Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 2029/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 23/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2029/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 23 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2513/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2029/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Giải quyết tranh chấp đất đai |
1 |
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
II |
Thu hồi đất |
1 |
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. |
2 |
Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. |
3 |
Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng. |
III |
Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất |
1 |
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. |
2 |
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất. |
3 |
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân. |
IV |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
1 |
Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. |
2 |
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. |
V |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất. |
1 |
Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. |
2 |
Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền hàng năm của hộ gia đình, cá nhân. |
3 |
Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. |
4 |
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
T-LDG-233090-TT |
Giao đất để làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất |
2 |
T-LDG-233102-TT |
Giao đất làm nhà ở tái định cư tại đô thị và nông thôn đối với hộ gia đình, cá nhân |
3 |
T-LDG-233107-TT |
Giao đất, cho thuê đất nông nghiệp (trồng cây hàng năm, cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất vùng đệm của rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất nông nghiệp khác) đối với hộ gia đình, cá nhân |
4 |
T-LDG-233116-TT |
Thu hồi đất trong trường hợp Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi hết thời hạn |
5 |
T-LDG-233120-TT |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
6 |
T-LDG-233123-TT |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất (Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà tài sản đó đã hình thành, nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
7 |
T-LDG-233126-TT |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất (Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất được tạo lập trên đất thuê của hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất không hình thành pháp nhân mới mà chủ sở hữu tài sản đó đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
8 |
T-LDG-233134-TT |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất (Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất được tạo lập trên đất thuê của hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất không hình thành pháp nhân mới mà tài sản đó đã hình thành, nhưng chủ sở hữu tài sản chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
9 |
T-LDG-233138-TT |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai đối với trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở của hộ gia đình, cá nhân mua của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định tại Điều 61 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, mà người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
10 |
T-LDG-233185-TT |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai đối với trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở của tổ chức, cá nhân mua của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định tại Điều 61 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
11 |
T-LDG-233186-TT |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp |
12 |
T-LDG-233187-TT |
Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký |
13 |
T-LDG-072912-TT |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
14 |
T-LDG-072969-TT |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất (phải là nhà, đất sạch) |
15 |
T-LDG-072452-TT |
Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
16 |
T-LDG-073463-TT |
Đăng ký chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
17 |
T-LDG-073517-TT |
Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế nhận tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
18 |
T-LDG-073566-TT |
Đăng ký chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân |
19 |
T-LDG-073635-TT |
Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất |
20 |
T-LDG-073659-TT |
Đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; tăng giảm diện tích do sai số khi đo đạc; thay đổi thông tin về số hiệu, tên đơn vị hành chính; thay đổi về diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình, thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây |
21 |
T-LDG-073698-TT |
Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép của hộ gia đình, cá nhân |
22 |
T-LDG-073715-TT |
Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép của hộ gia đình, cá nhân |
23 |
T-LDG-073741-TT |
Cung cấp thông tin địa chính về thửa đất |
24 |
T-LDG-073798-TT |
Tách thửa, hợp thửa đất |
25 |
T-LDG-074533-TT |
Điều chỉnh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và đính chính trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
26 |
T-LDG-074545-TT |
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất; Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất; Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
27 |
T-LDG-074534-TT |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất (Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà tài sản đó đã được chứng nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
28 |
T-LDG-074550-TT |
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký |
29 |
T-LDG-074559-TT |
Xóa đăng ký thế chấp |
30 |
T-LDG- 074569-TT |
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
31 |
T-LDG-074576-TT |
Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
32 |
T-LDG-075864-TT |
Đăng ký cho thuê, cho thuê lại bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
33 |
T-LDG-075865-TT |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
34 |
T-LDG-170489-TT |
Đăng ký cho thuê, cho thuê lại tài sản gắn liền với đất |
35 |
T-LDG-075872-TT |
Xin san ủi, cải tạo mặt bằng |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
I. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
1. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Người có yêu cầu nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
b) Bước 2:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm cho cơ quan tham mưu giải quyết.
- Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai, tổ chức xác minh thực địa (nếu cần thiết). Trường hợp hòa giải thành thì lập biên bản hòa giải; Trường hợp hòa giải không thành thì hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
1.2. Cách thức thực hiện: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai gửi đơn đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc UBND cấp huyện:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
- Các loại giấy tờ, hồ sơ liên quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có).
b) Thành phần hồ sơ trình UBND cấp huyện
- Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Báo cáo đề xuất và Dự thảo Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Cơ quan, cá nhân phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn, thanh tra huyện. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp huyện) hoặc Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của UBND huyện.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
II. THU HỒI ĐẤT
1. Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất có thời hạn mà khi hết thời hạn không được gia hạn, thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm, bị phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất, tự nguyện trả lại đất, người sử dụng đất chết mà không có người thừa kế thì UBND cấp xã tổng hợp hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất.
b) Bước 2: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (theo phân công của UBND cấp huyện) trong thời hạn 12 ngày làm việc thực hiện kiểm kê, xác định phần giá trị còn lại của giá trị đã đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có) chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Phòng Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 8 ngày làm việc thực hiện: Thẩm tra xem xét hồ sơ và xác minh thực địa; kiểm tra bản đồ, trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (nếu xét thấy cần thiết); Dự thảo quyết định thu hồi đất, trình UBND cấp huyện ký quyết định thu hồi đất.
c) Bước 3: UBND cấp huyện trong thời hạn 3 ngày làm việc ký quyết định thu hồi đất và gửi đến UBND cấp xã, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và hộ gia đình, cá nhân; Chỉ đạo xử lý phần giá trị còn lại của giá trị đã đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Phòng Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 3 ngày làm việc tổ chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc UBND cấp xã quản lý.
d) Bước 4: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trong thời hạn 4 ngày làm việc thực hiện cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận đối với trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận hoặc chỉnh lý giấy chứng nhận đối với trường hợp giấy chứng nhận có nhiều thửa đất mà không bị thu hồi hết.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ trình UBND cấp huyện:
- Tờ trình của UBND cấp xã; Trường hợp người sử dụng đất chết mà không có người thừa kế thì kèm theo Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố một người là đã chết theo quy định của pháp luật và văn bản xác nhận không có người thừa kế của UBND cấp xã nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất đã chết; Trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất thì kèm theo văn bản trả lại đất của người sử dụng đất; Trường hợp đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn thì kèm theo Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất, Văn bản thông báo của UBND cấp huyện cho người sử dụng đất biết không được gia hạn sử dụng đất; Các trường hợp thu hồi đất khác thì kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết đã có hiệu lực pháp luật;
- Giấy chứng nhận hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Hồ sơ xác định kiểm đếm giá trị đã đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, UBND cấp xã.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Tổ chức phát triển quỹ đất, UBND cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
2. Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: UBND cấp huyện giao cho cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người khi nhận được thông tin, phản ánh;
b) Bước 2: Sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người mà cần phải thu hồi đất thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (theo phân công của UBND cấp huyện) thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện:
- Thẩm tra xem xét hồ sơ và xác minh thực địa; kiểm tra bản đồ, trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (nếu xét thấy cần thiết);
- Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, dự thảo quyết định thu hồi đất, trình UBND cấp huyện ký quyết định thu hồi đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c) Bước 3: UBND cấp huyện ký quyết định thu hồi đất và gửi đến UBND cấp xã, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và hộ gia đình, cá nhân;
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được UBND cấp huyện phê duyệt; cụ thể:
- Phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi;
- Tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có).
Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho UBND cấp xã quản lý.
d) Bước 4: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận đối với trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận hoặc chỉnh lý giấy chứng nhận đối với trường hợp giấy chứng nhận có nhiều thửa đất mà không bị thu hồi hết.
2.2. Cách thức thực hiện: Theo chỉ đạo của UBND cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ trình UBND cấp huyện:
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;
- Giấy chứng nhận hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
- Biên bản xác minh thực địa (nếu có) và tờ trình do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: không quy định thời gian.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức phát triển quỹ đất, UBND cấp xã, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
3. Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng.
3.1. Trình tự thực hiện:
(1) Phòng Tài nguyên và Môi trường xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
(2) Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Thông báo thu hồi đất và gửi đến từng người có đất thu hồi; họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân nơi có đất thu hồi. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì thực hiện như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục nhưng người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp người sử dụng đất không thực hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc.
(3) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
(4) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. Việc tổ chức lấy ý kiến phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những người có đất thu hồi.
(5) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền.
(6) Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất.
(7) Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày như sau:
a) Trường hợp thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
b) Trường hợp khu vực thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ đất ở), tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn mà Ủy ban nhân dân Tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.
(8) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
(9) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt. Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì thực hiện như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi thực hiện bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế thực hiện Quyết định thu hồi đất và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế đối với trường hợp người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Ban thực hiện cưỡng chế lập Phương án cưỡng chế và dự toán kinh phí cho hoạt động cưỡng chế trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
- Lực lượng Công an căn cứ vào phương án cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng kế hoạch bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất;
- Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành;
- Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện cưỡng chế theo phương án đã được phê duyệt nếu có đủ 4 điều kiện:
Điều kiện 1: Người có đất thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục;
Điều kiện 2: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;
Điều kiện 3: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành;
Điều kiện 4: Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành;
Buộc người bị cưỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu không thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; trường hợp người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực hiện bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho người có tài sản nhận lại tài sản; Ban thực hiện cưỡng chế giao tài sản cho Ủy ban nhân dân cấp xã bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật nếu người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản; bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
(10) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
(11) Người có đất thu hồi, tổ chức, cá nhân có liên quan có quyền khiếu nại về việc thu hồi đất theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nại thì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật thì phải dừng cưỡng chế nếu việc cưỡng chế chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết định thu hồi đất đã ban hành và bồi thường thiệt hại do quyết định thu hồi đất gây ra (nếu có).
Đối với trường hợp việc thu hồi đất có liên quan đến quyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân khác trong việc sử dụng đất theo quy định của pháp luật khác có liên quan thì Nhà nước tiến hành thu hồi đất, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định mà không phải chờ cho đến khi giải quyết xong quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất giữa người có đất thu hồi và tổ chức, cá nhân đó theo quy định của pháp luật có liên quan.
(12) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận đối với trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận hoặc chỉnh lý giấy chứng nhận đối với trường hợp giấy chứng nhận có nhiều thửa đất mà không bị thu hồi hết.
3.2. Cách thức thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, thực hiện thủ tục thu hồi đất.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.2.1. Hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất:
a) Tờ trình kèm theo dự thảo thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án.
Trường hợp thu hồi đất để thực hiện dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện);
c) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án. (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
3.2.2. Hồ sơ trình ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định kiểm đếm bắt buộc.
3.2.3. Hồ sơ trình ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc:
a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc.
3.2.4. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất gồm:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
(1) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
(3) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
(4) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
(5) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
(6) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
(7) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, Sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
(8) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại mục (7) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
(9) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các mục (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) và (8) trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan.
(10) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
(11) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
(12) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
3.2.5. Hồ sơ trình ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
3.2.6. Hồ sơ trình thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất
a) Quyết định cưỡng chế thu hồi đất;
b) Biên bản về việc từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế;
c) Văn bản đề nghị tổ chức cưỡng chế thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Tờ trình kèm theo quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất.
3.4. Thời hạn giải quyết: Quy định thời hạn giải quyết đối với một số trình tự như sau:
a) Thời gian từ khi ban hành Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: chậm nhất là 90 ngày làm việc đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
b) Thời gian ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất.
c) Thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp mà thực hiện vượt quá 30 ngày: Nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.
d) Thời gian bàn giao đất đối với trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: chậm nhất sau 30 ngày làm việc kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành của người có đất bị thu hồi.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất; Ban thực hiện cưỡng chế; Lực lượng Công an; tổ chức khác, cá nhân có liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định thu hồi đất.
- Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất).
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
3.8. Lệ phí: không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thu hồi đất theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định kiểm đếm bắt buộc theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định thu hồi đất theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Mẫu số 07. Thông báo thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..., ngày..... tháng .....năm .... |
THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT
để thực hiện dự án…………………….
Căn cứ 1 ... .......................................................Luật Đất đai
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ………. đã được Ủy ban nhân dân………. phê duyệt ngày…. tháng … năm …;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án 2…………………………………
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc của Phòng Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số ............... ngày …..tháng ……năm.....
Ủy ban nhân dân ………………………. thông báo như sau:
1. Thu hồi đất của ............. (ghi tên người có đất thu hồi)
- Địa chỉ thường trú …………………………………………………………….
- Diện tích đất dự kiến thu hồi……………………………………………
- Thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ... tại xã .......................................
…………………………………………………………………………………..
- Loại đất đang sử dụng3…………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
2. Lý do thu hồi đất: ……………………………………..
…………………………………………………………………………………..
3. Thời gian điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm:
Trong thời gian bắt đầu từ ngày….tháng … năm ….đến ngày….tháng …năm 4
4. Dự kiến kế hoạch di chuyển, bố trí tái định cư:
..............................................................................................................................
Ông/bà.....................có trách nhiệm phối hợp với5 ..................................thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước triển
khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_______________
1 Ghi rõ điểm, khoản nào của Điều 61/62 của Luật Đất đai;
2 Ghi rõ tên, địa chỉ dự án ghi trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm ...
3 Một loại hoặc nhiều loại đất
4 Trường hợp thu hồi theo từng giai đoạn thực hiện dự án thì ghi rõ thời gian thực hiện từng giai đoạn.
5 Ghi rõ tổ chức làm nhiệm vụ …
Mẫu số 08. Quyết định kiểm đếm bắt buộc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo số ngày…tháng …năm ... của …….. về việc thông báo thu hồi đất………………………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ...........ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại xã/phường/thị trấn.............................................………................................ do ………………….. địa chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian thực hiện kiểm đếm bắt buộc từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ………..
3. Giao 1……………… triển khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 2………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận |
CHỦ TỊCH |
_______________
1 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử dụng đất
Mẫu số 09. Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN 1…….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số …… ngày … tháng … năm… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ……. về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..........ngày … tháng … năm……..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số …………...... tại xã………................................ do …………………..................................................... địa chỉ ………….......................
Thời gian thực hiện cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm …
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ………..
3. Giao 2……………… triển khai thực hiện kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 3………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận |
CHỦ TỊCH |
_______________
1 Ghi tên UBND cấp huyện….
2 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
3 Ghi rõ tên người sử dụng đất
Mẫu số 10. Quyết định thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất 1…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….2
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại ...........................................................
Lý do thu hồi đất:……3
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …. có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà) … không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao .... ........................hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_______________
1 Ghi rõ mục đích thu hồi đất ….(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
2 Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………; Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
3 Ghi rõ mục đích thu hồi đất như (1)
Mẫu số 11. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm của Ủy ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ……………….…đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại xã………................................do ...........................................………………… địa chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi đất từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ………..
3. Giao 1 …………… triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 2 ………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận |
CHỦ TỊCH |
_______________
1 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử dụng đất
III. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người xin thẩm định nhu cầu sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập Phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định (ghi rõ loại hồ sơ đã có, loại hồ sơ cần bổ sung hoặc chỉnh sửa).
Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời hạn 3 ngày làm việc UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, trong thời hạn 25 ngày làm việc tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa; lập văn bản thẩm định; chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện để trả kết quả.
c) Bước 3: Người xin thẩm định nhu cầu sử dụng đất nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện theo thời hạn trả hồ sơ ghi trên giấy biên nhận, nộp lệ phí (nếu có).
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì gửi kết quả cho UBND cấp xã để trả kết quả. Người xin thẩm định nhu cầu sử dụng đất nhận kết quả tại UBND cấp xã.
Trường hợp nhận thay, thì người nhận thay phải có văn bản ủy quyền, kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
1.8. Phí, lệ phí: theo quy định tại mục II.3 Quy định đính kèm Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Lâm đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
- Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, và phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên Lâm Đồng;
- Quyết định số 68/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh một số điểm của quy định mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, và phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 40/2014/QĐ- UBND ngày 20 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng;
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 …………..
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ..........................................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................….........................................
4. Địa điểm khu đất:.........................................................................................................
5. Diện tích (m2):..............................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........……………………………
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có).................................................................................................................
|
Người làm đơn |
_______________
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
2. Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập Phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định (ghi rõ loại hồ sơ đã có, loại hồ sơ cần bổ sung hoặc chỉnh sửa).
Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời hạn 3 ngày làm việc UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện:
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, chủ trì phối hợp với UBND cấp xã, các cơ quan chức năng thuộc huyện thẩm tra xem xét hồ sơ và xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết, lập họa đồ giao đất thuê đất, dự thảo quyết định, trình UBND cấp huyện ký quyết định giao đất, cho thuê đất;
- UBND cấp huyện, trong thời hạn 2 ngày làm việc, ký quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định, chuyển thông tin địa chính cho cơ quan Thuế để xác định giá giao quyền sử dụng đất, đơn giá thuê đất.
c) Bước 3: Cơ quan thuế, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin địa chính, xác định số tiền sử dụng đất; xác định đơn giá, tính số tiền thuê đất, lập thông báo gửi cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, hộ gia đình, cá nhân theo địa chỉ, số điện thoại trong hồ sơ để thực hiện.
d) Bước 4: Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, hộ gia đình, cá nhân nộp hóa đơn đã thực hiện nghĩa vụ tài chính kèm theo thông báo của cơ quan Thuế, văn bản về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của cơ quan có thẩm quyền (nếu có), Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để kiểm tra và giao quyết định giao đất, thuê đất (bản chính) cho hộ gia đình, cá nhân.
đ) Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường, trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, tổ chức bàn giao đất trên thực địa cho hộ gia đình, cá nhân, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất và chuyển hồ sơ đến chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;
Phòng Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 2 ngày làm việc thẩm định và trình UBND cấp huyện ký GCN.
UBND cấp huyện trong thời hạn 2 ngày làm việc, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
e) Bước 6: Người xin giao đất, thuê đất nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện theo thời hạn trả hồ sơ ghi trên giấy biên nhận, nộp lệ phí (nếu có).
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì gửi kết quả cho UBND cấp xã để trả kết quả. Người xin giao đất, thuê đất nhận kết quả tại UBND cấp xã.
Trường hợp nhận thay, thì người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo mẫu.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; văn bản về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; văn bản cam kết xác định diện tích đất ở xin giao đang trong hạn mức đất ở theo quy định của UBND tỉnh (nếu có), nộp bổ sung.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
Trường hợp giao đất ở phải có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh; Trường hợp thuê đất để đầu tư phải có Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc hoặc các văn bản chấp thuận đầu tư có giá trị tương đương kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư; Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Yêu cầu về nộp hồ sơ:
Đối với các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất được chọn một trong các hình thức: nộp bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định hoặc nộp bản sao trên cơ sở xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc nộp bản chính (đối với trường hợp có 2 bản chính).
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày làm việc kể từ khi bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (không kể thời gian giải phóng mặt bằng, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã; cơ quan thuế, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).
- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).
- Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.
2.8. Phí, Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với các hộ gia đình, cá nhân thuộc phường, thị trấn: 25.000 đồng/giấy; thuộc các địa bàn còn lại: 10.000 đồng/giấy (trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin giao đất, xin thuê đất (mẫu số 01 theo quy định tại Thông tư 30/2014/TT-BTNMT);
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 04a/ĐK theo quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 …………..
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ..........................................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................….........................................
4. Địa điểm khu đất:.........................................................................................................
5. Diện tích (m2):..............................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........……………………………
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có).................................................................................................................
|
Người làm đơn |
_______________
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Kính gửi: …………………………………………… |
|
||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. |
|||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
|||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………… …………………………………………………………………………….. 1.2. Địa chỉ thường trú(1): …………………………………………………… |
|||||
2. Đề nghị: |
- Đăng ký QSDĐ □ - Cấp GCN đối với đất □ |
Đăng ký quyền quản lý đất □ Cấp GCN đối với tài sản trên đất □ |
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) |
||
3. Thửa đất đăng ký (2) ……………………………………………………. 3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: ……………; 3.3. Địa chỉ tại: ……………………………………………………………; 3.4. Diện tích: ……… m²; sử dụng chung: ……… m²; sử dụng riêng: …. m²; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ….; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: …………………………………..; 3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): …………………………………………………; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………..; |
|||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) |
|||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): ……………………………………………; b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ……………………; d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng: ………..m²; đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng: ………………; g) Thời hạn sở hữu đến: …………………………………………………… (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
|||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: |
4.3. Cây lâu năm: |
||||
a) Loại cây chủ yếu: ……………… b) Diện tích: ……………….. m²; c) Nguồn gốc tạo lập: - Tự trồng rừng: □ - Nhà nước giao không thu tiền: □ - Nhà nước giao có thu tiền: □ - Nhận chuyển quyền: □ - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …… □ d) Sở hữu chung:….m², Sở hữu riêng:...m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: …………… |
a) Loại cây chủ yếu: ……………….; b) Diện tích: …………………………m²; c) Sở hữu chung: …………………..m², Sở hữu riêng: ………………………m²; d) Thời hạn sở hữu đến: ………………… |
||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… |
|||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………………………………………………………………… Đề nghị khác: ……………………………………………………………… |
|||||
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm …… |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) |
|||
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: …………………………………… 2. Nguồn gốc sử dụng đất: ……………………………………………… 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: …………………………… 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ……………………………… 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: …………………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………… 7. Nội dung khác: …………………………………………………………
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) |
|||
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
|||
……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
|||
Ngày …… tháng …… năm …… |
Ngày …… tháng …… năm …… |
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
3. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập Phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định (ghi rõ loại hồ sơ đã có, loại hồ sơ cần bổ sung hoặc chỉnh sửa).
Trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời hạn 3 ngày làm việc, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, trong thời hạn 7 ngày làm việc, chủ trì phối hợp với UBND cấp xã, các cơ quan chức năng thuộc huyện thẩm tra xem xét hồ sơ kiểm tra tính phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; lập họa đồ chuyển mục đích sử dụng đất; dự thảo quyết định, trình UBND cấp huyện ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp không đủ điều kiện, Phòng Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo nêu rõ lý do không được chuyển mục đích và trả hồ sơ cho chủ sử dụng đất
- UBND cấp huyện, trong thời hạn 2 ngày làm việc, ký quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường, trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển thông tin địa chính kèm theo đơn xin ghi nợ của hộ gia đình, cá nhân trường hợp chuyển mục đích sang đất ở (nếu có) cho cơ quan Thuế để xác định các nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Bước 3: Cơ quan Thuế, trong thời hạn 3 ngày làm việc, xác định nghĩa vụ tài chính phải thực hiện, lập thông báo gửi cho hộ gia đình, cá nhân theo địa chỉ, số điện thoại trong hồ sơ để thực hiện.
Trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất thì cơ quan thuế phải lập sổ theo dõi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất theo quy định.
d) Bước 4: Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất), hộ gia đình, cá nhân nộp hóa đơn đã thực hiện nghĩa vụ tài chính kèm theo thông báo của cơ quan Thuế, văn bản về miễn, giảm tiền sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để kiểm tra. Trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất thì người sử dụng đất nộp thông báo của cơ quan Thuế và văn bản về miễn, giảm tiền sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất, chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, trong thời gian 2 ngày làm việc, xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận. Trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất thì nội dung nợ tiền sử dụng đất được ghi trên giấy chứng nhận. Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận thì chuyển file hồ sơ tới Văn phòng đăng ký đất đai.
Văn phòng đăng ký đất đai, thời gian 2 ngày làm việc, in giấy chứng nhận và trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường, trong thời gian 2 ngày làm việc, ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
e) Bước 5: Người xin chuyển mục đích sử dụng đất nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện theo thời hạn trả hồ sơ ghi trên giấy biên nhận, nộp lệ phí (nếu có).
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì gửi kết quả cho UBND cấp xã để trả kết quả. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất nhận kết quả tại UBND cấp xã.
Trường hợp nhận thay, thì người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
Riêng đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất nộp bổ sung sau khi có thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế thì trình tự thực hiện như bước 5 nêu trên, trong đó có ghi nợ tiền sử dụng đất trên giấy chứng nhận, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin về ghi nợ tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế cùng cấp để lập sổ theo dõi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu;
- Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất trường hợp chuyển mục đích sang đất ở (nếu có).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Bản gốc).
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc các văn bản chấp thuận đầu tư có giá trị tương đương kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư; Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu có).
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết của HĐND tỉnh có về việc chuyển mục đích sử dụng đất. Hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất để làm nhà ở nộp văn bản cam kết xác định diện tích đất ở xin chuyển mục đích trong hạn mức đất ở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có), để xác định nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Không quá 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận mới.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã; cơ quan Thuế, Văn phòng Đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.8. Phí, Lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đối với các hộ gia đình, cá nhân thuộc phường, thị trấn: 25.000 đồng/lần; thuộc các địa bàn còn lại: 10.000 đồng/lần.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu số 01 theo quy định tại Thông tư 30/2014/TT-BTNMT).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện;
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCN QSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 …………..
..........................................................................................................................................
2. Địa chỉ...........................................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................…..........................................
4. Địa điểm khu đất:..........................................................................................................
5. Diện tích (m2):...............................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4.........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………………………….
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)................................................................................................
|
Người làm đơn |
_______________
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
IV. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập Phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định (ghi rõ loại hồ sơ đã có, loại hồ sơ cần bổ sung hoặc chỉnh sửa).
b) Bước 2:
- Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc thông báo cho chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.
+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất.
- Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện thì trong thời hạn 3 ngày làm việc gửi hồ sơ đến UBND cấp xã. UBND cấp xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, xác nhận và công khai kết quả (trong thời hạn 15 ngày) theo quy định về giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý Nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã theo quy định, kết thúc công khai xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Bước 3: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau:
- Thực hiện trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
- Thẩm tra xem xét hồ sơ đăng ký và xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký;
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến phòng thuộc huyện thực hiện quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, phòng thuộc huyện thực hiện quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
d) Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc công khai, chuyển thông tin địa chính kèm theo đơn xin ghi nợ của hộ gia đình, cá nhân trường hợp xin ghi nợ (nếu có) cho cơ quan Thuế để xác định các nghĩa vụ tài chính.
đ) Bước 5: Cơ quan Thuế, trong thời hạn 5 ngày làm việc, xác định nghĩa vụ tài chính phải thực hiện, lập thông báo gửi cho hộ gia đình, cá nhân theo địa chỉ, số điện thoại trong hồ sơ để thực hiện.
Trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất thì cơ quan thuế phải lập sổ theo dõi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất theo quy định.
đ) Bước 6: Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất), hộ gia đình, cá nhân nộp hóa đơn đã thực hiện nghĩa vụ tài chính kèm theo thông báo của cơ quan Thuế, văn bản về miễn, giảm tiền sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để kiểm tra. Trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất thì người sử dụng đất nộp thông báo của cơ quan Thuế và văn bản về miễn, giảm tiền sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền (nếu có), chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, trong thời hạn 2 ngày làm việc in giấy chứng nhận những trường hợp đủ điều kiện; trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất thì nội dung nợ tiền sử dụng đất được ghi trên giấy chứng nhận.
- Thực hiện cập nhật, đăng ký vào hồ sơ địa chính, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 3 ngày làm việc thẩm định trình UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- UBND cấp huyện, trong thời hạn 3 ngày làm việc, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
e) Bước 7: Người sử dụng đất nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện theo thời hạn trả hồ sơ ghi trên giấy biên nhận, nộp lệ phí (nếu có).
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì gửi kết quả cho UBND cấp xã để trả kết quả. Người sử dụng đất nhận kết quả tại UBND cấp xã.
Trường hợp nhận thay, thì người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
Trường hợp Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất nộp bổ sung sau khi có thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan Thuế thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ghi nhận nợ tiền sử dụng đất vào giấy chứng nhận và chuyển thông tin về ghi nợ tiền sử dụng đất đến cơ quan Thuế để lập sổ theo dõi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất theo quy định.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
(b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
(c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
(d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
(đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
(e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
(g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
(h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm (g) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
(i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các điểm (a), (b), (c), (d), (đ), (e), (g) và (h) trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan.
(k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
(l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
(m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
(n) Hộ gia đình, cá nhân nộp văn bản cam kết xác định diện tích đất đăng ký cấp giấy chứng nhận trong hạn mức đất theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(3) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đối với trường hợp tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(a) Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994;
- Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;
- Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khóa XI về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách về quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991;
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết;
- Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó. Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ theo quy định mà hiện trạng nhà ở không phù hợp với giấy tờ đó thì phần nhà ở không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;
- Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó.
(b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải có các giấy tờ sau:
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền.
(4) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có chứng nhận hoặc chứng hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy phép xây dựng công trình đối với trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp công trình đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng;
- Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
- Giấy tờ của Tòa án nhân dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 có chữ ký của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp xã trở lên xác nhận; trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng đó.
Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình mà hiện trạng công trình không phù hợp với giấy tờ đó hoặc thì phần công trình không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
- Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
Trường hợp công trình hoàn thành xây dựng từ ngày 01/7/2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về công trình xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01/7/2004; trường hợp công trình thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại công trình đó.
(5) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đối với trường hợp chứng nhận tài sản rừng sản xuất là rừng trồng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nêu tại Khoản (2) trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;
- Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu rừng mà đã trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;
(6) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản (2) trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm nêu trên đây thì phải được Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;
(7) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất - nếu có (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính).
(8) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
- Phiếu lấy ý kiến của khu dân cư có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất kèm danh sách công khai tại địa phương sau 15 ngày.
- Trường hợp một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp thêm bản sao hợp lệ của các giấy chứng nhận đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Yêu cầu về nộp hồ sơ:
- Các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người sử dụng đất được chọn một trong các hình thức: nộp bản chính hoặc nộp bản sao đã có công chứng, chứng thực theo quy định hoặc nộp bản sao trên cơ sở xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao. Trường hợp nộp bản sao đã có công chứng, chứng thực theo quy định hoặc nộp bản sao thì khi nhận Giấy chứng nhận, người được cấp Giấy chứng nhận phải nộp bản chính các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để chuyển lưu trữ theo quy định trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng; quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
- Các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính thì người sử dụng đất được chọn một trong các hình thức: nộp bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định hoặc nộp bản sao trên cơ sở xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc nộp bản chính (đối với trường hợp có 2 bản chính).
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian UBND cấp xã lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả, thời gian lấy ý kiến của phòng thuộc huyện đối với tài sản gắn liền với đất, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, cơ quan Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
1.8. Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với các hộ gia đình, cá nhân thuộc phường, thị trấn: 100.000 đồng/giấy; thuộc các địa bàn còn lại: 50.000 đồng/giấy, (trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 04a/ĐK theo quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đất và tài sản gắn liền với đất không thuộc các trường hợp quy định tại điều 19 và điều 35 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP .
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCN QSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Mẫu số 04a/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: …………………………………………… |
|
||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. |
|||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
|||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………… …………………………………………………………………………….. 1.2. Địa chỉ thường trú(1): …………………………………………………… |
|||||
2. Đề nghị: |
- Đăng ký QSDĐ □ - Cấp GCN đối với đất □ |
Đăng ký quyền quản lý đất □ Cấp GCN đối với tài sản trên đất □ |
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) |
||
3. Thửa đất đăng ký (2) ……………………………………………………. 3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: ……………; 3.3. Địa chỉ tại: ……………………………………………………………; 3.4. Diện tích: ……… m²; sử dụng chung: ……… m²; sử dụng riêng: …. m²; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ….; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: …………………………………..; 3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): …………………………………………………; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………..; |
|||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) |
|||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): ……………………………………………; b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ……………………; d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng: ………..m²; đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng: ………………; g) Thời hạn sở hữu đến: …………………………………………………… (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
|||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: |
4.3. Cây lâu năm: |
||||
a) Loại cây chủ yếu: ……………… b) Diện tích: ……………….. m²; c) Nguồn gốc tạo lập: - Tự trồng rừng: □ - Nhà nước giao không thu tiền: □ - Nhà nước giao có thu tiền: □ - Nhận chuyển quyền: □ - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …… □ d) Sở hữu chung:….m², Sở hữu riêng:...m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: …………… |
a) Loại cây chủ yếu: ……………….; b) Diện tích: …………………………m²; c) Sở hữu chung: …………………..m², Sở hữu riêng: ………………………m²; d) Thời hạn sở hữu đến: ………………… |
||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… |
|||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………………………………………………………………… Đề nghị khác: ……………………………………………………………… |
|||||
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm …… |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) |
|||
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: …………………………………… 2. Nguồn gốc sử dụng đất: ……………………………………………… 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: …………………………… 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ……………………………… 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: …………………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………… 7. Nội dung khác: …………………………………………………………
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) |
|||
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
|||
……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
|||
Ngày …… tháng …… năm …… |
Ngày …… tháng …… năm …… |
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
2. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập Phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định (ghi rõ loại hồ sơ đã có, loại hồ sơ cần bổ sung hoặc chỉnh sửa).
b) Bước 2:
- Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:
+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì trong thời hạn 3 ngày làm việc gửi hồ sơ đến UBND cấp xã. UBND cấp xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến xác nhận và công khai kết quả (trong thời hạn 15 ngày) theo quy định về giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý Nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã theo quy định, kết thúc công khai xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Bước 3: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
- Thẩm tra xem xét hồ sơ đăng ký và xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến phòng thuộc huyện thực hiện quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, phòng thuộc huyện thực hiện quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
d) Bước 4: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, trong thời hạn 2 ngày làm việc chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định các nghĩa vụ tài chính.
đ) Bước 5: Cơ quan Thuế trong thời hạn 5 ngày làm việc, xác định nghĩa vụ tài chính phải thực hiện, lập thông báo gửi cho hộ gia đình, cá nhân theo địa chỉ, số điện thoại trong hồ sơ để thực hiện.
e) Bước 6: Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính hộ gia đình, cá nhân nộp hóa đơn đã thực hiện nghĩa vụ tài chính kèm theo thông báo của cơ quan Thuế, cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để kiểm tra, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trong thời hạn 2 ngày làm việc in giấy chứng nhận những trường hợp đủ điều kiện.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 2 ngày làm việc thẩm định trình UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận.
- UBND cấp huyện, trong thời hạn 2 ngày làm việc ký giấy chứng nhận.
f) Bước 7: Người sử dụng đất nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện theo thời hạn trả hồ sơ ghi trên giấy biên nhận, nộp lệ phí (nếu có).
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì gửi kết quả cho UBND cấp xã để trả kết quả. Người sử dụng đất nhận kết quả tại UBND cấp xã.
Trường hợp nhận thay, thì người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở:
(1). Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
(2). Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(a) Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994;
- Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;
- Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khóa XI về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách về quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991;
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết;
- Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó. Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ theo quy định mà hiện trạng nhà ở không phù hợp với giấy tờ đó thì phần nhà ở không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;
- Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó.
(b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải có các giấy tờ sau:
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhà ở;
* Chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng:
(1). Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
(2). Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy phép xây dựng công trình đối với trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp công trình đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng;
- Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
- Giấy tờ của Tòa án nhân dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 có chữ ký của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp xã trở lên xác nhận; trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng đó.
Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình mà hiện trạng công trình không phù hợp với giấy tờ đó thì phần công trình không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
- Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
Trường hợp công trình hoàn thành xây dựng từ ngày 01/7/2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về công trình xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01/7/2004; trường hợp công trình thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại công trình đó.
* Chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất rừng sản xuất là rừng trồng:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nêu trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;
- Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu rừng mà đã trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;
* Chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là cây lâu năm:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
(2) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản (2) trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm nêu trên đây thì phải được Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất.
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, phải có hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Trường hợp lô đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp thêm bản sao hợp lệ của các giấy chứng nhận đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Yêu cầu về nộp hồ sơ:
- Các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người sử dụng đất được chọn một trong các hình thức: nộp bản chính hoặc nộp bản sao đã có công chứng, chứng thực theo quy định hoặc nộp bản sao trên cơ sở xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao. Trường hợp nộp bản sao đã có công chứng, chứng thực theo quy định hoặc nộp bản sao thì khi nhận Giấy chứng nhận, người được cấp Giấy chứng nhận phải nộp bản chính các giấy tờ quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để chuyển lưu trữ theo quy định trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng; quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
- Các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính thì người sử dụng đất được chọn một trong các hình thức: nộp bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định hoặc nộp bản sao trên cơ sở xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc nộp bản chính (đối với trường hợp có 2 bản chính).
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian UBND cấp xã lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả, thời gian lấy ý kiến của phòng thuộc huyện đối với tài sản gắn liền với đất, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp xã, cơ quan thuế, quản lý xây dựng, quản lý nông nghiệp.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
2.8. Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với các hộ gia đình, cá nhân thuộc phường, thị trấn: 100.000 đồng/giấy; thuộc các địa bàn còn lại: 50.000 đồng/giấy. (trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 04a/ĐK theo quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCN QSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 04a/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: …………………………………………… |
|
||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. |
|||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
|||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………… …………………………………………………………………………….. 1.2. Địa chỉ thường trú(1): …………………………………………………… |
|||||
2. Đề nghị: |
- Đăng ký QSDĐ □ - Cấp GCN đối với đất □ |
Đăng ký quyền quản lý đất □ Cấp GCN đối với tài sản trên đất □ |
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) |
||
3. Thửa đất đăng ký (2) ……………………………………………………. 3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: ……………; 3.3. Địa chỉ tại: ……………………………………………………………; 3.4. Diện tích: ……… m²; sử dụng chung: ……… m²; sử dụng riêng: …. m²; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ….; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: …………………………………..; 3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): …………………………………………………; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………..; |
|||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) |
|||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): ……………………………………………; b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ……………………; d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng: ………..m²; đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng: ………………; g) Thời hạn sở hữu đến: …………………………………………………… (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
|||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: |
4.3. Cây lâu năm: |
||||
a) Loại cây chủ yếu: ……………… b) Diện tích: ……………….. m²; c) Nguồn gốc tạo lập: - Tự trồng rừng: □ - Nhà nước giao không thu tiền: □ - Nhà nước giao có thu tiền: □ - Nhận chuyển quyền: □ - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …… □ d) Sở hữu chung:….m², Sở hữu riêng:...m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: …………… |
a) Loại cây chủ yếu: ……………….; b) Diện tích: …………………………m²; c) Sở hữu chung: …………………..m², Sở hữu riêng: ………………………m²; d) Thời hạn sở hữu đến: ………………… |
||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… |
|||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………………………………………………………………… Đề nghị khác: ……………………………………………………………… |
|||||
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm …… |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) |
|||
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: …………………………………… 2. Nguồn gốc sử dụng đất: ……………………………………………… 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: …………………………… 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ……………………………… 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: …………………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………… 7. Nội dung khác: …………………………………………………………
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) |
|||
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
|||
……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
|||
Ngày …… tháng …… năm …… |
Ngày …… tháng …… năm …… |
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
V. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
1. Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế của hộ gia đình, cá nhân.
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập Phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định (ghi rõ loại hồ sơ đã có, loại hồ sơ cần bổ sung hoặc chỉnh sửa).
Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư.
Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời hạn 3 ngày làm việc UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, chủ trì phối hợp với UBND cấp xã, các cơ quan chức năng thuộc huyện thẩm tra xem xét hồ sơ và xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết, thẩm tra xem xét hồ sơ, thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư, dự thảo quyết định, trình UBND cấp huyện ký quyết định gia hạn thuê đất;
- UBND cấp huyện, trong thời hạn 2 ngày làm việc, ký quyết định cho gia hạn thuê đất.
- Chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định giá đơn giá thuê đất.
c) Bước 3: Cơ quan thuế trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin địa chính, xác định đơn giá, tính số tiền thuê đất, lập thông báo gửi cho Phòng Tài nguyên và Môi trường, hộ gia đình, cá nhân theo địa chỉ, số điện thoại trong hồ sơ để thực hiện.
d) Bước 4: Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, hộ gia đình, cá nhân nộp hóa đơn đã thực hiện nghĩa vụ tài chính kèm theo thông báo của cơ quan Thuế (nếu có), cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để kiểm tra, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
đ) Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường, trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất và chuyển đến chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, trong thời hạn 2 ngày làm việc, chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
e) Bước 6: Người sử dụng đất nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện theo thời hạn trả hồ sơ ghi trên giấy biên nhận, nộp lệ phí (nếu có).
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì gửi kết quả cho UBND cấp xã để trả kết quả. Người sử dụng đất nhận kết quả tại UBND cấp xã.
Trường hợp nhận thay, thì người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
Đối với những trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì Phòng Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND cấp huyện để thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai (nộp bổ sung);
b) Số lượng hồ sơ:01 bộ
c) Yêu cầu về nộp hồ sơ:
Các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính thì người sử dụng đất được chọn một trong các hình thức: nộp bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định hoặc nộp bản sao trên cơ sở xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc nộp bản chính.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, cơ quan thuế, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất đã xác nhận gia hạn.
1.8. Phí, Lệ phí: Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đối với các hộ gia đình, cá nhân thuộc phường, thị trấn: 25.000 đồng/lần; thuộc các địa bàn còn lại: 10.000 đồng/lần. Lệ phí xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận đối với các hộ gia đình, cá nhân thuộc phường, thị trấn: 20.000 đồng/giấy; thuộc các địa bàn còn lại: 10.000 đồng/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (mẫu số 09/ĐK theo quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: nộp hồ sơ trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng;
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCN QSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: ……………………………………
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../…….. |
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
|||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 1.2. Địa chỉ(1): …………………………………………………………….. |
|||
2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1. Số vào sổ cấp GCN: ……………; 2.2. Số phát hành GCN: ………….; 2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….; |
|||
3. Nội dung biến động về: ……………………………………………….. |
|||
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động: - …………………………………; …………………………………..; …………………………………..; …………………………………..; …………………………………..; ………………………………………..; |
3.2. Nội dung sau khi biến động: - …………………………………………; …………………………………..………; ………..…………………………………; …………………………………………..; …………………………………………..; …………………………………………..; |
||
4. Lý do biến động ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
|||
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
|||
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận đã cấp: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
|||
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm …… |
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng) |
|
.................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... |
|
Ngày …… tháng …… năm …… |
Ngày …… tháng …… năm ……
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
|
…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
|
Ngày …… tháng …… năm ……
|
Ngày …… tháng …… năm …… |
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất) |
|
……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
|
Ngày …… tháng …… năm ……
|
Ngày …… tháng …… năm …… |
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp: chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; từ hình thức thuê đất trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.
2. Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền hàng năm của hộ gia đình, cá nhân.
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê thì người sử dụng đất liên hệ với Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để đo đạc tách thửa trước khi nộp hồ sơ thuê đất theo quy định.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập Phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định (ghi rõ loại hồ sơ đã có, loại hồ sơ cần bổ sung hoặc chỉnh sửa).
Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời hạn 3 ngày làm việc UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
b) Bước 2: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày làm việc thực hiện kiểm tra bản trích lục bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính thửa đất, chuyển thông tin địa chính tới cơ quan thuế để xác định các nghĩa vụ tài chính. Hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Phòng Tài nguyên và Môi trường, thời hạn 2 ngày làm việc, thẩm định, dự thảo quyết định trình UBND cấp huyện.
UBND cấp huyện, trong thời hạn 2 ngày làm việc, ký quyết định thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất.
c) Bước 3: Cơ quan thuế, trong thời hạn 5 ngày làm việc, xác định nghĩa vụ tài chính phải thực hiện, lập thông báo gửi cho Phòng Tài nguyên và Môi trường, hộ gia đình, cá nhân theo địa chỉ, số điện thoại trong hồ sơ để thực hiện.
d) Bước 4: Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, hộ gia đình, cá nhân nộp hóa đơn đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để kiểm tra, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường (trường hợp thuê đất). Trong thời hạn 2 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; ký phụ lục hợp đồng, hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan Thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản.
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, trong thời hạn 2 ngày làm việc, chỉnh lý vào giấy chứng nhận trong trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê trong giấy chứng nhận, in giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Phòng Tài nguyên và Môi trường, trong thời hạn 1 ngày làm việc, thẩm định trình UBND cấp huyện;
UBND cấp huyện, trong thời hạn 2 ngày làm việc, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
đ) Bước 5: Người sử dụng đất nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện theo thời hạn trả hồ sơ ghi trên giấy biên nhận, nộp lệ phí (nếu có).
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì gửi kết quả cho UBND cấp xã để trả kết quả. Người sử dụng đất nhận kết quả tại UBND cấp xã.
Trường hợp nhận thay, thì người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng chuyển quyền, góp vốn bằng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuê.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao hợp lệ sổ hộ khẩu thường trú và chứng minh nhân dân của bên nhận.
- Đơn xin thuê đất theo mẫu số.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: không quá 20 ngày làm việc kể từ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.8. Phí, Lệ phí:
- Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đối với các hộ gia đình, cá nhân thuộc phường, thị trấn: 25.000 đồng/lần; thuộc các địa bàn còn lại: 10.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với các hộ gia đình, cá nhân thuộc phường, thị trấn: 500.000 đồng/giấy thuộc các địa bàn còn lại: 25.000 đồng/giấy, (trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản gắn liền với đất); 100.000 đồng/giấy thuộc các địa bàn còn lại: 50.000 đồng/giấy, (trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCN QSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
3. Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập Phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại theo quy định (ghi rõ loại hồ sơ đã có, loại hồ sơ cần bổ sung hoặc chỉnh sửa).
Trường hợp Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phát hiện Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót, thì căn cứ theo lỗi của các bên, thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để thực hiện đính chính.
Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 3 ngày làm việc, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
b) Bước 2: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc, thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót;
- Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót:
+ Trường hợp đính chính vào giấy chứng nhận đã cấp thì in nội dung đính chính vào GCN đã cấp, chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Trường hợp ký lại Giấy chứng nhận thì in Giấy chứng nhận mới, chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Phòng Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 2 ngày làm việc thẩm định trình UBND cấp huyện.
UBND cấp huyện, trong thời hạn 2 ngày làm việc, ký xác nhận đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc ký cấp Giấy chứng nhận mới.
đ) Bước 5: Người sử dụng đất nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện theo thời hạn trả hồ sơ ghi trên giấy biên nhận, nộp lệ phí (nếu có).
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì gửi kết quả cho UBND cấp xã để trả kết quả. Người sử dụng đất nhận kết quả tại UBND cấp xã.
Trường hợp nhận thay, thì người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện (nếu sai sót do lỗi của người sử dụng đất); nộp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (nếu sai sót do lỗi của cơ quan Nhà nước).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đính chính sai sót trên Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp đối với trường hợp sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thông báo của Văn phòng Đăng ký đất đai về sai sót trên giấy chứng nhận (nếu có).
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền: UBND cấp huyện,
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đã đính chính nội dung sai sót hoặc Giấy chứng nhận cấp mới.
3.8. Phí, Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCN QSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
4. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện.
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
b) Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan thanh tra cùng cấp thẩm tra;
c) Bước 3: Cơ quan thanh tra có văn bản kết luận Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật thì thông báo cho người sử dụng đất biết rõ lý do; sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo cho người sử dụng đất mà không có đơn khiếu nại thì chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và đã được giải quyết theo quy định của pháp luật).
d) Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đã thu hồi theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền; cập nhật, chỉnh lý thông tin vào hồ sơ địa chính
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND cấp huyện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn phản ánh việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thanh tra cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận.
4.8. Phí, Lệ phí: không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
Bãi bỏ toàn bộ TTHC trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Lâm Đồng đã được UBND tỉnh Lâm Đồng công bố tại Quyết định số 2513/QĐ-UBND ngày 10/12/2012 về việc công bố TTHC mới, TTHC được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Lâm Đồng.
(Theo danh mục tại mục B phần I).
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội, doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 68/2014/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 38/1997/CT-UB và 22/2001/CT-UB Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng tác giả, nhóm tác giả, tập thể cơ quan báo chí ngoài tỉnh có thành tích thông tin, tuyên truyền góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, quy định mức ngân sách hỗ trợ và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Cơ chế hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 68/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý phương tiện thủy hoạt động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về quản lý, hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về việc đánh giá cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bảo vệ môi trường kèm theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015 Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo, đầm phá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bến, bãi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế và đăng ký mẫu dấu đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2009/QĐ-UBND và 06/2012/QĐ-UBND về giải quyết đất dịch vụ hoặc đất ở Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về quản lý dịch vụ Internet và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về cho thuê và quản lý sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy định thời hạn sử dụng đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù (bồi dưỡng) cho tuyên truyền viên, diễn viên quần chúng thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 68/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế, an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi “Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Tỉnh Phú Yên” kèm theo Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về đối tượng thu, mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu được tách, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục, bồi thường, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; khai thác tận dụng lâm sản để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 04/2007/QĐ-UBND Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi việc tăng cường công tác phòng, chống bệnh dại ở chó, mèo nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Chỉ thị 04/2014/CT-UBND Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Nghị định 100/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân Ban hành: 08/09/2008 | Cập nhật: 10/09/2008
Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 về việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01/7/1991 Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 16/08/2010