Quyết định 19/2012/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 19/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lê Văn Thi |
Ngày ban hành: | 21/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2012/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 21 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 263/TTr-STC ngày 15 tháng 6 năm 2012 về việc ban hành Bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
2. Đối với nhà: Giá tính thu lệ phí trước bạ đối với nhà ở, công trình và vật kiến trúc là đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và có hiệu lực thi hành tại thời điểm tính lệ phí trước bạ;
3. Đối với tài sản khác (xe mô tô hai bánh, ô tô, tàu thủy, động cơ nổ...): Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản khác trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo 04 phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, gồm:
- Phụ lục I: Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
- Phụ lục II: Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe mô tô hai bánh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
- Phụ lục III: Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe mô tô hai bánh đã qua sử dụng sản xuất từ năm 2002 trở về trước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
- Phụ lục IV: Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thủy và động cơ nổ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
4. Đối với tài sản đã qua sử dụng
a) Đối với tài sản là tàu thủy và động cơ nổ thì giá tính lệ phí trước bạ áp dụng theo giá trị tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Đối với tài sản là xe mô tô hai bánh đã qua sử dụng sản xuất từ năm 2002 trở về trước thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị tài sản quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Đối với tài sản là xe ô tô, mô tô hai bánh (trừ xe mô tô hai bánh đã qua sử dụng sản xuất từ năm 2002 trở về trước) đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
- Kê khai, nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam: Tính bằng giá xe mới 100% quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này;
- Kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ hai trở đi thì xác định giá tính lệ phí trước bạ theo công thức sau:
Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ |
|
Giá trị mới của tài sản |
|
Tỷ lệ (%) chất lượng tài sản còn lại |
= |
x |
|||
|
|
+ Giá trị mới của tài sản: Áp dụng theo Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này;
+ Tỷ lệ (%) chất lượng tài sản còn lại được quy định theo bảng sau:
Thời gian đã sử dụng đối với xe mô tô hai bánh |
Tỷ lệ (%) chất lượng tài sản còn lại |
Thời gian đã sử dụng đối với tài sản khác (trừ xe mô tô hai bánh, tàu thủy và động cơ nổ) |
Tỷ lệ (%) chất lượng tài sản còn lại |
Sử dụng trong 01 năm |
85 |
Sử dụng trong 01 năm |
85 |
Trên 01 năm đến 03 năm |
70 |
Trên 01 năm đến 03 năm |
70 |
Trên 03 năm đến 05 năm |
60 |
Trên 03 năm đến 06 năm |
50 |
Trên 05 năm |
50 |
Trên 06 năm đến 10 năm |
30 |
|
|
Trên 10 năm |
20 |
+ Thời gian đã sử dụng của tài sản được tính từ thời điểm (năm) kê khai, nộp lệ phí trước bạ lần đầu đến thời điểm (năm) kê khai, nộp lệ phí trước bạ hiện tại.
d) Đối với tài sản là nhà ở, công trình và vật kiến trúc: Giá tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ nhà ở, công trình và vật kiến trúc |
|
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ |
|
Giá một (01) mét vuông (m2) nhà ở, công trình và vật kiến trúc |
|
Tỷ lệ (%) chất lượng nhà chịu lệ phí trước bạ |
= |
x |
x |
||||
|
|
|
- Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (diện tích sử dụng) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của các tổ chức, cá nhân;
- Giá một (01) m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một m2 sàn nhà (diện tích sử dụng) của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định áp dụng tại thời điểm kê khai, nộp lệ phí trước bạ;
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ được quy định cụ thể như sau:
+ Đối với nhà kê khai, nộp lệ phí trước bạ lần đầu thì tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà là 100%;
+ Đối với nhà kê khai, nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ hai trở đi thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại như sau:
Thời gian đã sử dụng |
Nhà biệt thự (%) |
Nhà cấp II (%) |
Nhà cấp III (%) |
Nhà cấp IV (%) |
Dưới 05 năm |
95 |
90 |
80 |
70 |
Từ 05 năm đến 10 năm |
85 |
80 |
65 |
55 |
Trên 10 năm đến 20 năm |
70 |
55 |
35 |
20 |
Trên 20 năm đến 50 năm |
50 |
35 |
25 |
0 |
Trên 50 năm |
30 |
25 |
0 |
0 |
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà.
5. Giá tính lệ phí trước bạ đối với một số trường hợp cụ thể như sau:
a) Đối với tài sản mà người kê khai nộp lệ phí trước bạ không kê khai giá hoặc kê khai thấp hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ là giá quy định tại Quyết định này;
b) Đối với tài sản mua bán qua hình thức đấu giá, thanh lý trực tiếp thì giá tính lệ phí trước bạ là giá theo hóa đơn bán hàng hợp pháp;
c) Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng của tài sản kê khai (theo hợp đồng, hóa đơn,…) cao hơn giá quy định tại Điều này thì giá tính lệ phí trước bạ là giá kê khai (theo hợp đồng, hóa đơn…) của người nộp lệ phí;
d) Đối với tài sản chưa có giá quy định tại Điều này thì giá tính lệ phí trước bạ là giá kê khai (theo hợp đồng, hóa đơn…) tại thời điểm kê khai, nộp lệ phí trước bạ.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm phát hiện kịp thời tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Quyết định này hoặc giá quy định trong bảng giá chưa phù hợp với quy định thì phải có ý kiến đề xuất kịp thời gửi các cơ quan chức năng để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền ban hành bảng giá bổ sung, sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 69/2002/QĐ-UB ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành bảng giá bán tối thiểu xe hai bánh gắn máy để tính tỷ lệ phí trước bạ và các văn bản khác có liên quan về giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản khác không phù hợp với quy định tại Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011