Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 21/2018/QĐ-UBND
Số hiệu: | 14/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 10/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2019/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 10 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2018/QĐ-UBND NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP- UBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 04/2012/TT- BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 802/TTr-SNV ngày 08 tháng 4 năm 2019; Báo cáo thẩm định số 10/BCTĐ-STP ngày 04 tháng 4 năm 2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số Điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
1. Khoản 1, Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sau đây viết tắt là Thông tư số 14/2018/TT-BNV)”.
2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Tổ chức của thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 14/2018/TT-BNV”.
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Điều kiện thành lập thôn mới, tổ dân phố mới
Việc thành lập thôn mới, tổ dân phố mới phải bảo đảm có đủ các điều kiện sau:
1. Quy mô số hộ gia đình:
a) Đối với thôn: Phải có từ 300 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc các xã đảo phải có từ 100 hộ gia đình trở lên.
b) Đối với tổ dân phố: Phải có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố thuộc các thị trấn đảo phải có từ 150 hộ gia đình trở lên.
2. Các điều kiện khác:
Thôn và tổ dân phố cần có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để phục vụ hoạt động cộng đồng và bảo đảm ổn định cuộc sống của người dân.
3. Đối với các trường hợp đặc thù:
a) Thôn, tổ dân phố nằm trong quy hoạch giải phóng mặt bằng, quy hoạch giãn dân; thôn nằm ở nơi có địa hình bị chia cắt phức tạp; thôn, tổ dân phố nằm biệt lập trên các đảo; thôn có địa bàn rộng, giao thông đi lại khó khăn thì: Quy mô thôn có từ 50 hộ gia đình trở lên, tổ dân phố có từ 100 hộ gia đình trở lên.
b) Thôn, tổ dân phố đã hình thành từ lâu do xâm canh, xâm cư cần thiết phải chuyển giao quản lý giữa các đơn vị hành chính cấp xã để thuận tiện trong hoạt động và sinh hoạt của cộng đồng dân cư mà không làm thay đổi đường địa giới hành chính cấp xã thì thực hiện giải thể và thành lập mới thôn, tổ dân phố theo quy định. Trường hợp không đủ quy mô số hộ gia đình theo quy định tại Khoản 1, Điều này thì thực hiện việc ghép cụm dân cư theo quy định tại Điều 8 Quy chế này”.
4. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Điều kiện sáp nhập, giải thể, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố
Điều kiện sáp nhập, giải thể, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 14/2018/TT-BNV .
5. Khoản 2, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Sau khi có chủ trương của Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo; giao Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới. Nội dung của Đề án thành lập thôn mới, tổ dân phố mới thực hiện theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm d, Điểm e và Điểm g Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 04/2012/TT-BNV”.
7. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Quy trình và hồ sơ sáp nhập thôn, tổ dân phố hiện có để thành lập thôn mới, tổ dân phố mới; giải thể thôn, tổ dân phố và chuyển thôn thành tổ dân phố; đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố; ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có:
1. Quy trình và hồ sơ sáp nhập thôn, tổ dân phố hiện có để thành lập thôn mới, tổ dân phố mới; giải thể thôn, tổ dân phố và chuyển thôn thành tổ dân phố; đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố: Thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 1, Thông tư số 14/2018/TT-BNV .
2. Quy trình và hồ sơ ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có: Thực hiện theo quy định tại Điểm a, Điểm c, Điểm đ Khoản 1; Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5, Điều 9, Thông tư số 04/2012/TT-BNV”.
8. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 14/2018/TT-BNV”.
9. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Khoản 8, Điều 1, Thông tư số 14/2018/TT-BNV”.
10. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 15. Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
“1. Đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố: Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Khoản 9, Điều 1, Thông tư số 14/2018/TT-BNV .
2. Đối với Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lựa chọn Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố sau khi thống nhất với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận.
3. Trường hợp sáp nhập thôn, tổ dân phố thì phải thực hiện quy trình bầu cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố ở thôn mới, tổ dân phố mới (hoặc cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời theo quy định tại Khoản 4, Điều này). Trường hợp giải thể thôn, tổ dân phố thì Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố đương nhiên kết thúc hoạt động kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố quyết định giải thể thôn, tổ dân phố đó. Trường hợp chuyển thôn thành tổ dân phố trong trường hợp thành lập phường, thị trấn từ đơn vị hành chính xã thì Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố tiếp tục hoạt động đến thời điểm hết nhiệm kỳ.
4. Nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố:
a) Trưởng thôn và Tổ trưởng tổ dân phố có nhiệm kỳ là hai năm rưỡi. Trường hợp do thành lập thôn mới, tổ dân phố mới hoặc khuyết Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời để điều hành hoạt động của thôn, tổ dân phố cho đến khi cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình của thôn, tổ dân phố bầu được Trưởng thôn mới, Tổ trưởng tổ dân phố mới trong thời hạn không quá sáu tháng kể từ ngày có quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời.
b) Nhiệm kỳ của Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố, thực hiện theo nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.”
11. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Sở Nội vụ:
a) Thẩm định việc thành lập thôn mới, tổ dân phố mới; sáp nhập thôn, tổ dân phố hiện có để thành lập thôn mới, tổ dân phố mới; đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
b) Đề xuất việc giải thể thôn, tổ dân phố, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định; tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố quyết định chuyển thôn thành tổ dân phố sau khi có Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập phường, thị trấn từ đơn vị hành chính xã.
c) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
d) Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Nội vụ về việc thực hiện Thông tư số 04/2012/TT-BNV , Thông tư số 14/2018/TT-BNV và Quy chế này.
2. Các sở, ban, ngành liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Quyết định ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có sau khi đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua.
b) Chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện Quy chế này trên địa bàn; định kỳ tháng 11 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố và việc thực hiện Quy chế này về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
4. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện theo quy định tại Khoản 10, Điều 1, Thông tư số 14/2018/TT-BNV”.
Điều 2.
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2019.
2. Quyết định này bãi bỏ Khoản 1, Điều 3; Điều 4; Điều 5; Điều 6; Khoản 2, Khoản 6, Điều 7; Điều 8; Điều 10; Điều 13; Điều 15; Điều 16 của Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP
Ý kiến của Ủy viên UBND thành phố vào dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND
stt |
Họ tên, chức vụ |
Ý kiến |
Đề xuất của Văn phòng |
1. |
Nguyễn Xuân Bình - PCT Thường trực UBND TP |
Nhất trí. |
|
2. |
Lê Khắc Nam - PCT UBND TP |
Nhất trí. |
|
3. |
Nguyễn Văn Thành - PCT UBND TP |
Nhất trí. |
|
4. |
Nguyễn Văn Điệp - Chỉ huy trưởng BCHQS TP |
Nhất trí. |
|
5. |
Lê Ngọc Trữ - Giám đốc Sở Tài chính |
Nhất trí. |
|
6. |
Dương Ngọc Tuấn - Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ |
Nhất trí. |
|
7. |
Nguyễn Anh Tuân - Giám đốc Sở Ngoại vụ |
Nhất trí. |
|
8. |
Phạm Thu Xanh - Giám đốc Sở Y tế |
Nhất trí. |
|
9. |
Nguyễn Bách Phái - Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Nhất trí. |
|
10. |
Bùi Quang Hải - Giám đốc Sở Công Thương |
Nhất trí. |
|
11. |
Nguyễn Hải Bình - Chánh Thanh tra TP |
Nhất trí. |
|
12, |
Nguyễn Thị Thương Huyền - Giám đốc Sở Du lịch |
Nhất trí. |
|
13. |
Nguyễn Xuân Trường - Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo |
Nhất trí. |
|
14. |
Phùng Văn Thanh - Giám đốc Sở Xây dựng |
Nhất trí. |
|
15. |
Lã Thanh Tân - Giám đốc Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp đã có Báo cáo thẩm định số 10/BCTĐ- STP ngày 04/4/2019. Sở Nội vụ đã tiếp thu ý kiến thẩm định. |
|
16. |
Nguyễn Đức Thọ - Giám đốc Sở Giao thông vận tải |
Đề nghị bổ sung cụm từ “và bãi bỏ” vào tên dự thảo Quyết định. |
Tên Quyết định có cụm từ “sửa đổi, bổ sung một số điều của...”, không có từ “bãi bỏ” là theo đúng quy định tại Điều 77 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 |
17. |
Phạm Văn Lập - Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Đề nghị bổ sung từ “bãi bỏ” vào tên Quyết định để thống nhất với Điều 1 Quyết định. |
Tên Quyết định có cụm từ “sửa đổi, bổ sung một số điều của...”, không có từ “bãi bỏ” là theo đúng quy định tại Điều 77 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016. |
- Đề nghị nêu rõ thời gian hiệu lực của văn bản. |
- Tiếp thu ý kiến; nêu cụ thể khi trình ký. |
||
- Đề nghị bổ sung nơi nhận: “Ủy ban MTTQVN thành phố”. |
- Tiếp thu ý kiến; sửa lại nơi nhận của dự thảo. |
||
- Đề nghị bỏ nơi nhận “Sở Tư pháp””, “CVP”. |
- Nơi nhận đã theo đúng quy định thể thức văn bản. |
||
18. |
Trần Việt Tuấn - Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đề nghị không đánh số trang thứ nhất của văn bản. |
- Tiếp thu ý kiến; đánh số lại trang dự thảo. |
19. |
Lê Văn Quý - Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao |
- Đề nghị nêu rõ thời gian hiệu lực của văn bản theo quy định: không sớm hơn 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. |
- Tiếp thu ý kiến; nêu cụ thể khi trình ký. |
20. |
Lương Hải Âu - Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
- Đề nghị bỏ Khoản 6, Điều 1 “Bãi bỏ Khoản 6, Điều 7” vì đã quy định ở Khoản 2, Điều 2 và bỏ cụm từ “và bãi bỏ” tại tên Điều 1. |
- Dự thảo đã thực hiện theo đúng mẫu 37 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016. |
- Đề nghị bỏ các cụm từ tại Khoản 2, Điều 2: bãi bỏ “Khoản 1, Điều 3; Điều 4; Điều 5; Điều 6; Khoản 2 (Điều 7)...; Điều 8; Điều 10; Điều 13; Điều 15; Điều 16”. |
- Dự thảo đã thực hiện theo đúng mẫu 37 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016. - Việc nêu cụ thể các Điều, Khoản, Điểm được sửa đổi, bổ sung để bãi bỏ phục vụ hoạt động rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng cơ sở dữ liệu pháp luật theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp. |
||
21. |
Trần Văn Phương - Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đề nghị sửa thể thức ký: “TM. ỦY BAN NHÂN DÂN” thành “TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ” |
Thể thức ký: “TM. ỦY BAN NHÂN DÂN” là theo đúng quy định tại Khoản 1, Điều 65 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 quy định chi tiết Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. |
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong hoạt động thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ nguồn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2010/QĐ-UBND và Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định tạm thời về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi hệ số quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai quy định tại số thứ tự 1 Mục I Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về biện pháp triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng phục vụ phát triển sản xuất tại các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về ban hành Quy chế quy định trách nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND hệ thống biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán các nguồn vốn đầu tư công của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 52/2017/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò (Bến khách ngang sông) Phong Hòa - Thới An Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định việc chuyển giao, tiếp nhận dự án hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 21/2018/QÐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò (Bến khách ngang sông) Phong Hòa - Thới An Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND; khoản 8 Điều 1 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng đơn giá cây thanh long và cây bưởi để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm cho tàu cá ven bờ có công suất máy từ 20CV đến dưới 90CV Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp đối với đối tượng cai nghiện tự nguyện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành trong lĩnh vực đường thủy nội địa Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về trích lập quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội đối với dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí đăng ký cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động cấp nước sạch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 21/05/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với các cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng diện tích cao su trồng trên đất rừng sản xuất Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tôm chua Huế Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2, Điều 2 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị định 36/2016/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế Ban hành: 15/05/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009