Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ của thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 483/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 05/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 483/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 05 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH NỘI BỘ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TUYÊN QUANG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục, nội dung và quy trình nội bộ của 02 thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ sau khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung sau:
1. Công khai trên Trang thông tin điện tử và tại trụ sở làm việc của Sở theo Quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn; Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 483/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Qua dịch vụ bưu chính công ích |
Thực hiện tại Bộ phận Một cửa |
Dịch vụ công trực tuyến |
|
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
||||
I |
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
1 |
Thủ tục hỗ trợ giá trị hợp đồng tư vấn về sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, tự tổ chức đo lường cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo |
x |
x |
|
|
2 |
Thủ tục hỗ trợ giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, tự tổ chức đo lường |
x |
x |
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
1. Thủ tục hỗ trợ giá trị hợp đồng tư vấn về sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, tự tổ chức đo lường cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định đến Sở Khoa học và Công nghệ để đề nghị hỗ trợ.
- Sở Khoa học và Công nghệ xem xét và thực hiện hỗ trợ cho doanh nghiệp theo kinh phí đã được cấp thông qua tài khoản doanh nghiệp đã kê khai.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Khoa học và Công nghệ, địa chỉ: số 433, đường 17/8, tổ 2 phường Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang).
+ Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP);
+ Hợp đồng tư vấn giữa tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn và doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó nêu rõ nội dung tư vấn, giá trị hợp đồng tư vấn.
+ Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Bản sao chụp biên bản thanh lý hợp đồng tư vấn và hóa đơn, chứng từ thanh toán.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hỗ trợ doanh nghiệp.
* Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang).
- Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
- Chưa thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng đối với công ty cổ phần.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
BIỂU MẪU KÈM THEO:
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tuyên Quang, ngày .... tháng .... năm 20… |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Kèm theo Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 8)
Kính gửi: Sở Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang.
Tên doanh nghiệp: …………………………….…………………………
Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Điện thoại:………….Fax (nếu có)…………………Email (nếu có)……..
Số tài khoản của doanh nghiệp:……………….tại……………………….
Căn cứ Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang hỗ trợ nội dung sau:
1. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
Chọn nội dung (Đánh dấu X) |
Nội dung đề nghị hỗ trợ |
|
I. HỖ TRỢ CHUNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA |
□ |
1. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh chi phí lập hồ sơ đăng ký doanh nghiệp lần đầu, chi phí khắc dấu pháp nhân lần đầu và chi phí mua chữ ký số trong 01 năm đầu tiên sau khi thành lập. |
|
II. HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO |
□ |
1. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
2. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
3. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị của nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
4. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
5. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tự tổ chức đo lường theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
|
III. HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THAM GIA CỤM LIÊN KẾT NGÀNH, CHUỖI GIÁ TRỊ |
□ |
1. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thúc đẩy liên kết trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
2. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng các dự án liên kết kinh doanh nhằm thúc đẩy phát triển thị trường, nâng cao giá trị của sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
3. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, bí mật kinh doanh theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
4. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở theo quy định tại điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
5. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp tự tổ chức đo lường theo quy định tại điểm d Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
2.Thuyết minh nội dung đề nghị hỗ trợ (Đối với các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thuyết minh nội dung chính như: Mục đích ký kết hợp đồng, kinh phí đề nghị hỗ trợ, nội dung khác):
………………………..…………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………..…………………………………………………..…
3. Tài liệu kèm theo gồm:
-…………………………………………….
-…………………………………………….
Doanh nghiệp cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật hiện hành, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ,
DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA
1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………
Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………
Quận/huyện: ……………………tỉnh/thành phố: …………………………
Điện thoại:………………….. Fax:……………Email: …………………
2. Thông tin về tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ……………………………………
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm:……………………
Tổng nguồn vốn: …………………………………………………………
Tổng doanh thu năm trước liền kề:………………………………………
3. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp siêu nhỏ
□ Doanh nghiệp nhỏ
□ Doanh nghiệp vừa
Tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về việc kê khai trên./.
|
…..., ngày ….tháng….năm…. |
2. Thủ tục hỗ trợ giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, tự tổ chức đo lường
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định đến Sở Khoa học và Công nghệ để đề nghị hỗ trợ.
- Sở Khoa học và Công nghệ xem xét và thực hiện hỗ trợ cho doanh nghiệp theo kinh phí đã được cấp thông qua tài khoản doanh nghiệp đã kê khai.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Khoa học và Công nghệ, địa chỉ: số 433, đường 17/8, tổ 2 phường Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang).
+ Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP);
+ Hợp đồng tư vấn giữa tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn và doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó nêu rõ nội dung tư vấn, giá trị hợp đồng tư vấn.
+ Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Bản sao chụp biên bản thanh lý hợp đồng tư vấn và hóa đơn, chứng từ thanh toán.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hỗ trợ doanh nghiệp.
* Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang).
- Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp thuộc đối tượng hỗ trợ khi đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
BIỂU MẪU KÈM THEO:
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tuyên Quang, ngày .... tháng .... năm 20… |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Kèm theo Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 8)
Kính gửi: Sở Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang.
Tên doanh nghiệp: …………………………….…………………………
Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………...
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Điện thoại:………….Fax (nếu có)…………………Email (nếu có)…...
Số tài khoản của doanh nghiệp:……………….tại……………………….
Căn cứ Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang hỗ trợ nội dung sau:
2. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
Chọn nội dung (Đánh dấu X) |
Nội dung đề nghị hỗ trợ |
|
I. HỖ TRỢ CHUNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA |
□ |
1. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh chi phí lập hồ sơ đăng ký doanh nghiệp lần đầu, chi phí khắc dấu pháp nhân lần đầu và chi phí mua chữ ký số trong 01 năm đầu tiên sau khi thành lập. |
|
II. HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO |
□ |
1. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
2. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
3. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị của nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
4. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
5. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tự tổ chức đo lường theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
|
III. HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THAM GIA CỤM LIÊN KẾT NGÀNH, CHUỖI GIÁ TRỊ |
□ |
1. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thúc đẩy liên kết trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
2. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng các dự án liên kết kinh doanh nhằm thúc đẩy phát triển thị trường, nâng cao giá trị của sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
3. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, bí mật kinh doanh theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
4. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở theo quy định tại điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
□ |
5. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp tự tổ chức đo lường theo quy định tại điểm d Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP . |
2.Thuyết minh nội dung đề nghị hỗ trợ (Đối với các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thuyết minh nội dung chính như: Mục đích ký kết hợp đồng, kinh phí đề nghị hỗ trợ, nội dung khác):
………………………..…………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………..…………………………………………………..…
3. Tài liệu kèm theo gồm:
-…………………………………………….
-…………………………………………….
Doanh nghiệp cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật hiện hành, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ,
DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA
1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………
Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………
Quận/huyện: ……………………tỉnh/thành phố: …………………………
Điện thoại:………………….. Fax:……………Email: ………………
2. Thông tin về tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ……………………………………
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm:……………………
Tổng nguồn vốn: …………………………………………………………
Tổng doanh thu năm trước liền kề:………………………………………
3. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp siêu nhỏ
□ Doanh nghiệp nhỏ
□ Doanh nghiệp vừa
Tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về việc kê khai trên./.
|
…..., ngày ….tháng….năm…. |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘTRONG GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 483/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (02 thủ tục)
1. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
Quy trình số: QLCN-17
Thủ tục hỗ trợ giá trị hợp đồng tư vấn về sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, tự tổ chức đo lường cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
Thứ tự các bước thực hiện |
Nội dung các bước thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bộ phận giải quyết |
Bước 1 |
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, chuyển phòng Quản lý Công nghệ và KHCN cơ sở xử lý hồ sơ |
0,5 ngày làm việc |
Bộ phận Một cửa |
Bước 2 |
Thẩm định, xử lý hồ sơ |
04 ngày làm việc |
Phòng Quản lý Công nghệ và KHCN cơ sở |
Bước 3 |
Ban hành văn bản hỗ trợ |
01 ngày làm việc |
Lãnh đạo Sở |
Bước 4 |
Chuyển khoản cho doanh nghiệp được hỗ trợ |
1,5 ngày làm việc |
Kế toán Sở |
04 bước |
|
07 ngày làm việc |
|
Quy trình số: QLCN-18
Thủ tục hỗ trợ giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, tự tổ chức đo lường
Thứ tự các bước thực hiện |
Nội dung các bước thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bộ phận giải quyết |
Bước 1 |
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, chuyển phòng Quản lý Công nghệ và KHCN cơ sở xử lý hồ sơ |
0,5 ngày làm việc |
Bộ phận một cửa |
Bước 2 |
Thẩm định, xử lý hồ sơ |
04 ngày làm việc |
Phòng Quản lý Công nghệ và KHCN cơ sở |
Bước 3 |
Ban hành văn bản hỗ trợ |
01 ngày làm việc |
Lãnh đạo Sở |
Bước 4 |
Chuyển khoản cho doanh nghiệp được hỗ trợ |
1,5 ngày làm việc |
Kế toán Sở |
4 bước |
|
07 ngày làm việc |
|
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu áp dụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thù lao cho cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh quy mô, địa điểm cụm công nghiệp tại địa bàn huyện Thanh Ba trong Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019 (lần 2) Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn hoàn tất thủ tục hưởng chế độ trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND và 04/2018/NQ-HĐND Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về sử dụng ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay phát triển kinh tế - xã hội tại xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2019-2020 Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với công chức được giao nhiệm vụ thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo và giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về cho vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động tỉnh Phú Yên bằng nguồn vốn địa phương Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài đến làm việc tại tỉnh Quảng Trị, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Quảng Trị và chi tiếp khách trong nước Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 11/03/2018 | Cập nhật: 11/03/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010