Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2016 về hỗ trợ tiền điện đối với hộ nghèo theo chuẩn của thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu: 1723/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Đặng Việt Dũng
Ngày ban hành: 28/03/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PH ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1723/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 28 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THEO CHUẨN CỦA THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định cơ cấu biểu giá bán lẻ điện;

Căn cứ Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 123/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về thông qua Đề án Giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại T trình số 119/TTr-SLĐTBXH ngày 15/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo theo chuẩn của thành phố, với mức hỗ trợ 49.000 đồng/hộ/tháng theo quy định tại Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Khi mức giá điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành thay đổi, mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng tương đương tiền sử dụng 30kWh/hộ/tháng sẽ thay đi tương ứng.

Điều 2: Kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước đảm bảo.

Điều 3: Quy trình trin khai thực hiện theo Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các quận, huyện trong việc tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện;

- Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán, chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện lập dự toán kinh phí của toàn thành phố gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố quyết định.

- Định kỳ, trước ngày 10 tháng đầu quý, phối hợp với UBND các quận, huyện thực hiện báo cáo tình hình chi trả tiền điện cho hộ nghèo chuẩn Trung ương và địa phương theo quy định của quý trước và dự toán kinh phí thực hiện quý sau gửi Sở Tài chính trình UBND thành phố để bổ sung kinh phí cho quý tiếp theo.

b) Sở Tài chính có trách nhiệm:

- Chủ trì thẩm định, tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo hằng năm, báo cáo UBND thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét quyết định;

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo trên địa bàn;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo định kỳ tình hình, kết quả và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo trên địa bàn.

c) UBND các quận, huyện có trách nhiệm:

- Phê duyệt danh sách hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ tiền điện trên địa bàn, thông báo cho UBND cấp xã;

- Có biện pháp quản lý, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát xã, phường trong việc thực hiện chi hỗ trợ tiền điện;

- Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện chi trả hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo quý trước (riêng báo cáo quý IV tổng hợp cả năm) và dự toán kinh phí thực hiện quý sau trước ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát, tng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND thành phố báo cáo Bộ Tài chính theo đúng quy định.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thời điểm áp dụng từ ngày 01/01/2016.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Chủ tịch UBND các quận, huyện, xã, phường, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 6;
- TTT
U, TT HĐND TP;
- CT, các PC
T UBND TP;
- Đoàn ĐBQH thành phố;

- Các sở, ngành, hội đoàn th;
- CVP, các PCVP TP;
- Lưu: VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Việt Dũng