Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2017 vê phê duyệt Đề án “Trang bị phương tiện, trang phục, huấn luyện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng tỉnh Bắc Ninh”
Số hiệu: 458/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
Ngày ban hành: 05/09/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 458/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 05 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN, TRANG PHỤC, HUẤN LUYỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG TỈNH BẮC NINH”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013;

Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);

Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ;

Quyết định số 1722/QĐ-BCA ngày 07/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an về thành lập và quy định tổ chức bộ máy Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh Bắc Ninh;

Quyết định số 1110/QĐ-TTg ngày 17/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy chữa cháy chuyên ngành;

Thông tư Số 48/2015/TT-BCA ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang phục chữa cháy của lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

Căn cứ Thông báo số 583 TB/TU ngày 22 tháng 6 năm 2016 thông báo kết luận của Thường trực Tỉnh ủy về một số nội dung tại phiên họp giao ban ngày 16 tháng 6 năm 2017. Mục 8 có nêu “Đồng ý với đề nghị của Cảnh sát PC&CC tỉnh tại tờ trình số 342/TTr-CSPCCC ngày 02/6/2017 về việc phê duyệt Đề án trang bị phương tiện trang phục, huấn luyện PCCC cho lực lượng dân phòng tỉnh Bắc Ninh. Giao ban cán sự Đảng UBND tỉnh xem xét cân đối nguồn vốn phù hợp, đảm bảo theo đúng quy định”;

Căn cứ Công văn số 199/TT HĐND18 ngày 21.8.2017 của Thường trực HĐND tỉnh về việc đề án trang bị phương tiện, trang phục huấn luyện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng tỉnh Bắc Ninh;

Xét đề nghị của Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Bắc Ninh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Trang bị phương tiện, trang phục, huấn luyện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng tỉnh Bắc Ninhvới các nội dung chủ yếu sau:

I. Mục tiêu, thông tin đề án

1. Mục tiêu đầu tư của đề án án

Nhằm nâng cao năng lực chữa cháy cho lực lượng phòng cháy chữa cháy dân phòng đảm bảo khả năng chữa cháy kịp thời và có hiệu quả trong mọi tình huống xảy ra.

2. Thông tin về đề án

- Tên đề án: Trang bị phương tiện, trang phục, huấn luyện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng tỉnh Bắc Ninh.

- Cơ quan chủ quản: Cảnh sát PC&CC tỉnh Bắc Ninh.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư mua sắm mới.

- Nguồn vốn của dự án: Vốn ngân sách UBND tỉnh Bắc Ninh.

- Thời gian thực hiện đề án: Năm 2017 - 2020

- Địa điểm đầu tư: Trụ sở Cảnh sát PC&CC tỉnh Bắc Ninh; Địa chỉ Km số 2 đường Trần Hưng Đạo, phường Đại Phúc, TP Bắc Ninh, Bắc Ninh.

II. Nội dung, quy mô đề án

1. Tổ chức huấn luyện, cấp giấy chứng nhận an toàn phòng cháy chữa cháy cho lực lượng phòng cháy chữa cháy dân phòng

Theo các quy định tại Điều 46 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật phòng cháy chữa cháy, điều 34, điều 35 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ, khoản 5 điều 15, điều 16 Thông tư số 66/2014/TT-BCA của Bộ Công an thì lực lượng dân phòng hàng năm phải được đào tạo, bồi dưỡng huấn luyện về nghiệp vụ PCCC, sau khi hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy, có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận huấn luyện về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy. Giấy này có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc và trong thời hạn 2 năm phải được đào tạo và cấp lại.

1.1. Mục đích huấn luyện

Giúp lực lượng Phòng cháy chữa cháy dân phòng nhận thức rõ vị trí, tầm quan trọng của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong giai đoạn hiện nay, nắm vững chức trách, nhiệm vụ trong công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trong đám cháy. Trang bị những kiến thức cơ bản về công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, hướng dẫn các đội viên đội dân phòng biết cách sử dụng thành thạo các trang thiết bị phương tiện PCCC đã được trang cấp, rèn luyện khả năng xử lý tình huống do cháy, nổ gây ra. Tăng cường khả năng sẵn sàng chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại chỗ và phối hợp với lực lượng Cảnh sát PC&CC và các lực lượng khác tham gia chữa cháy kịp thời, tổ chức cứu nạn, cứu hộ có hiệu quả góp phần đảm bảo an toàn PCCC cho địa bàn khu dân cư mình phụ trách, giữ gìn trật tự an toàn xã hội tại địa phương.

1.2. Thời gian, quân số, địa điểm, kinh phí huấn luyện

- Năm 2018:

+ Tổ chức huấn luyện, cấp giấy chứng nhận huấn luyện PCCC cho các đồng chí là đội trưởng, đội phó đội PCCC dân phòng với quân số dự kiến 1464 người ( 732 đội trưởng, 732 đội phó) được chia thành 4 lớp.

+ Thời gian tập huấn: 1 ngày/ 1 lớp

+ Địa điểm: Trung tâm văn hóa kinh bắc; TP Bắc Ninh; Bắc Ninh.

+ Kinh phí huấn luyện

Bảng số 1: Kinh phí huấn luyện cho đội PCCC dân phòng năm 2018

TT

Danh mục trang bị phương tiện phục vụ huấn luyện

DVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Bình chữa cháy MFZ4

Bình

500

190.000

95.000.000

2

Bình chữa cháy C02 MT3

Bình

500

400.000

200.000.000

3

Bình chữa cháy xe đẩy MFZT35

Bình

300

2.250.000

675.000.000

4

Xăng dầu phục vụ huấn luyện

Lít

600

17.500

10.500.000

5

Tài liệu huấn luyện

Cuốn

1464

90.000

131.760.000

6

Thuê hội trường

Buổi

4

15.000.000

60.000.000

7

Tiền ăn cho đại biểu, học viên

 

1464

100.000

146.400.000

8

Cấp giấy chứng nhận qua đào tạo PCCC

Chiếc

1464

50.000

73.200.000

 

Tổng

 

 

 

1.391.860.000

- Năm 2019:

+ Tổ chức huấn luyện cấp giấy chứng nhận huấn luyện PCCC cho các đồng chí là đội viên đội chữa cháy dân phòng quân số dự kiến khoảng 965 người được chia thành 3 lớp.

+ Thời gian tập huấn: 1 ngày/ 1 lớp

+ Địa điểm: Trung tâm văn hóa kinh bắc; TP Bắc Ninh; Bắc Ninh.

+ Kinh phí huấn luyện

Bảng số 2: Kinh phí huấn luyện cho đội PCCC dân phòng năm 2019

TT

Danh mục trang bị phương tiện phục vụ huấn luyện

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Bình chữa cháy MFZ4

Bình

320

190.000

60.800.000

2

Bình chữa cháy C02 MT3

Bình

320

400.000

128.000.000

3

Bình chữa cháy xe đẩy MFZT35

Bình

190

2.250.000

427.500.000

4

Xăng dầu phục vụ huấn luyện

Lít

400

17.500

7.000.000

5

Tài liệu huấn luyện

Cuốn

965

90.000

86.850.000

6

Thuê hội trường

Buổi

3

15.000.000

45.000.000

7

Tiền ăn cho đại biểu, học viên

 

965

100.000

96.500.000

8

Cấp giấy chứng nhận qua đào tạo PCCC

Chiếc

965

50.000

48.250.000

 

Tổng

 

 

 

899.900.000

- Năm 2020:

+ Tổ chức huấn luyện cấp giấy chứng nhận huấn luyện PCCC cho các đồng chí là đội viên đội chữa cháy dân phòng, cả các đội viên dân phòng vừa được tuyển quân số dự kiến 965 người được chia thành 3 lớp

+ Thời gian tập huấn: 1 ngày/ 1 lớp.

+ Địa điểm: Trung tâm văn hóa kinh bắc; TP Bắc Ninh; Bắc Ninh.

+ Kinh phí huấn luyện

Bảng số 3: Kinh phí huấn luyện cho đội PCCC dân phòng năm 2020

TT

Danh mục trang bị phương tiện phục vụ huấn luyện

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Bình chữa cháy MFZ4

Bình

320

190.000

60.800.000

2

Bình chữa cháy C02 MT3

Bình

320

400.000

128.000.000

3

Bình chữa cháy xe đẩy MFZT35

Bình

190

2.250.000

427.500.000

4

Xăng dầu phục vụ huấn luyện

Lít

400

17.500

7.000.000

5

Tài liệu huấn luyện

Cuốn

965

90.000

86.850.000

6

Thuê hội trường

Buổi

3

15.000.000

45.000.000

7

Tiền ăn cho đại biểu, học viên

 

965

100.000

96.500.000

8

Cấp giấy chứng nhận qua đào tạo PCCC

Chiếc

965

50.000

48.250.000

 

Tổng

 

 

 

899.900.000

Kinh phí phục vụ công tác huấn luyện cho lực lượng PCCC dân phòng giai đoạn 2018 - 2020 = Bảng số 1 + Bảng số 2 + Bảng số 3 = 1.391.860.000 + 899.900.000 + 899.900.000 = 3.191.660.000 đ.

2. Trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy cho lực lượng phòng cháy chữa cháy dân phòng

Theo điều 4 Thông tư số 56/2014/TT-BCA Ngày 12 tháng 11 năm 2014 về việc về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy chữa cháy chuyên ngành. Trên toàn tỉnh Bắc Ninh hiện có 732 đội phòng cháy chữa cháy dân phòng với 3.394 đội viên. Từ đó ta có danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy trang bị cho lực lượng dân phòng gồm:

Bảng số 4: Kinh phí trang bị phương tiện đội PCCC dân phòng

TT

Danh mục phương tiện

ĐVT

Số lượng

Tổng số

Đơn giá (Đồng)

Thành tiền (Đồng)

1

Khóa mở trụ nước (trang bị cho 1 đội)

Chiếc

1

732

620.000

453.840.000

2

Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg (trang bị cho 1 đội)

Bình

5

732

390.000

1.427.400.000

3

Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg (trang bị cho 1 đội)

Bình

5

732

650.000

2.379.000.000

4

Mũ chữa cháy (trang bị cho 1 người)

Chiếc

1

3394

1.250.000

4.242.500.000

5

Quần áo chữa cháy (trang bị cho 1 người)

Bộ

1

3394

1.230.000

4.174.620.000

6

Găng tay chữa cháy (trang bị cho 1 người)

Đôi

1

3394

370.000

1.255.780.000

7

Ủng chữa cháy (trang bị cho 1 người)

Đôi

1

3394

620.000

2.104.280.000

8

Đèn pin chuyên dùng (trang bị cho 1 đội)

Chiếc

2

732

450.000

658.800.000

9

Câu liêm, bồ cào (trang bị cho 1 đội)

Chiếc

2

732

460.000

673.440.000

10

Dây cứu người (trang bị cho 1 đội

Cuộn

2

732

2.650.000

3.879.600.000

11

Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương)

Hộp

1

732

2.450.000

1.793.400.000

12

Thang chữa cháy (trang bị cho 1 đội)

Chiếc

1

732

4.140.000

3.030.480.000

13

Loa pin (trang bị cho 1 đội)

Chiếc

2

732

860.000

1.259.040.000

14

Khẩu trang lọc độc (trang bị cho 1 người)

Chiếc

1

3394

70.000

237.580.000

Tổng

27.569.760.000

3. Tổng Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện của đề án bao gồm tổng kinh phí tổ chức huấn luyện, cấp giấy chứng nhận an toàn phòng cháy chữa cháy và kinh phí trang bị phương tiện cho đội chữa cháy dân phòng = (Kinh phí tổ chức huấn luyện giai đoạn 2018 - 2020) + (kinh phí trang bị phương tiện) = 3.191.660.000 đ + 27.569.760.000 đ = 30.761.420.000 đồng.

Bằng chữ: Ba mươi tỷ, bảy trăm sáu mốt triệu, bốn trăm hai mươi nghìn đồng.

4. Nguồn kinh phí: Hỗ trợ từ ngân sách cấp tỉnh

Điều 2. Giao Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tỉnh Bắc Ninh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện thực hiện đề án; Giao Sở Tài chính bố trí kinh phí trong dự toán hàng năm giai đoạn (2017-2020) để thực hiện đề án.

Điều 3. Quyết định này có hiệu kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Bắc Ninh các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; và các ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu:
Lưu: VT, KTTH, NC, PVP, CVP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh