Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 03/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 23/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN PHÂN CẤP QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2015/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 138/TTr-SKHĐT ngày 19 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện phân cấp quyết định đầu tư xây dựng công trình theo Điều 60 Luật Xây dựng và Điều 39 Luật Đầu tư công (gồm các dự án đầu tư xây dựng công trình và dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng):
1. Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị (sau đây gọi tắt là cấp huyện) được quyền quyết định đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C trong phạm vi ngân sách và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi có chủ trương đầu tư được duyệt.
Nguồn vốn thực hiện đối với các dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt gồm:
- Nguồn vốn phân bổ từ ngân sách tỉnh cho cấp huyện theo nguyên tắc và tiêu chí.
- Tiền sử dụng đất được điều tiết về ngân sách cấp huyện theo quy định của tỉnh;
- Nguồn thưởng vượt dự toán thu hàng năm cấp huyện được hưởng;
- Các nguồn thu được phân chia theo quy định của tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định được HĐND tỉnh nghị quyết thực hiện theo từng giai đoạn ;
- Nguồn hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước đầu tư cho địa phương.
- Nguồn hỗ trợ thực hiện các dự án đầu tư theo chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Nguồn vốn ngành, lĩnh vực cấp tỉnh hỗ trợ đầu tư cho các công trình, dự án do cấp huyện quản lý[1].
- Nguồn vốn ứng trước từ Quỹ phát triển đất cho cấp huyện thực hiện đầu tư dự án hạ tầng đất dịch vụ, đất giãn dân, đất đấu giá phục vụ công tác BT-GPMB.
- Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công để lại cho đầu tư.
- Các nguồn chi khác để lại cho đầu tư phát triển nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách cấp huyện.
2. Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) được quyền quyết định đầu tư các dự án nhóm C trong phạm vi ngân sách và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi có chủ trương đầu tư được duyệt.
Nguồn vốn thực hiện đối với các dự án do Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt gồm:
- Nguồn vốn phân bổ từ ngân sách cấp huyện cho cấp xã theo nguyên tắc và tiêu chí. Tuỳ điều kiện cụ thể của địa phương, UBND cấp huyện áp dụng tiêu chí, định mức phân bổ cho cấp xã thực hiện.
- Tiền sử dụng đất được điều tiết về NS cấp xã theo quy định của tỉnh;
- Các nguồn thu được phân chia theo quy định của tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách cấp: tỉnh, huyện, xã được HĐND tỉnh nghị quyết thực hiện ổn định theo từng giai đoạn;
- Nguồn hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước đầu tư cho địa phương.
- Nguồn hỗ trợ thực hiện các dự án đầu tư theo chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Nguồn vốn ngành, lĩnh vực cấp tỉnh, cấp huyện hỗ trợ đầu tư cho các công trình, dự án do cấp xã quản lý.
- Nguồn vốn ứng trước từ Quỹ phát triển đất cho cấp xã thực hiện đầu tư dự án hạ tầng đất dịch vụ, đất giãn dân, đất đấu giá phục vụ công tác BT-GPMB.
- Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công để lại cho đầu tư.
- Các nguồn chi khác để lại cho đầu tư phát triển nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách cấp xã.
3. Các dự án sử dụng nguồn hỗ trợ từ NS cấp trên phải được cấp trên đó thẩm định, quyết định chủ trương sử dụng vốn hỗ trợ trước khi cấp dưới phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo phân cấp.
4. Loại dự án, danh mục dự án Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã được duyệt (theo phụ lục kèm theo quyết định này).
Điều 2. Ủy quyền cho Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư đến 5,0 tỷ đồng (sau khi dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc đồng ý chủ trương đầu tư).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã:
a) Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện quyết định đầu tư theo phân cấp quy định tại quyết định này và các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng công trình, quản lý ngân sách nhà nước. Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật, trước Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ, chất lượng và hiệu quả, nợ đọng XDCB và các nội dung khác của dự án do mình quyết định đầu tư.
b) Tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư theo quy định chung của nhà nước và của tỉnh;
c) UBND cấp xã có trách nhiệm báo cáo UBND cấp huyện tình hình thực hiện phê duyệt dự án đầu tư theo phân cấp định kỳ hàng quý vào ngày 25 tháng cuối quý. UBND cấp huyện tổng hợp kết quả phê duyệt dự án đầu tư cấp xã và cấp huyện báo cáo Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính, Sở quản lý chuyên ngành (đối với các dự án liên quan đến ngành) và UBND tỉnh định kỳ theo quý vào ngày 28 của tháng cuối quý.
2. Trách nhiệm các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành:
a) Tăng cường trách nhiệm, phối hợp giữa ngành với cấp trong quản lý dự án đầu tư được phân cấp;
b) Cập nhật và công bố quy hoạch ngành, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành, thiết kế mẫu (nếu có) cho UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện.
c) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; thường xuyên giám sát, kiểm tra, thanh tra việc triển khai thực hiện dự án, công trình do cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
d) Sở Kế hoạch & Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp tình hình phê duyệt dự án đầu tư đối với các sở được ủy quyền và UBND cấp huyện, xã định kỳ báo cáo UBND tỉnh 6 tháng và cả năm. Tổ chức thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với công tác thẩm định, phê duyệt và phân bổ vốn đầu tư đối với các dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện và cấp xã phê duyệt.
e) Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện phê duyệt dự án đầu tư theo ủy quyền định kỳ hàng quý vào ngày 25 tháng cuối quý.
3. Chế tài xử lý:
a) Dừng khởi công hoặc dừng triển khai đối với các dự án phê duyệt không đảm bảo nguồn vốn, dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp trên nhưng chưa có chủ trương sử dụng nguồn vốn được cấp trên phê duyệt. Dự án không thực hiện đúng theo quy định của Luật Đầu tư công và Luật Xây dựng.
b) Ngoài các chế tài xử lý trên, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong quản lý đầu tư công chịu sự xử lý theo các chế tài chung của nhà nước và của tỉnh.
c) Các đơn vị không báo cáo tình hình thực hiện phân cấp đầu tư, ủy quyền đầy đủ sẽ không được giao vốn của kế hoạch năm tiếp theo.
4. Xử lý chuyển tiếp
a) Các dự án đầu tư xây dựng đang thẩm định dở dang từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực (chưa quyết định phê duyệt dự án) thì thực hiện các thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định này.
b) Các dự án đã được quyết định đầu tư trước ngày quyết định này có hiệu lực chưa triển khai, có sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp trên nhưng chưa được cấp đó phê duyệt chủ trương sử dụng nguồn vốn thì phải thực hiện thủ tục phê duyệt chủ trương sử dụng vốn đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các Nghị định hướng dẫn.
5. Trong quá trình thực hiện phát sinh những vướng mắc, bất cập, các đơn vị phản ánh kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở xây dựng chuyên ngành) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN DO CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ ĐƯỢC QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT |
Lĩnh vực |
Thẩm quyền Chủ tịch UBND cấp huyện |
Thẩm quyền Chủ tịch UBND cấp xã |
1 |
Công cộng, hạ tầng kỹ thuật |
- Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư, đất dịch vụ, đất giãn dân, đất đấu giá; điện chiếu sáng, trạm biến áp và đường dây hạ thế; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý môi trường nông thôn và đô thị; cây xanh, vườn hoa, vỉa hè trên địa bàn; - Bến, bãi đỗ dừng xe phục vụ trong các khu đô thị, khu dân cư; bến xe cấp huyện. - Hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp, cụm kinh tế - xã hội, cụm làng nghề trên địa bàn. |
- Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư, đất dịch vụ, đất giãn dân, đất đấu giá; rãnh thoát nước thải, xử lý môi trường nông thôn; |
2 |
Giao thông |
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình giao thông huyện lộ; giao thông nội thị thành phố, thị xã; giao thông liên xã; các công trình cầu, cống và duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa trên các tuyến giao thông nói trên; |
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình giao thông nông thôn, liên thôn, thôn ngõ xóm; giao thông nội đồng và duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa trên các tuyến giao thông nói trên |
3 |
Nông nghiệp, thuỷ lợi |
- Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho khu sản xuất, chăn nuôi tập trung. - Các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ vệ sinh môi trường nông thôn; - Các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nuôi trồng thuỷ sản: bờ ao, bờ lô, cống cấp thoát nước, hệ thống tiêu thoát lũ. - Các dự án đầu tư chăn nuôi, trồng trọt, sản xuất phát triển kinh tế nông nghiệp |
Các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ vệ sinh môi trường nông thôn; |
4 |
Quản lý nhà nước |
Cải tạo sửa chữa và xây dựng mới Trụ sở và các công trình phụ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp huyện, cấp xã; Hội trường UBND cấp huyện, cấp xã. |
Cải tạo sửa chữa và xây dựng mới Trụ sở cơ quan cấp xã. Hội trường cấp xã. |
5 |
Giáo dục và Đào tạo |
Cải tạo, sửa chữa và xây dựng mới nhà lớp học, nhà hiệu bộ, nhà thi đấu thể thao, thư viện, hội trường, bể bơi, phòng thí nghiệm, thiết bị giáo dục và các công trình phụ trợ của các Trường THCS, Tiểu học, mầm non, trung tâm dạy nghề, trung tâm chính trị cấp huyện và xây dựng mới các công trìnhtrên địa bàn cấp xã. |
Cải tạo, sửa chữa và xây dựng mới nhà lớp học, nhà hiệu bộ, nhà thi đấu thể thao, thư viện, hội trường, thiết bị giáo dục và các công trình phụ trợ của các Trường THCS, Tiểu học, mầm non (nếu đầu tư bằng nguồn ngân sách cấp xã hoặc vốn tự huy động) |
6 |
Y tế |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, xây mới Trạm y tế cấp xã và các công trình phụ trợ |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, xây mới Trạm y tế cấp xã và các công trình phụ trợ |
7 |
Văn hoá thể thao |
Cải tạo, sửa chữa và xây mới trung tâm văn hoá thể thao, sân vận động, nhà luyện tập thi đấu thể thao, sân thể thao, bể bơi, thiết chế thể dục thể thao cấp huyện và xây dựng mới ở cấp xã. -Làng văn hoá trọng điểm; Tu bổ các di tích xuống cấp (trừ các công trình di tích lịch sử cấp quốc gia, cấp tỉnh); |
Cải tạo, sửa chữa và xây mới sân thể thao, thiết chế thể dục thể thao cấp cấp xã và xây dựng mới ở cấp thôn. Nhà văn hóa cấp thôn. Tu bổ các di tích xuống cấp (trừ các công trình di tích lịch sử cấp quốc gia, cấp tỉnh); Các công trình đình, chùa, công trình tín ngưỡng, tôn giáo; nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang nhân dân. |
8 |
Thương mại |
Cải tạo, sửa chữa, xây mới các công trình chợ hạng 1, hạng 2 và hạng 3 |
Cải tạo, sửa chữa, các công trình chợ hạng 3 (nếu đầu tư toàn bộ bằng ngân sách cấp xã và các nguồn huy động khác do cấp xã huy động) |
9 |
Dự án khác |
Dự án công nghệ thông tin; dự án mua sắm thiết bị và các dự án sử dụng nguồn vốn có tính chất chi đầu tư phát triển khác; Dự án khác không có cấu phần xây dựng của cấp huyện, xã. Dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền cấp xã nếu cân đối được nguồn hoặc theo yêu cầu nhiệm vụ. |
Dự án mua sắm thiết bị và các dự án không có cấu phần xây dựng sử dụng ngân sách xã và do xã quản lý; |
Ghi chú: Trường hợp phát sinh dự án ngoài danh mục được phân cấp nêu trên, người quyết định đầu tư phải xin ý kiến Chủ tịch UBND tỉnh đối với dự án do chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư hoặc xin ý kiến Chủ tịch UBND cấp huyện đối với dự án do chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư trước khi quyết định đầu tư. |
[1] trong đó có nguồn vốn ngành Giáo dục và Đào tạo hỗ trợ đầu tư các công trình trường mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề của trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2014-2015 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo thống kê tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định tại Khoản 3, Điều 8 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi và hải đảo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác thủy sản bằng nghề Rập xếp trên địa tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý, khai thác và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác trong thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định giá bán Báo và ấn phẩm Báo Điện Biên Phủ Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp quận, huyện, cấp xã theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị, địa phương quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014-2015 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 kèm theo Quyết định 85/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức thù lao hàng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, Công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014