Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa cơ quan giải quyết đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 19/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 19/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2012/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CÁC CƠ QUAN GIẢI QUYẾT ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ MÃ SỐ DOANH NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ CON DẤU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 566/ SKHĐT-ĐKKD ngày 15 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan giải quyết đăng ký doanh nghiệp, đăng ký mã số doanh nghiệp và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ trong việc đầu tư trang thiết bị và nhân sự để các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện tốt Quy chế phối hợp này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CÁC CƠ QUAN GIẢI QUYẾT ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ MÃ SỐ DOANH NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ CON DẤU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và Công an tỉnh trong quá trình giải quyết đăng ký doanh nghiệp, đăng ký mã số doanh nghiệp và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký doanh nghiệp, đăng ký mã số doanh nghiệp và đăng ký con dấu khi thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế, Công an tỉnh Bến Tre.
2. Các cơ quan có trách nhiệm giải quyết cơ chế một cửa liên thông cho các tổ chức, cá nhân (tại Khoản 1 Điều này), bao gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế, Công an tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Các nguyên tắc thực hiện
1. Đảm bảo thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.
2. Công khai cụ thể các thủ tục hành chính, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Công an tỉnh.
3. Nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu của doanh nghiệp và trả kết quả tại bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ trong việc giải quyết công việc giữa các bộ phận, cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh đúng quy trình, thủ tục, thời gian quy định, đảm bảo nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy trình phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính
1. Thời hạn giải quyết đăng ký doanh nghiệp, đăng ký mã số doanh nghiệp và đăng ký con dấu là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với doanh nghiệp đăng ký thành lập mới có khắc con dấu và 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với doanh nghiệp đăng ký thành lập mới không khắc con dấu và hồ sơ thay đổi doanh nghiệp.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh) cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Các cơ quan có liên quan phải chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc làm chậm trễ giải quyết hồ sơ đăng ký cho doanh nghiệp trong phạm vi toàn tỉnh.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho doanh nghiệp trong việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu được quy định tại Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan.
b) Niêm yết công khai tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ các mẫu giấy tờ thủ tục giải quyết hành chính và đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu; hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu cho doanh nghiệp; phối hợp với Công an tỉnh hướng dẫn hồ sơ giao trả dấu đối với doanh nghiệp giải thể theo Luật Doanh nghiệp.
c) Tiếp nhận hồ sơ và ra phiếu biên nhận nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định và hướng dẫn tổ chức, cá nhân đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết (nếu có yêu cầu) của tổ chức, cá nhân không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d) Nhập và chuyển dữ liệu đăng ký doanh nghiệp vào hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và nhận thông báo mã số doanh nghiệp từ hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia; trực tiếp giao (bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thành lập mới và giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện có vốn đầu tư nước ngoài) và nhận kết quả từ Cục Thuế tỉnh đối với việc thành lập hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện có vốn đầu tư nước ngoài.
đ) Trả kết quả giải quyết đăng ký doanh nghiệp cho tổ chức, cá nhân và thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành.
e) Lập danh sách doanh nghiệp đề nghị thành lập, khắc dấu và giải thể doanh nghiệp; mở sổ theo dõi giao nhận hồ sơ với Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh và Cục Thuế tỉnh.
g) Thông tin, tuyên truyền để tổ chức, cá nhân biết về hoạt động của cơ chế phối hợp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
2. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh:
a) Tiếp nhận hồ sơ, dữ liệu từ Sở Kế hoạch và Đầu tư và tiến hành đăng ký mã số doanh nghiệp theo quy định trong Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia; hướng dẫn doanh nghiệp những vấn đề liên quan đến lĩnh vực thuế sau khi doanh nghiệp đã được cấp mã số doanh nghiệp hoặc điều chỉnh đăng ký mã số doanh nghiệp.
b) Thời hạn trả kết quả mã số thành lập doanh nghiệp và cung cấp mã số doanh nghiệp trong việc thành lập hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện có vốn đầu tư nước ngoài cho Sở Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin hợp lệ từ Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và các hồ sơ có liên quan.
c) Thông tin, tuyên truyền để tổ chức, cá nhân biết về hoạt động của cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan.
d) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết kịp thời những vướng mắc, khiếu nại của các tổ chức, cá nhân về đăng ký thuế theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Công an tỉnh:
a) Cung cấp các quy định, bảng giá và biểu mẫu có liên quan về việc khắc dấu, hướng dẫn quản lý, sử dụng con dấu cho doanh nghiệp và Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng theo dõi và thực hiện.
b) Cử cán bộ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư để trực tiếp nhận (bản sao) giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện có vốn đầu tư nước ngoài và hồ sơ đăng ký khắc dấu; đồng thời trực tiếp ra biên lai thu tiền khắc dấu, giao dấu, giấy chứng nhận sử dụng mẫu dấu (mẫu CD4) cho doanh nghiệp thành lập mới, hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện có vốn đầu tư nước ngoài; nhận lại con dấu đối với doanh nghiệp giải thể và quản lý dấu theo đúng quy định.
c) Thời hạn khắc dấu, giao dấu trong 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin hợp lệ và chịu trách nhiệm trong việc làm chậm trễ giải quyết hồ sơ khắc dấu, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho doanh nghiệp.
d) Thông tin tuyên truyền để tổ chức, cá nhân biết về hoạt động của cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan.
đ) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết kịp thời những vướng mắc, khiếu nại của các tổ chức, cá nhân về khắc dấu và đăng ký con dấu theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre trong việc phối hợp thực hiện theo Quy chế này, cụ thể như sau:
1. Chỉ đạo các đơn vị có chức năng trực thuộc thực hiện tốt các công tác phối hợp; có trách nhiệm phối hợp và triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế này. Trong quá trình thực hiện thường xuyên báo cáo lãnh đạo từng ngành theo dõi và kịp thời tháo gở những khó khăn, vướng mắc.
2. Kịp thời thông tin những thay đổi, bổ sung về hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế và khắc dấu, đăng ký mẫu dấu cho doanh nghiệp để cùng thực hiện đúng quy định.
3. Tuyên truyền giáo dục cán bộ, công chức trong từng ngành, nhất là cán bộ, công chức được phân công trực tiếp làm nhiệm vụ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế, khắc dấu và đăng ký con dấu cho doanh nghiệp quán triệt để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
4. Định kỳ 6 tháng, năm: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh sơ, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi chỉ đạo.
5. Báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trong trường hợp cơ quan có trách nhiệm phối hợp không thực hiện đúng theo Quy chế này.
Điều 7. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề cần bổ sung, sửa đổi cho phù hợp, Thủ trưởng các đơn vị liên quan đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ của thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 483/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá sản phẩm dịch vụ công ích, công cộng đô thị năm 2019 trên địa bàn huyện Na Hang và năm 2020 trên địa bàn huyện: Na Hang, Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 483/QĐ-UBND về phê duyệt phương án ấn định thuế năm 2019 đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch “Xây dựng và phát triển mô hình phòng khám bác sĩ gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 483/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 11/03/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để áp dụng cho đấu giá quyền khai thác các mỏ cát vàng làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 02/04/2016
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 hủy bỏ Quyết định 1772/QĐ-UBND Quy định nội dung và quy trình tuyển dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh đơn giá xây dựng công tác trong Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố tại văn bản 813/UBND-VP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch Phát triển vùng nguyên liệu bông vải tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2014 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt giá bán tối thiểu gỗ rừng tự nhiên tại bãi giao, giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên; giá bán tối thiểu cây đứng gỗ rừng tự nhiên, gỗ rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về cơ chế thu thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng cơ bản của các doanh nghiệp tỉnh ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 09/03/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 19/04/2010
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị công nghiệp Kiên Lương - Ba Hòn - Hòn Chông tỉnh đến năm 2030 Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007