Quyết định 05/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 05/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 13/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2017/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 13 tháng 02 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN DI LINH, HUYỆN DI LINH, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017.
1. Ủy ban nhân dân huyện Di Linh có trách nhiệm:
a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Di Linh theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Di Linh trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Di Linh và Thủ trưởng các Sở, ngành cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN DI LINH, HUYỆN DI LINH, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Di Linh, huyện Di Linh là những quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp phép.
2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được phê duyệt trên địa bàn thị trấn Di Linh, huyện Di Linh thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.
1. Các công trình do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.
2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo quy định này bao gồm: các công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt lập, song lập).
3. Đối với công trình riêng lẻ khác có quy mô lớn hơn quy mô trên mà có chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.
1. Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở, thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật kể cả trường hợp xây dựng trên lô đất của dự án nhà ở.
2. Nhà ở liên kế là loại nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ - du lịch (văn phòng, cửa hàng,...).
4. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu một khoảng theo quy định.
5. Nhà song lập: là 1 khối nhà biệt lập được hình thành từ 2 căn nhà; mỗi căn có 3 mặt thoáng tiếp giáp với sân, vườn và 1 mặt tường chung, nằm chung trên một khu đất có lối đi riêng biệt, có thể đối xứng hoặc không đối xứng với nhau, có hình thức kiến trúc đồng dạng và liên kết với nhau bằng tường chung.
6. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè chắn đất (mặt thoáng).
7. Số tầng cao: số tầng được tính từ cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
8. Tầng áp mái: tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.
QUY ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường có tên trong Phụ lục 1 và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:
Bảng 1:
STT |
Loại nhà ở |
Chiều ngang tối thiểu của lô đất |
Diện tích tối thiểu của lô đất |
1 |
Biệt thự |
14,0m |
400m2 |
2 |
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
12,0m |
250m2 |
3 |
Nhà song lập |
2 x 10,0m |
2 x 140m2 |
4 |
Nhà liên kế có sân vườn |
4,5m |
72m2 |
5 |
Nhà phố |
4,0m |
40m2 |
2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:
Bảng 2:
STT |
Loại nhà ở |
Chiều ngang tối thiểu của lô đất |
Diện tích tối thiểu của lô đất |
1 |
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
10,0m |
200m2 |
2 |
Nhà song lập |
2 x 8,0m |
2 x 112m2 |
3 |
Nhà liên kế có sân vườn |
4,0m |
64m2 |
4 |
Nhà phố |
3,3m |
40m2 |
QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quy định về mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng được xác định cụ thể trong Bảng 3
Bảng 3:
STT |
Loại nhà ở |
Mật độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở |
1 |
Biệt thự |
30% |
2 |
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
50% |
3 |
Nhà song lập |
50% |
4 |
Nhà liên kế có sân vườn |
80% |
5 |
Nhà phố |
90% - 100% |
Điều 6. Quy định về dạng kiến trúc, khoảng lùi và tầng cao nhà
1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục 1. Trong khu vực quy định xây dựng nhà biệt lập, có thể xem xét cho phép xây dựng nhà song lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
2. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
3. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất không đảm bảo quy định tại Bảng 1; xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.
5. Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo Bảng 4.
Bảng 4:
STT |
Loại nhà ở |
Lộ giới (đường, đường hẻm) |
Khoảng lùi tối thiểu |
Tầng cao tối đa cho phép |
1 |
Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập), song lập |
Lộ giới ≥ 12m |
3,0m |
3 tầng |
12m > Lộ giới ≥ 3.5m |
3,0m |
2 tầng |
||
2 |
Nhà liên kế có sân vườn |
Lộ giới ≥ 14m |
2,4m |
4 tâng |
14m > Lộ giới ≥ 4m |
2,4m |
3 tầng |
||
4m > Lộ giới ≥ 3.5m |
2,4m |
2 tầng |
||
3 |
Nhà phố |
Lộ giới ≥ 14m |
0,0m |
4 tầng |
14m > Lộ giới ≥ 4m |
0,0m |
3 tầng |
||
4m > Lộ giới ≥ 3.5m |
0,0m |
2 tầng |
Điều 7. Quy định chiều cao từng tầng nhà
Chiều cao từng tầng được tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5:
STT |
Loại nhà ở |
Chiều cao từng tầng nhà (m) |
||
Hầm |
Trệt |
Lầu |
||
2 |
Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập |
≤ 3,6 |
≤ 4,5 |
≤ 3,6 |
4 |
Nhà liên kế có sân vườn |
≤ 4,0 |
||
5 |
Nhà phố |
Điều 8. Quy định cao trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm
1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường hẻm không quá 1m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1m so với cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt chênh cao trung bình từ +0,2m (không có khoảng lùi) đến +0,5m (có khoảng lùi) so với cao trình vỉa hè đường, đường, hẻm và lối đi chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.
2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục 2).
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe với quy mô như sau: diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía giáp đường, đường hẻm không quá 4m (hình số 4 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung bình từ +0,2m (không có khoảng lùi) đến +0,5m (có khoảng lùi) so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.
3. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 5 phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt lập: khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn vào nhà thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt quy định như sau:
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1 đến dưới 3m thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,m so với cao trình đường, đường hẻm và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục 2);
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3m thì phương án thiết kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ thuật (san gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định;
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt trung bình từ +0,2m (không có khoảng lùi) đến +0,5m (có khoảng lùi) so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số 7, 8 Phụ lục 2).
4. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) có xây dựng tầng bán hầm, hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng nhà không quá 04 tầng kể cả tầng bán hầm, tầng áp mái.
5. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà giảm đi 01 tầng.
6. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp kết cấu kè vào kết cấu của ngôi nhà.
Điều 9. Quy định về hình thức mái công trình
1. Tất cả các loại nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Di Linh khi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa, mở rộng phải làm mái dốc và sử dụng vật liệu lợp mái phù hợp.
2. Mái dốc phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật thoát nước đối với từng loại vật liệu lợp mái.
Điều 10. Quy định về chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
Công trình xây dựng trong hẻm thuộc đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục 1) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
Trường hợp công trình trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục 1) có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân huyện Di Linh ban hành sau khi có thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng).
Điều 11. Quy định về chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:
a) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự, biệt lập nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:
- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng lầu, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).
- Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 6m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 6m đến nhỏ hơn 8m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 0m đến 1m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 8m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1m đến 2m, đảm bảo tối thiểu chiều ngang nhà là 6m.
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo quy định của đường, hẻm đó.
- Mật độ xây dựng theo quy định của nhà biệt thự, biệt lập.
Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó.
b) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc sau:
- Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3m thì không được phép xây dựng.
- Lô đất có diện tích đất từ 15m2 đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà liên kế sân vườn từ 3m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà phố từ 3m đến nhỏ hơn 4,0m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
2. Đối với nhà phố nằm tại các đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì nhà xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc đã được thỏa thuận, phê duyệt; các trường hợp còn thời gian giải quyết thực hiện theo quy định này.
2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan./.
QUY ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG CAO THEO TÊN ĐƯỜNG
(Ban hành kèm Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Lộ giới (m) |
Trái (m) |
Phải (m) |
Dạng kiến trúc |
Khoảng lùi tối thiểu (m) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
Ghi chú |
1 |
Hùng Vương - QL 20 |
Km 150+900 (QL20) |
Km 159+500 (QL20) |
30,0 |
15,0 |
15,0 |
|
|
|
Theo QĐ 2516 |
|
1.1 |
Từ Km 150+900 (QL20) |
Đến ngã ba Nguyễn Văn Trỗi |
30,0 |
15,0 |
15,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
5 |
|
|
1.2 |
Từ ngã ba Nguyễn Văn Trỗi |
Đến đầu đường Trần Phú |
30,0 |
15,0 |
15,0 |
Nhà phố |
0,0 |
5 |
|
|
1.3 |
Từ đầu đường Trần Phú |
Đến Km 159+500 (QL20) |
30,0 |
15,0 |
15,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
5 |
|
2 |
Lý Thường Kiệt - QL28 |
Km 156 (QL20) |
Km 97+100 (QL28) |
30,0 |
15,0 |
15,0 |
|
|
|
Theo QĐ 2516 |
|
2.1 |
Từ Km 156 (QL20) |
Đến giao đường Ngô Quyền |
30,0 |
15,0 |
15,0 |
Nhà phố |
0,0 |
5 |
|
|
2.2 |
Từ giao đường Ngô Quyền |
Đến giáp ranh Tân Châu |
30,0 |
15,0 |
15,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
5 |
|
3 |
Lê Lợi - QL28 |
Km 155+300 (QL20) |
Km 63+600 (QL28) |
30,0 |
15,0 |
15,0 |
|
|
|
Theo QĐ 2516 |
|
3.1 |
Từ Km 155+300 (QL20) |
Đến giao Lê Thị Hồng Gấm |
30,0 |
15,0 |
15,0 |
Nhà phố |
0,0 |
5 |
|
|
3.2 |
Từ giao Lê Thị Hồng Gấm |
Giáp ranh Gung Ré |
30,0 |
15,0 |
15,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
5 |
|
4 |
Ngô Quyền |
Km 97+100 (QL28) |
Km 150+200 (Ql 20) |
35,0 |
17,5 |
17,5 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
Theo QĐ 2516 |
5 |
Trần Phú |
Km 157+400 (QL20) |
Đường Nguyễn Trung Trực |
35,0 |
17,5 |
17,5 |
|
|
|
Theo QĐ 2516 |
|
5.1 |
Từ Km 157+400 (QL20) |
Đến giao Lương Thế Vinh |
35,0 |
17,5 |
17,5 |
Nhà phố |
0,0 |
4 |
|
|
5,2 |
Từ giao Lương Thế Vinh |
Giao đường Cao Bá Quát |
35,0 |
17,5 |
17,5 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
|
5.3 |
Từ giao đường Cao Bá Quát |
Đến Nguyễn Trung Trực |
35,0 |
17,5 |
17,5 |
Biệt lập |
3,0 |
3 |
|
6 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Km 95+980 (QL28 - Lý Thường Kiệt) |
Km 154+400 (QL20) |
30,0 |
15,0 |
15,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
Theo QĐ 2516 (QHC lộ giới 27m) |
7 |
Hà Huy Tập |
Km 154+400 (QL20) |
Khu dân cư |
27,0 |
13,5 |
13,5 |
Liên kế sân vườn |
3,9 |
4 |
Theo QHC (MC 2-2) |
8 |
Trần Hưng Đạo |
Km 155+250 (QL20) |
Km 156+000 (QL20) |
24,0 |
12,0 |
12,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
9 |
Nguyễn Trung Trực |
Km 159+700 (QL20) |
Khu dân cư |
20,0 |
10,0 |
10,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
10 |
Trần Quốc Toản |
Km 156+100 (QL20) |
Khu dân cư |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
11 |
Mọ Kọ |
Km 156+600 (QL20) |
Thôn Ka Ming |
24,0 |
12,0 |
12,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
Theo QHC (MC 5-5), đường chính TT |
12 |
Hai Bà Trưng |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Trỗi |
14,0 |
7,0 |
7,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
13 |
Nguyễn Huệ |
Trần Hưng Đạo |
Trần Hưng Đạo |
20,0 |
10,0 |
10,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
14 |
Đào Duy Từ |
Km 157+200 (QL20) |
Chu Văn An |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
15 |
Phạm Ngũ Lão |
Km 157+500 (QL20) |
Chu Văn An |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
16 |
Nguyễn Du |
Km 156+600 (QL20) |
Khu dân cư |
24,0 |
12,0 |
12,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
Theo QHC (MC 5-5), đường chính TT |
17 |
Nguyễn Văn Cừ |
Km 151+900 (QL20) |
Khu dân cư |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
18 |
Hoàng Văn Thụ |
Km 156+400 (QL20) |
Trần Quốc Toản |
20,0 |
10,0 |
10,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
19 |
Bùi Thị Xuân |
Nguyễn Chí Thanh |
Khu dân cư |
12,0 |
6,0 |
6,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
20 |
Nguyễn Viết Xuân |
Trần Phú |
Khu dân cư |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
21 |
Cao Bá Quát |
Trần Phú |
Khu dân cư |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
22 |
Ngô Gia Tự |
Km 155+750 |
Khu dân cư |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
23 |
Lương Thế Vinh |
Km 0+300 ( Trần Phú) |
Khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
23,1 |
Từ Km 0+300 (Trần Phú) |
Giao đường Chu Văn An |
35,0 |
17,5 |
17,5 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
Theo QHC (MC 3-3), đường vành đai |
|
23,2 |
Từ giao đường Chu Văn An |
Đến hết đường (khu dân cư) |
20,0 |
10,0 |
10,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
24 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Ngô Quyền |
Khu dân cư |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
25 |
Nguyễn Đình Quân |
Km 153 (QL20) |
Khu dân cư |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
26 |
Ngô Sỹ Liên |
Km 152 (QL20) |
Nguyễn Văn Cừ |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
27 |
Nguyễn Tri Phương |
Km 155+100 (QL20) |
Lê Lợi |
24,0 |
10,0 |
14,0 |
Nhà phố |
0,0 |
4 |
|
28 |
Nguyễn Thái Học |
Km 156+200 (QL20) |
Km 156+400 (QL20) |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Nhà phố |
0,0 |
3 |
|
29 |
Bế Văn Đàn |
Km157+000 (QL20) |
Khu dân cư |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
30 |
Phan Bội Châu |
QL28- Lý Thường Kiệt |
Khu dân cư |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
31 |
Lê Quý Đôn |
Phan Bội Châu |
Khu dân cư |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
32 |
Lý Tự Trọng |
QL28- Lê Lợi |
Khu dân cư |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
33 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Lý Tự Trọng |
Khu dân cư |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
34 |
Mạc Đĩnh Chi |
Trần Phú |
Hồ Đông Di Linh |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
35 |
Hoàng Diệu |
Km 156+550 (QL20) |
Lê Văn Tám |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
36 |
Lê Lai |
Km 150+300 (QL20) |
Ngô Quyền (Kim Lệ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
36,1 |
Từ Km 150+300 (QL20) |
Đến Km 0 + 300m (Lê Lai) |
35,0 |
17,5 |
17,5 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
Theo QHC (MC 3-3), đường vành đai |
|
36,2 |
Từ Km 0 + 300m (Lê Lai) |
Đến giao đường Ngô Quyền |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
37 |
Võ Thị Sáu |
Km 152+800 (QL20) |
Suối Đa Rian |
|
|
|
|
|
|
|
|
37.1 |
Từ Km 152+800 (QL20) |
Đến hết khu Quy hoạch 2/9 |
QHCT |
|
|
Theo QHCT |
QHCT |
QHCT |
Quản lý theo QHCT |
|
37,2 |
Từ hết khu Quy hoạch 2/9 |
Đến Suối Đa Rian |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
38 |
Phan Đình Giót |
Km 154+900 (QL20) |
Hai Bà Trưng |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
39 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
QL28- Lý Thường Kiệt |
Hai Bà Trưng |
24,0 |
12,0 |
12,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
Theo QHC (MC 5-5), đường chính TT |
40 |
Lê Văn Tám |
Nguyễn Du |
Khu dân cư |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
41 |
Hoàng Hoa Thám |
QL28- Lý Thường Kiệt |
Khu dân cư |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
42 |
Lê Hồng Phong |
QL28- Lý Thường Kiệt |
Khu dân cư |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
43 |
Hồ Tùng Mậu |
QL28- Lý Thường Kiệt |
Lê Hồng Phong |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
44 |
Phan Huy Chú |
QL28- Lý Thường Kiệt |
Khu dân cư |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
45 |
Tôn Thất Thuyết |
QL28- Lý Thường Kiệt |
Khu dân cư |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
46 |
Nguyễn Chí Thanh |
Km 157+400 (QL20) |
Khu dân cư |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
47 |
Võ Văn Tần |
Trần Phú |
Khu dân cư |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
48 |
Nguyễn Khuyến |
Km 157+300 (QL20) |
Khu dân cư |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
49 |
Phạm Ngọc Thạch |
Km 154+600 (QL20) |
Trung tâm y tế |
20,0 |
10,0 |
10,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
50 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Km 158+500 (QL20) |
Khu dân cư |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
51 |
Ngô Thì Nhậm |
Trần Phú |
Nguyễn Trung Trực |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
52 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Đường Mọ Kọ |
Đoàn Thị Điểm |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
53 |
Phạm Hồng Thái |
Hà Huy Tập |
Khu QH dân cư |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
54 |
Phan Đăng Lưu |
Km 152+500 (QL20) |
Ngô Quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
54.1 |
Từ Km 152+500 (QL20) |
Đến giáp hồ Tây (Phía L20) |
20,0 |
12,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
|
54.2 |
Từ giáp hồ Tây (Phía QL20) |
Đến hết ranh hồ Tây |
20,0 |
12,0 |
8,0 |
Biệt lập |
3,0 |
3 |
Quy định nhà mật độ trung bình và thấp |
|
54.3 |
Từ hết ranh hồ Tây |
Đến giao Ngô Quyền |
20,0 |
10,0 |
10,0 |
Biệt lập |
3,0 |
3 |
|
55 |
Đoàn Thị Điểm |
Km 157+100 (QL20) |
Khu dân cư |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
56 |
Đoàn Đức Ngọc |
Phạm Ngọc Thạch |
Hà Huy Tập |
16,0 |
8,0 |
8,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
|
57 |
Tôn Thất Tùng |
Nguyễn Du |
khu dân cư |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
58 |
Phan Chu Trinh |
Km153 (QL20) |
Khu dân cư |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
59 |
K' Đen |
Hoàng Văn Thụ |
Mọ Kọ |
19,0 |
9,5 |
9,5 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
theo QHC (MC 6-6), đường chính KV |
60 |
Nguyễn Thiếp |
Trần Phú |
Khu dân cư |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
3 |
|
61 |
Chu Văn An |
Nguyễn Du |
Lương Thế Vinh |
30,0 |
15,0 |
15,0 |
Liên kế sân vườn |
2,4 |
4 |
theo QHC (MC 5-5), đường chính TT |
Ghi chú:
Lộ giới căn cứ theo Quy hoạch chung (QHC) thị trấn Di Linh được UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số 3416/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 (dựa vào các chỉ tiêu quản lý theo bản đồ định hướng phát triển giao thông và các mặt cắt đường: MC 5-5 đường chính thị trấn, MC 6-6 đường chính khu vực,...) kết hợp Quyết định 2516/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc công nhận các tuyến, trục đường phố chính tại các đô thị trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, hiện trạng và định hướng phát triển chung của thị trấn.
QUY ĐỊNH CAO TRÌNH NỀN TẦNG TRỆT, TẦNG HẦM VÀ BÁN HẦM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ- UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính ban hành mới, 50 thủ tục hành chính được thay thế, 07 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho cán bộ đối tượng 3 trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2019 Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh Bình Định Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về Quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh An Giang Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2014 công nhận tuyến, trục đường phố chính tại đô thị trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 05/04/2018
Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2014 đổi tên Trung tâm giới thiệu việc làm Thanh Hóa thành Trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 2516/QĐ-UBND phê duyệt danh mục sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013 Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản sét huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2010 và định hướng đến 2020 Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 13/11/2014