Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư điện gió trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 356/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Trần Văn Chuyện |
Ngày ban hành: | 14/02/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 356/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 14 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐIỆN GIÓ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư điện gió trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định này.
(Kèm theo Bộ tiêu chí)
Điều 2.
1. Các cơ quan sau có trách nhiệm công bố Bộ tiêu chí:
a) Sở Thông tin và Truyền thông công bố Bộ tiêu chí trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Sóc Trăng.
b) Báo Sóc Trăng công bố Bộ tiêu chí trên Báo Sóc Trăng.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư công bố Bộ tiêu chí trên Cổng thông tin Xúc tiến đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
d) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát danh sách các nhà đầu tư quan tâm, vừa qua đã có văn bản đề nghị thực hiện các dự án điện gió tại Tỉnh để thông báo đến các nhà đầu tư biết.
2. Hội đồng xét chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng căn cứ vào Bộ tiêu chí này để xét, đề xuất chọn nhà đầu tư thực hiện dự án điện gió.
Điều 3. Bãi bỏ Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 30/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư điện gió trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh, các thành viên Hội đồng xét chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, Tổ giúp việc Hội đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Các dự án đầu tư điện gió được UBND tỉnh Sóc Trăng công bố kêu gọi đầu tư có từ hai nhà đầu tư đăng ký trở lên.
2. Đối tượng áp dụng
Nhà đầu tư trong và ngoài nước đăng ký thực hiện dự án đầu tư điện gió; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét chọn nhà đầu tư dự án điện gió trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Bộ tiêu chí là cơ sở để chấm điểm ưu tiên cho các nhà đầu tư, không phải là tiêu chí bắt buộc các nhà đầu tư thực hiện.
2. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư thực hiện theo quy định của Luật đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Nhà đầu tư có quyền (nhưng không bắt buộc) cung cấp thêm tài liệu để thuyết minh, chứng minh việc đáp ứng các tiêu chí theo Bộ tiêu chí này.
Chương II
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 3. Điều kiện để nhà đầu tư tham gia xét chọn
Nhà đầu tư nộp đủ hồ sơ và có đủ điều kiện để được cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật đầu tư.
Điều 4. Bộ tiêu chí đánh giá
TT |
TIÊU CHÍ |
Điểm |
I |
Năng lực tài chính |
35 |
1 |
Vốn chủ sở hữu để thực hiện Dự án (thể hiện qua báo cáo tài chính được kiểm toán hoặc giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng và các tài liệu thuyết minh khác) |
35 |
- |
Có vốn chủ sở hữu từ trên 20% đến dưới 100% |
01 - 30 |
- |
Sử dụng 100% vốn chủ sở hữu để thực hiện Dự án |
35 |
2 |
Vốn huy động để thực hiện Dự án |
5 |
|
Có cam kết tín dụng của Quỹ đầu tư (được hợp pháp hóa lãnh sự đối với dự án đầu tư nước ngoài) hoặc có hợp đồng cấp tín dụng không hủy ngang của các tổ chức tín dụng. |
5 |
II |
Bảo đảm thực hiện dự án |
35 |
|
Nhà đầu tư cam kết ứng 100% tiền giải phóng mặt bằng để thực hiện Dự án (chi phí giải phóng mặt bằng tạm tính là 02 tỷ đồng/ha đất cho thuê sử dụng có thời hạn). Trước mắt, tự nguyện đặt trước một khoản tiền trong tổng số tiền ứng giải phóng mặt bằng để bảo đảm triển khai Dự án. Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ phần trăm số tiền đặt trước so với tổng số tiền ứng giải phóng mặt bằng như sau: |
|
|
Từ 50% đến 100% |
01 - 35 |
III |
Kinh nghiệm thực hiện Dự án |
15 |
- |
Đã làm chủ đầu tư dự án điện gió hoặc các dự án tương tự (nhiệt điện, thủy điện, điện mặt trời) đang triển khai thi công. |
5 |
- |
Đã làm chủ đầu tư dự án điện gió hoặc dự án tương tự (nhiệt điện, thủy điện, điện mặt trời) có một dự án đang vận hành thương mại. |
10 |
- |
Đã làm chủ đầu tư dự án điện gió hoặc các dự án tương tự (nhiệt điện, thủy điện, điện mặt trời) có từ hai dự án trở lên đang vận hành thương mại. |
15 |
IV |
Tiến độ thực hiện |
10 |
1 |
Thời gian khởi công dự án (tính từ lúc được cấp quyết định chủ trương đầu tư) |
6 |
- |
Dưới 12 tháng |
6 |
- |
Từ 12 tháng đến dưới 18 tháng |
3 |
2 |
Tiến độ hoàn thành dự án (tính từ lúc khởi công Dự án) |
4 |
- |
Từ 12 tháng đến dưới 18 tháng |
4 |
- |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng |
2 |
V |
Thành lập doanh nghiệp tại địa phương để thực hiện Dự án |
5 |
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V) |
100 |
XỬ LÝ TIỀN ĐẶT TRƯỚC VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 5. Thời hạn và xử lý tiền đặt trước
1. Chậm nhất 20 ngày sau khi có văn bản của UBND tỉnh chọn là nhà đầu tư dự án, nhà đầu tư phải nộp số tiền đặt trước đã cam kết tại mục II Điều 4 của Bộ tiêu chí vào tài khoản của Sở Kế hoạch và Đầu tư mở tại ngân hàng thương mại ở Việt Nam theo lựa chọn của nhà đầu tư. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản.
2. Hết thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu nhà đầu tư không nộp đủ số tiền đặt trước đã cam kết, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh chọn nhà đầu tư có số điểm cao tiếp theo để thực hiện dự án.
3. Số tiền đặt trước sẽ trừ vào tiền giải phóng mặt bằng. Nếu chi phí giải phóng mặt bằng thấp hơn số tiền đặt trước thì phần chênh lệch sẽ được trừ vào số tiền ký quỹ của dự án.
Điều 6. Cách tính điểm
1. Việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thông qua phương pháp chấm điểm để chọn nhà đầu tư có điểm cao nhất theo Bộ tiêu chí quy định tại Điều 4.
2. Việc xác định số điểm của các tiêu chí năng lực tài chính và bảo đảm thực hiện dự án được tính theo quy tắc tam suất. Ví dụ: nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án với vốn chủ sở hữu là 32%, thì số điểm đạt được theo tiêu chí vốn chủ sở hữu là: 30 điểm x (32% - 20% điểm)/(100% - 20%) = 4,5 điểm.
3. Trường hợp có hai nhà đầu tư trở lên có cùng điểm số thì lựa chọn nhà đầu tư đạt số điểm cao nhất ở các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Năng lực tài chính.
b) Bảo đảm thực hiện dự án.
c) Kinh nghiệm thực hiện dự án.
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2020 quy định tạm thời về vận hành và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tại Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa và thể thao của thành phố Hà Nội Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch (năm 2016) của huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 1270/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2018 Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư điện gió trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề của trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động hàng năm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp tỉnh Lào Cai, năm 2015 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ lĩnh vực chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch phòng chống dịch cúm gia cầm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu Dịch vụ - Thương mại, dân cư Bắc cầu Tân An, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh giá đất và đơn giá thuê đất chuyên dùng tại khu kinh tế và khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trường Tiểu học Đình Bảng 2, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2011 về Đề án “Đổi mới công tác quản lý thuế đối với lĩnh vực sản xuất, kinh doanh rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng" Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013