Đối với diện tích rừng trồng bồi thường theo suất đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt theo từng năm (công trồng, chăm sóc, bảo vệ…).
- Đối với rừng được Nhà nước giao khoanh nuôi tái sinh tùy theo từng vùng được hỗ trợ 200.000 đến 500.000 đồng/ha/năm, theo số năm và diện tích của hộ gia đình đã bảo vệ (theo sổ lâm bạ hoặc sổ đỏ…).
- Đối với các loại Tre, Trúc, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Lộc ngộc, Bương … không tính bồi thường đối với những cây bị cụt ngọn, sâu bệnh.
- Nếu cây gỗ có 2 chạc mà vị trí đo 1,3 m thì tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị trí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m thì đo tính cả 2 chạc
4. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thủy sản
4.1. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (nuôi từ cá hương lên cá giống)
TT |
Loài cá ươm nuôi |
Sản lượng thu hoạch (con/ha) |
Mức bồi thường |
|
Thời gian nuôi từ 1 – 3 tháng |
Thời gian nuôi từ 3 – 6 tháng |
|||
Đơn giá (đ/ha) |
Đơn giá (đ/ha) |
|||
1 |
Cá Trắm cỏ |
204.000 |
17.470.560 |
11.281.200 |
2 |
Cá Mè |
204.000 |
14.308.851 |
9.176.025 |
3 |
Cá Trôi |
105.000 |
8.694.300 |
5.250.600 |
4 |
Cá Rô phi |
84.000 |
12.821.643 |
8.874.022 |
5 |
Cá Chép |
45.000 |
9.067.757 |
6.105.625 |
4.2. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản thương phẩm (cá thịt)
STT |
Loài hình nuôi |
Mật độ (con/m2) |
Mức bồi thường |
|
Thời gian nuôi từ 1 - 3 tháng |
Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng |
|||
Đơn giá (đ/ha) |
Đơn giá (đ/ha) |
|||
I |
Mức nước ao từ 1,2 m trở lên |
|
|
|
1 |
Ghép Trắm cỏ là chính |
2,5 |
60.234.500 |
40.331.500 |
2 |
Ghép Rô phi là chính |
3 |
48.727.500 |
32.355.000 |
3 |
Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu) |
3 |
53.377.500 |
35.580.000 |
4 |
Tôm càng xanh |
10 |
28.630.000 |
19.520.000 |
5 |
Ba ba |
2 |
617.922.000 |
427.844.000 |
6 |
Ếch |
60 |
906.300.000 |
591.600.000 |
II |
Mức nước ao nhỏ hơn 1,2 m |
|
|
|
1 |
Ghép Trắm cỏ là chính |
1,5 |
36.304.500 |
24.301.500 |
2 |
Ghép Rô phi là chính |
1,8 |
28.777.500 |
18.495.000 |
3 |
Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu) |
1,8 |
32.197.500 |
20.430.000 |
4.3- Đơn giá hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ
STT |
Loài cá |
Mật độ nuôi vỗ (kg/100m2) |
Đơn giá (đ/ha) |
1 |
Cá Trắm |
20 |
3.950.200 |
2 |
Cá Mè |
10 |
3.842.200 |
3 |
Cá Trôi |
15 |
3.968.200 |
4 |
Cá Chép |
10 |
3.860.200 |
5 |
Cá Rô phi |
50 |
4.508.200 |
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2007/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giám sát xổ số tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở mới, hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, hạn mức giao đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường đối với cơ sở chăn nuôi và trung chuyển gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 07 Khu tái định tại xã và phường trên địa bàn thị xã Sông Cầu vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về ưu tiên tuyển dụng người dân tộc thiểu số vào cơ quan Đảng, cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2014 - 2016 Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác đất làm vật liệu san lấp công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và giao, cho thuê mặt nước để nuôi thủy sản lồng bè, nuôi nhuyễn thể hai mảnh vỏ tại các vùng nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Đề án xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy trình luân chuyển hồ sơ đất đai để thực hiện nghĩa vụ tài chính và quy trình ghi nợ; thanh toán nợ tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư và chi trả, quản lý tiền bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư trường bắn quốc gia khu vực 1 kèm theo Quyết định 59/2005/QĐ-UBND và 95/2007/QĐ-UBND áp dụng đối với 48 hộ dân thôn Đèo Chũ, xã Phong Vân, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất đô thị, đất ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Sơn La Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 10 Quy chế xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình tại Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND phê duyệt mức giảm tiền thuê đất theo Quyết định 2093/QĐ-TTg và Nghị quyết 13/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở mới; công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất trong khu dân cư có đất ở và vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất tại đường, đoạn đường, khu vực và đảo vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2012 Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thành phố Đồng Hới (lần thứ 5) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về mức thu, đơn vị thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND ban hành định mức tạm thời về hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn II các năm 2011, 2012 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung mức giá các loại đất năm 2012 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề trình độ cao đẳng, trung cấp nghề; bổ túc văn hóa và nghề theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định danh mục mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập do tỉnh Gia Lai quản lý Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa cơ quan giải quyết đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về mức thu phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hoá Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về việc giải thể trung tâm tin học Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND hủy dự toán thu năm 2012 của trung tâm dịch vụ thi đấu thể thao, giao dự toán thu năm 2012 cho trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định về tên miền và địa chỉ IP cho Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về chế độ giao, cho thuê đất; miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất, đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND bổ sung Khoản 1 Điều 1 Quyết định 74/2011/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào Bến xe ô tô tại Bến xe Miền Đông, Miền Tây, An Sương và Ngã Tư Ga trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính của Trung tâm Học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị và khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định lập dự toán, sử dụng, quyết toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của ngành, cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi với chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng, khai thác và đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về Quy chế báo cáo viên pháp luật Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay của Quỹ Quốc gia về việc làm kèm theo Quyết định 27/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hỗ trợ cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Điện Bàn, Núi Thành tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức, thực hiện hoạt động đối ngoại do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh và Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy chế xử lý nợ bị rủi ro Chương trình cho vay hộ nghèo bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi, thay thế, bãi bỏ quy định giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 75/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011