Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 981/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lê Thành Trí |
Ngày ban hành: | 23/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, Thi hành án, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 981/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 23 tháng 04 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại;
Căn cứ Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh; Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số 103/QĐ-BTP ngày 16/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án thành lập Văn phòng Thừa phát lại của tỉnh Sóc Trăng năm 2018: Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 28/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng triển khai thực hiện Quyết định số 103/QĐ-BTP ngày 16/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án thành lập Văn phòng Thừa phát lại tỉnh Sóc Trăng năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 32/TTr-STP ngày 11/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 981/QĐ-UBND ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (sau đây gọi tắt là Văn phòng).
Điều 2. Nguyên tắc thẩm định hồ sơ
1. Việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
2. Việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng phải phù hợp với các quy định của pháp luật về Thừa phát lại và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
3. Khuyến khích đối với hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng có từ 02 Thừa phát lại hợp danh trở lên.
4. Mỗi Thừa phát lại hoặc nhiều Thừa phát lại (hợp danh) chỉ được nộp hồ sơ đề nghị thành lập 01 Văn phòng.
5. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng phải đạt tối thiểu từ 65 điểm trở lên trong tổng số 100 điểm và được chọn khi có số điểm cao nhất trong số các hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng trong một đơn vị quy hoạch hành chính cấp huyện. Trường hợp có nhiều hồ sơ bằng điểm nhau thì hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng được chọn theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Ưu tiên 1: Hồ sơ có tổng điểm của các tiêu chí về nhân sự cao hơn;
b) Ưu tiên 2: Hồ sơ có tổng điểm của các tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị cao hơn;
c) Ưu tiên 3: Hồ sơ có tổng điểm của các tiêu chí về quy trình nghiệp vụ kỹ năng quản lý và tính khả thi của Đề án thành lập Văn phòng cao hơn.
Điều 3. Trách nhiệm của Thừa phát lại khi nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
Thừa phát lại thành lập Văn phòng phải có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng gửi Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng; hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh và Khoản 19 Điều 2 Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP; nộp kèm theo các giấy tờ có liên quan chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án; nộp phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại theo quy định của Thông tư số 223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
Việc thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng căn cứ trên 10 tiêu chí với cơ cấu thang điểm cho từng tiêu chí đánh giá hồ sơ như sau:
1. Các tiêu chí về nhân sự của Văn phòng: từ Điều 5 đến Điều 9 của Quy định này với số điểm tối đa là 40 điểm.
2. Các tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị và hình thức hoạt động của Văn phòng: từ Điều 10 đến Điều 11 của Quy định này với số điểm tối đa là 40 điểm.
3. Các tiêu chí về quy trình nghiệp vụ, kỹ năng quản lý và tính khả thi của Đề án: từ Điều 12 đến Điều 14 của Quy định này với số điểm tối đa là 20 điểm.
Tổng số điểm của 10 tiêu chí đánh giá hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng là 100 điểm.
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 5. Tiêu chí Thừa phát lại thành lập Văn phòng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí Thừa phát lại thành lập Văn phòng (tối đa 20 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí như sau:
1. Thừa phát lại có thời gian công tác pháp luật trước khi được bổ nhiệm Thừa phát lại (tối đa 08 điểm), cụ thể:
a) Từ 01 đến dưới 05 năm: 04 điểm;
b) Từ đủ 05 năm đến dưới 10 năm: 06 điểm;
c) Từ đủ 10 năm trở lên: 08 điểm.
2. Thừa phát lại có bằng tốt nghiệp từ Thạc sĩ trở lên chuyên ngành luật trước khi được bổ nhiệm Thừa phát lại: 02 điểm.
3. Thừa phát lại có thời gian công tác có liên quan đến công tác thi hành án dân sự trước khi được bổ nhiệm Thừa phát lại (tối đa 06 điểm), cụ thể:
a) Thừa phát lại đã từng là Thẩm phán, Kiểm sát viên, chấp hành viên có thời gian công tác từ đủ 03 năm đến dưới 05 năm: 02 điểm;
b) Thừa phát lại đã từng là Thẩm phán, Kiểm sát viên, chấp hành viên có thời gian công tác từ đủ 05 năm đến dưới 10 năm: 04 điểm;
c) Thừa phát lại đã từng là Thẩm phán, Kiểm sát viên, chấp hành viên có thời gian công tác từ đủ 10 năm trở lên: 06 điểm.
4. Đối với Thừa phát lại đã có kinh nghiệm trong tổ chức và hoạt động của Văn phòng (tối đa 04 điểm), cụ thể:
a) Thừa phát lại đã hoạt động từ đủ 01 năm đến dưới 03 năm: 02 điểm.
b) Thừa phát lại đã hoạt động từ đủ 03 năm đến dưới 05 năm: 03 điểm.
c) Thừa phát lại đã hoạt động từ đủ 05 năm trở lên: 04 điểm.
Điều 6. Tiêu chí thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại (tối đa 10 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí thư ký nghiệp vụ như sau:
1. Số lượng thư ký nghiệp vụ (tối đa 03 điểm), cụ thể:
a) 01 thư ký nghiệp vụ: 01 điểm.
b) 02 thư ký nghiệp vụ: 02 điểm.
c) 03 thư ký nghiệp vụ trở lên: 03 điểm.
2. Thời gian công tác pháp luật của Thư ký nghiệp vụ (tối đa 03 điểm), cụ thể:
a) Thư ký nghiệp vụ có thời gian công tác pháp luật từ đủ 01 năm đến dưới 03 năm: 01 điểm.
b) Thư ký nghiệp vụ có thời gian công tác pháp luật từ đủ 03 năm đến dưới 05 năm: 02 điểm.
c) Thư ký nghiệp vụ có thời gian công tác pháp luật từ đủ 05 năm trở lên: 03 điểm.
3. Thư ký nghiệp vụ có chứng chỉ tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghiệp vụ thi hành án dân sự hoặc Chứng chỉ hoàn thành lớp bồi dưỡng bổ nhiệm Thừa phát lại: 02 điểm.
4. Về trình độ chuyên môn của Thư ký nghiệp vụ (tối đa 02 điểm), cụ thể:
a) Thư ký nghiệp vụ có trình độ trung cấp luật: 01 điểm.
b) Thư ký nghiệp vụ có trình độ cử nhân luật trở lên: 02 điểm.
Điều 7. Tiêu chí nhân sự phụ trách kế toán
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí nhân sự phụ trách kế toán của Văn phòng (tối đa là 05 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí nhân sự phụ trách kế toán như sau:
1. Văn phòng có nhân viên kế toán (tối đa 01 điểm), cụ thể:
a) Làm việc bán thời gian: 0,5 điểm.
b) Làm việc toàn thời gian: 01 điểm.
2. Trình độ nhân viên kế toán (tối đa 02 điểm), cụ thể:
a) Nhân viên kế toán có trình độ trung cấp kế toán: 0,5 điểm;
b) Nhân viên kế toán có trình độ cao đẳng, đại học ngành kế toán: 01 điểm.
Trường hợp nhân viên kế toán có Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng được cộng 01 điểm.
3. Kinh nghiệm của nhân viên kế toán (tối đa 02 điểm), cụ thể:
a) Thời gian làm công tác kế toán dưới 03 năm: 01 điểm.
b) Thời gian làm công tác kế toán từ đủ 03 năm trở lên: 02 điểm.
Điều 8. Tiêu chí nhân sự phụ trách công nghệ thông tin
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí nhân sự phụ trách công nghệ thông tin của Văn phòng (tối đa 03 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí nhân sự phụ trách công nghệ thông tin như sau:
1. Văn phòng có nhân viên công nghệ thông tin (tối đa 01 điểm), cụ thể:
a) Làm việc bán thời gian: 0,5 điểm.
b) Làm việc toàn thời gian: 01 điểm.
2. Trình độ của nhân viên công nghệ thông tin (tối đa 02 điểm), cụ thể:
a) Nhân viên công nghệ thông tin có trình độ trung cấp công nghệ thông tin: 01 điểm;
b) Nhân viên công nghệ thông tin có trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành công nghệ thông tin: 02 điểm.
3. Trường hợp Văn phòng không có nhân viên công nghệ thông tin nhưng có phương án ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động của Văn phòng theo Hợp đồng với các công ty cung cấp dịch vụ, ứng dụng công nghệ thông tin sẽ được tính tối đa bằng 1/2 số điểm của tiêu chí này.
Điều 9. Tiêu chí nhân sự phụ trách lưu trữ
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí nhân sự phụ trách lưu trữ của Văn phòng (tối đa 02 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí nhân sự phụ trách lưu trữ như sau:
1. Văn phòng có nhân viên lưu trữ (tối đa 01 điểm), cụ thể:
a) Làm việc bán thời gian: 0,5 điểm.
b) Làm việc toàn thời gian: 01 điểm.
2. Trình độ của nhân viên lưu trữ (tối đa 01 điểm), cụ thể:
a) Nhân viên lưu trữ có trình độ trung cấp lưu trữ: 0,5 điểm;
b) Nhân viên lưu trữ có trình độ cao đẳng, đại học ngành văn thư, lưu trữ trở lên: 01 điểm.
Điều 10. Tiêu chí về trụ sở của Văn phòng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí về trụ sở của Văn phòng do Thừa phát lại thành lập (tối đa 30 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí như sau:
1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng:
Văn phòng Thừa phát lại đặt tại vị trí thuận lợi cho việc liên hệ của người dân (ở vị trí mặt tiền, gần trục giao thông chính): tối đa 04 điểm.
2. Về diện tích trụ sở của Văn phòng (tối đa 10 điểm), cụ thể:
a) Diện tích dưới 50m2: 02 điểm;
b) Diện tích từ 50 m2 đến dưới 100 m2: 04 điểm;
c) Diện tích từ 100 m2 đến dưới 200 m2: 06 điểm;
d) Diện tích từ 200 m2 đến dưới 300 m2: 08 điểm;
đ) Diện tích trên 300 m2: 10 điểm.
3. Về tính pháp lý của trụ sở Văn phòng (tối đa 03 điểm), cụ thể:
a) Trụ sở Văn phòng do Thừa phát lại ký hợp đồng thuê, mượn phù hợp với quy định của pháp luật và có thời hạn thuê, mượn từ đủ 02 năm trở lên: 01 điểm.
b) Trụ sở Văn phòng do Thừa phát lại ký hợp đồng thuê, mượn phù hợp với quy định của pháp luật và có thời hạn thuê, mượn từ đủ 03 năm trở lên: 02 điểm.
c) Trường hợp trụ sở của Văn phòng thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Thừa phát lại thành lập hoặc Thừa phát lại thành viên sáng lập: 03 điểm.
4. Tổ chức bố trí, sắp xếp vị trí làm việc trong trụ sở của Văn phòng:
Trụ sở làm việc của Văn phòng cần được bố trí thành các khu vực (có phòng làm việc cho Thừa phát lại, nhân viên, khách hàng và có kho lưu trữ...), đảm bảo trật tự, an toàn, thuận lợi cho khách hàng: cộng tối đa 03 điểm.
5. Điều kiện thực hiện các quy định về an ninh trật tự và an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ (tối đa 05 điểm), trong đó:
a) Diện tích dành cho khách hàng để xe:
- Có diện tích dưới 20 m2 làm địa điểm để giữ xe cho khách hàng thuận lợi, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: tối đa 02 điểm.
- Có diện tích trên 20 m2 làm địa điểm để giữ xe cho khách hàng thuận lợi, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: tối đa 03 điểm.
b) Văn phòng có phương án phòng, chống cháy nổ: 02 điểm.
6. Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin (tối đa 05 điểm), trong đó:
a) Có dự kiến trang bị máy tính, máy photocopy, fax và các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng: cộng tối đa 03 điểm.
b) Có dự kiến kết nối internet và mềm quản lý nghiệp vụ, quản lý kế toán: cộng tối đa 02 điểm.
Điều 11. Tiêu chí về hình thức hoạt động của Văn phòng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí hình thức hoạt động của Văn phòng (tối đa 10 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí hình thức hoạt động của Văn phòng như sau:
1. Văn phòng do 01 Thừa phát lại thành lập (tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân): 04 điểm;
2. Văn phòng được thành lập từ 02 Thừa phát lại trở lên (tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh): 08 điểm.
3. Văn phòng có Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng lao động: 02 điểm.
Điều 12. Tiêu chí về quy trình nghiệp vụ của Văn phòng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí về quy trình nghiệp vụ của Văn phòng (tối đa 10 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí hình thức hoạt động của Văn phòng như sau:
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ Thừa phát lại chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật (tối đa 07 điểm), cụ thể:
a) Xây dựng quy trình tống đạt văn bản, giấy tờ; quy trình xác minh điều kiện thi hành án; quy trình lập vi bằng; quy trình thi hành án dân sự: 01 điểm/quy trình.
b) Xây dựng quy trình tiếp khách hàng; quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng; quy trình kiểm tra, giám sát hoạt động nội bộ: 01 điểm/quy trình.
2. Xây dựng quy trình về lưu trữ hồ sơ; quy trình quản lý tài chính và các quy trình khác (tối đa 03 điểm).
Điều 13. Tiêu chí khả năng quản trị Văn phòng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí khả năng quản trị Văn phòng (tối đa 05 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí khả năng quản trị văn phòng như sau:
1. Trưởng Văn phòng có bằng cấp hoặc giấy tờ chứng minh đã qua lớp đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản trị doanh nghiệp hoặc quản trị văn phòng: 03 điểm.
2. Trưởng Văn phòng đã từng làm các chức vụ quản lý doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, phó Giám đốc; Chủ tịch Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên) hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị trên 01 năm: 02 điểm.
Điều 14. Tiêu chí khả thi của Đề án thành lập Văn phòng
Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí khả thi của Đề án thành lập Văn phòng (tối đa 05 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí khả thi của Đề án như sau:
1. Đề án thành lập Văn phòng nêu đầy đủ nội dung và chứng minh được sự cần thiết của việc thành lập Văn phòng tại địa phương nơi Văn phòng đặt trụ sở: 02 điểm.
2. Đề án thành lập Văn phòng xây dựng được nội dung, tiến độ công việc và thời gian và giải pháp về quản lý duy trì được nguồn lực về tài chính nhân lực để đảm bảo Văn phòng hoạt động ổn định và phát triển; dự kiến được kết quả hoạt động và đóng góp của Văn phòng vào công tác thi hành án dân sự, cải cách tư pháp của tỉnh Sóc Trăng: 03 điểm.
Điều 15. Những trường hợp không được tính điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
Thừa phát lại thành lập hoặc Thừa phát lại thành viên sáng lập Văn phòng hoặc thư ký nghiệp vụ đã từng bị xử lý kỷ luật trong quá trình công tác hoặc đã từng bị xử lý hành chính liên quan đến nghiệp vụ trong thời gian 03 năm trở về trước tính từ ngày nộp hồ sơ sẽ không được tính điểm theo các tiêu chí về nhân sự được quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Quy định này.
Điều 16. Thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng gồm: Lãnh đạo Sở Tư pháp làm Tổ trưởng, các thành viên gồm: Trưởng phòng Phòng Bổ trợ tư pháp, Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, 01 Phó Trưởng phòng Phòng Bổ trợ tư pháp làm thành viên kiêm nhiệm vụ thư ký.
2. Các thành viên Tổ thẩm định làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm nêu tại Chương II của Quy định này để thẩm định và chấm điểm từng hồ sơ.
1. Điểm của tùng hồ sơ được tính bằng cách lấy điểm chấm của các thành viên cộng lại và chia cho số lượng thành viên tham gia chấm điểm.
2. Việc thẩm định, xét duyệt và chấm điểm hồ sơ thành lập Văn phòng phải được lập thành biên bản và có đầy đủ chữ ký của các thành viên Tổ thẩm định và xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng.
3. Hồ sơ được đề nghị xét chọn phải đạt từ đủ 65 điểm trở lên và có số điểm cao nhất trong tất cả các hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng trong 01 đơn vị quy hoạch.
4. Việc thẩm định và chấm điểm hồ sơ phải được thực hiện trên phiếu thẩm định hồ sơ, nội dung làm việc phải được lập thành biên bản, có đầy đủ chữ ký của Tổ thẩm định trong biên bản làm việc; trên phiếu thẩm định phải có chữ ký của người thẩm định.
5. Căn cứ vào kết quả số điểm của hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng theo quy định.
1. Người nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập Văn phòng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với quy định pháp luật về thừa phát lại và Quy định này. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
2. Người nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này. Việc giải quyết tố cáo thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.
1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Quy định này, báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 28/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 103/QĐ-BTP ngày 16/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án thành lập Văn phòng Thừa phát lại tỉnh Sóc Trăng năm 2018.
Điều 20. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện, Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương./.
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2020 về triển khai Luật Dân quân tự vệ năm 2019 Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 07/04/2020
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đến năm 2025 Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 256-KH/TU về Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Kế hoạch 35/KH-UBND về tổng kết thực hiện Chương trình phòng, chống tội phạm đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Kế hoạch 35/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Kế hoạch 35/KH-UBND về công tác dân vận chính quyền năm 2020 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Kế hoạch 35/KH-UBND về phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Kế hoạch 35/KH-UBND về phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 26/03/2019
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2019 về giảm số lượng và nâng cao chất lượng các cuộc họp tại Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2019 về phát triển phục hồi chức năng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách cấp xã trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2018 về tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Kế hoạch 35/KH-UBND thực hiện Quyết định 103/QĐ-BTP phê duyệt Đề án thành lập Văn phòng Thừa phát lại tỉnh Sóc Trăng năm 2018 Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Kế hoạch 35/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 08/03/2018
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 126/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 103/QĐ-BTP về phê duyệt Đề án thành lập Văn phòng Thừa phát lại của tỉnh Sóc Trăng năm 2018 Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 và Chỉ thị 32/CT-TTg về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2017 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường năng lực quản lý và thực thi có hiệu quả pháp luật bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan đến năm 2020 định hướng đến năm 2025 Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2017 triển khai dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Thông tư 223/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2016 chuyển hóa địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2016
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2015 kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2015 về việc triển khai Đề án "Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2015-2020" do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2015 phát triển Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai đến năm 2020 Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2016
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án “Đảm bảo tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 30/11/2016
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Nghị định 135/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về du lịch giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 14/03/2016
Kế hoạch 35/KH-UBND về thi tuyển công chức tỉnh Thái Bình năm 2013 Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2013 - 2016 Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 09/12/2014
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2012 về thực hiện Nghị định 80/2011/NĐ-CP ngày 16/9/2011 về các biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2014
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2011 tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 23/06/2015
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2011 thực hiện Quyết định 818/QĐ-TTg phê duyệt Đề án điều chỉnh quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di tích Cố đô Huế giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 09/03/2016
Nghị định 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 29/07/2009
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2008 thực hiện Nghị Quyết 61/2007/NQ-CP và Quyết định 37/2008/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 10/07/2018
Kế hoạch 35/KH-UBND về phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021