Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2014 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 483/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 28/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 483/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 28 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THAY THẾ THỦ TỤC HÀNH THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 201/TTr-STP, ngày 20 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính được thay thế thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp áp dụng chung tại cấp huyện (có phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 483/QĐ-UBND, ngày 28/3/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số hồ sơ TTHC |
TTHC được công bố tại Quyết định |
Nội dung thay thế |
Lĩnh vực Hành chính tư pháp |
||||
01 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi. |
T-VLG-224617-TT |
Quyết định số 2029/QĐ-UBND , ngày 14/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
- Thay đổi tên gọi thủ tục hành chính: Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch thành Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi (theo quy định tại Khoản 2, Điều 37 Nghị định 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005). - Thời hạn giải quyết của trường hợp bổ sung hộ tịch: Từ ”03 ngày làm việc” xuống còn ”trong ngày, ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ”. - Miễn lệ phí Bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Lĩnh vực Hành chính tư pháp:
1. Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp;
Đối với việc bổ sung hộ tịch giải quyết ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
Đối với hồ sơ bổ sung hộ tịch đã hợp lệ và đầy đủ thì giải quyết ngay và thông báo thời gian trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 10, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP , ngày 02/02/2012), bao gồm:
+ Tờ khai thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch (theo mẫu) xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch.
+ Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó trong Tờ khai; trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thoả thuận của cha, mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con.
+ Đối với trường hợp xác định lại giới tính, thì phải nộp Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định tại Nghị định số 88/2008/NĐ-CP , ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính.
Trong trường hợp gửi qua đường bưu điện, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ là bản sao phải có chứng thực; trường hợp nộp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP , ngày 02/02/2012 của Chính phủ): 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với thủ tục yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu hồ sơ phức tạp cần thẩm tra xác minh, thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày (theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 10, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP , ngày 02/02/2012 của Chính phủ).
+ Đối với thủ tục yêu cầu bổ sung hộ tịch: Ngay trong ngày (theo quy định tại Khoản 3, Điều 38 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với thủ tục yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: Ghi vào sổ hộ tịch và mặt sau bản chính giấy khai sinh. Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
+ Đối với thủ tục yêu cầu bổ sung hộ tịch: Ghi vào sổ hộ tịch và mặt sau bản chính giấy khai sinh, công chức tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần đã ghi bổ sung.
- Lệ phí (theo quy định tại Mục 1, Chương II, phần II, Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND , ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long):
+ Lệ phí Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: 25.000 đồng/trường hợp.
+ Bổ sung hộ tịch: Miễn thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012TKTĐ,CCHT ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 37 và Khoản 1, Điều 38 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ):
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi.
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP , ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND , ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại phí, lệ phí và mức thu từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG
GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) .............................................................................................
Họ và tên người khai: .................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).....................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: ...................................................................................................................
Đề nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4)..............................
.........................................................................................................................................cho người có tên dưới đây
Họ và tên: ........................................................................................................
Giới tính:...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................................
Dân tộc:..................................................Quốc tịch:...............................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).....................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).............................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:.............................................ngày....... tháng ...... năm ...........
Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số:........................
từ:(5) ...........................................................................................................................
thành: (5)......................................................................................................................
Lý do:.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ............................................................................................. ............................................................................................ ............................................................................................
|
Làm tại: ...................................., ngày... tháng... năm ......... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
Quyết định 2029/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (bổ sung) đến năm 2020 của huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/11/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Phát triển chuỗi giá trị và cụm ngành nông nghiệp tỉnh Tây Ninh” Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 07/11/2019
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Yên Bái giai đoạn II Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2017 về công khai báo cáo tài chính năm 2016 của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đề cương Đề án Cổng thông tin đối ngoại đa ngôn ngữ thành phố Hải Phòng Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 2) Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Công chứng số 02 tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu của dự án xây dựng đường Lô 2, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2012 công bố thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 02/12/2015
Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 88/2008/NĐ-CP về việc xác định lại giới tính Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2008
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2007 giá tiêu thụ nước sạch sinh họat nông thôn thuộc các trạm cấp nước và khu trung tâm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2007 về đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám chữa bệnh cho người nghèo, người cận nghèo từ nguồn kinh phí của dự án hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/10/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND phê chuẩn về phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 10/02/2011
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006