Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015
Số hiệu: | 35/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Ngô Thị Chinh |
Ngày ban hành: | 18/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/KH-UBND |
Yên Bái, ngày 18 tháng 03 năm 2014 |
KẾ HOẠCH NĂM 2014
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2012-2015
Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 30/3/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án Giảm nghèo bền vững tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012-2015; thực hiện Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa - xã hội năm 2014; theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 20/TTr ngày 11/3/2014, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch năm 2014 thực hiện Đề án Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO
1. Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo 4% toàn tỉnh (tương ứng với giảm 6.860 hộ nghèo), đến cuối năm 2014 tỷ lệ hộ nghèo còn 21,4 %, Trong đó chia ra các địa phương như sau:
- Thành phố Yên Bái giảm 0,8 %, tương đương giảm 211 hộ nghèo;
- Thị xã Nghĩa Lộ giảm 4 %, tương đương giảm 283 hộ nghèo;
- Huyện Yên Bình giảm 4,2 %, tương đương giảm 1.083 hộ nghèo;
- Huyện Trấn Yên giảm 4,3 %, tương đương giảm 911 hộ nghèo;
- Huyện Văn Yên giảm 4,5 %, tương đương giảm 1.239 hộ nghèo;
- Huyện Văn Chấn giảm 4,6 %, tương đương giảm 1.511 hộ nghèo;
- Huyện Lục Yên: giảm 4,6 %, tương đương giảm 1.083 hộ nghèo;
- Huyện Trạm Tấu giảm 6 %, tương đương giảm 195 hộ nghèo;
- Huyện Mù Cang Chải giảm 6 %, giảm 344 hộ nghèo.
2. Thực hiện đầy đủ chính xác, kịp thời các chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo, người nghèo như:
- Phấn đấu 100 % số hộ nghèo có nhu cầu và đủ điều kiện vay vốn sản xuất được xét duyệt cho vay; 50 % hộ cận nghèo có nhu cầu vay vốn sản xuất để thoát cận nghèo được xem xét giải quyết cho vay vốn.
- 100 % người nghèo, người cận nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được cấp phát thẻ bảo hiểm y tế; 100 % đối tượng bảo trợ xã hội đủ điều kiện được hưởng kinh phí trợ cấp hàng tháng và cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí.
- 100% đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách miễn giảm học phí và hỗ trợ học tập và có đầy đủ hồ sơ theo quy định được thực hiện đầy đủ chính sách hỗ trợ.
- 100 % hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện theo quy định.
- Phấn đấu đào tạo nghề cho 13.920 người, trong đó người nghèo, cận nghèo chiếm khoảng 35 %.
II. NỘI DUNG CÁC CHÍNH SÁCH, DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH TÁC ĐỘNG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
1. Hỗ trợ về sản xuất, dạy nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người nghèo, cận nghèo, người có thu nhập thấp.
a) Đào tạo nghề: Thực hiện đầy đủ chính sách đào tạo nghề theo quy định của Chính phủ, của tỉnh, dạy nghề gắn với tạo việc làm đối với người sau khi được học nghề. Phấn đấu năm 2014 đào tạo cho 13.920 người (có 35 % số người nghèo, cận nghèo tham gia học nghề), bảo đảm tỷ lệ lao động sau khi được học nghề có trên 70% có việc làm ổn định.
- Kinh phí thực hiện: 11,463 tỷ đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương đảm bảo 7,863 tỷ đồng, Ngân sách địa phương 3,6 tỷ đồng.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ sở dạy nghề tổ chức thực hiện.
b) Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, cận nghèo: Thực hiện tốt chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo; cải cách để đơn giản về điều kiện, thủ tục hồ sơ giúp hộ nghèo được tiếp cận với nguồn vốn tín dụng. Gắn vay vốn tạo việc làm tại chỗ với hướng dẫn cách làm ăn, khuyến nông và chuyển giao kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất.
- Dự kiến kinh phí: doanh số cho vay hộ nghèo năm 2014 đạt trên 250 tỷ đồng; cho vay hộ cận nghèo 80 tỷ đồng; tổng nguồn vốn đạt khoảng 1.750 tỷ đồng.
Số lượt hộ nghèo được vay vốn ưu đãi mới tăng thêm trong năm khoảng 12.500 hộ, mức vay trung bình đạt trên 20 triệu đồng/hộ; số lượt hộ cận nghèo vay vốn đạt 3.200 hộ, mức vay bình quân 25 triệu đồng/hộ.
- Ngân hàng Chính sách xã hội chủ trì, phối hợp với các ngành, tổ chức đoàn thể, các hội liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện.
c) Thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản theo Nghị Quyết số 24/2010/NQ-HĐND ngày 27/12/2010, Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 21/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái: Hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản vùng đặc biệt khó khăn và vùng sản xuất hàng hóa gồm: hỗ trợ cây con giống, vật tư nông nghiệp, chuyển giao kỹ thuật, công nghệ theo hướng sản xuất hàng hóa, lồng ghép các nguồn vốn thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư để người nghèo được tiếp cận và tham gia, giúp tăng năng suất cây trồng vật nuôi, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng thu nhập.
- Kinh phí thực hiện: 38 tỷ đồng, (không bao gồm vốn Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP đối với 2 huyện nghèo), ngân sách địa phương đảm bảo.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với sở, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện.
d) Thực hiện một số chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội ngoài huyện nghèo: Thực hiện một số chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn phê duyệt tại Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 05/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh (ngoài huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải).
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã phối hợp với các ngành chức năng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thực hiện chính sách này.
2. Thực hiện nhóm chính sách hỗ trợ hộ nghèo về dân sinh và tiếp cận với các dịch vụ xã hội
a) Hỗ trợ về y tế: Thực hiện cấp phát thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cho khoảng 473.000 người nghèo, cận nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi, người dân tộc thiểu số sống trong vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, đối tượng bảo trợ xã hội.
- Dự kiến kinh phí:
+ Ngân sách Trung ương: 293,733 tỷ đồng;
+ Dự kiến kinh phí thuộc Dự án hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc bộ và đồng bằng sông Hồng vốn vay Ngân hàng Thế giới là 2.147 triệu (bao gồm hỗ trợ 20% mệnh giá thẻ cho người cận nghèo: 1.591 triệu đồng, hỗ trợ khám chữa bệnh vượt trần là: 156 triệu đồng, truyền thông: 400 triệu đồng).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì trong công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn các địa phương lập danh sách cấp phát thẻ bảo hiểm y tế đối với nhóm đối tượng trên, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh, các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp tổ chức thực hiện chính sách cho đối tượng theo qui định.
- Sở Y tế chủ trì thực hiện các chính sách có mục tiêu: kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, phòng chống dịch bệnh, khám chữa bệnh cho nhóm đối tượng thụ hưởng chính sách, Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo... nhằm bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
b) Hỗ trợ về giáo dục - đào tạo và đầu tư cơ sở vật chất về giáo dục vùng nghèo: Thực hiện có hiệu quả các chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ học bổng cho học sinh cử tuyển theo Nghị định 134/2006/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 3, 4, 5 tuổi theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ; hỗ trợ cho học sinh bán trú theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ; hỗ trợ cho học sinh trung học phổ thông theo Quyết định số 12/2013 ngày 24/1/2013 của Thủ tướng Chính phủ; hỗ trợ gạo theo Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/06/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên vùng đặc biệt khó khăn theo Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 30/06/2011 của UBND tỉnh Yên Bái. Đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa các trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông dân tộc nội trú THCS tại các huyện, trường chuẩn Quốc gia, nhà công vụ cho giáo viên, các trường mầm non tại địa bàn khó khăn.
- Dự kiến tổng kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, đầu tư cho giáo dục và đào tạo năm 2014 là 207,316 tỷ đồng và 4.200 tấn gạo (tương đương với 39,8 tỷ đồng), bao gồm:
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên: 147,316 tỷ đồng và 4.200 tấn gạo (tương đương với 39,8 tỷ đồng) do ngân sách Trung ương đảm bảo.
+ Kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo sửa chữa nâng cấp 60 tỷ đồng, bao gồm: ngân sách trung ương 37 tỷ đồng, ngân sách địa phương 13 tỷ đồng, nguồn vốn khác 10 tỷ đồng.
- Số học sinh, sinh viên, trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ: khoảng 177.552 lượt học sinh, sinh viên, mẫu giáo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ trực tiếp: hỗ trợ cho khoảng 211.538 người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn (xã khu vực II và III) theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 7/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về đời sống, góp phần xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội, nâng cao năng suất, chất lượng nông sản.
- Kinh phí: 19,830 tỷ đồng, ngân sách Trung ương đảm bảo.
- Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện.
d) Chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo: Hỗ trợ trực tiếp tiền điện sinh hoạt cho 49.530 hộ nghèo, mức hỗ trợ 30.000 đồng/hộ/tháng theo Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 23/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kinh phí: 17,381 tỷ đồng, ngân sách Trung ương đảm bảo.
- Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan thực hiện.
đ) Hỗ trợ dầu hỏa thắp sáng cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ chính sách chưa có điện theo Quyết định số 289/2008/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ: Hỗ trợ trực tiếp kinh phí cho khoảng 14.300 hộ mua dầu hỏa thắp sáng (5 lít dầu hỏa thắp sáng/hộ/năm) đối với nhóm hộ thuộc đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách và hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới, để các hộ có điều kiện tốt hơn trong sinh hoạt.
- Dự kiến kinh phí: 1,706 tỷ đồng, ngân sách Trung ương đảm bảo.
- Ban Dân tộc tỉnh phối hợp với các ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thực hiện.
e) Hỗ trợ người nghèo, cận nghèo, người ở vùng khó khăn tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý: Thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí cho người nghèo, ưu tiên và tập trung hơn đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện nghèo và các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 52/2010/QĐ-TTg ngày 18/8/2010 và Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ tạo điều kiện cho người nghèo hiểu biết quyền, nghĩa vụ của mình, chủ động tiếp cận với các chính sách trợ giúp của Nhà nước, vươn lên thoát nghèo.
- Kinh phí: 1304 triệu đồng, ngân sách Trung ương đảm bảo.
- Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện.
g) Triển khai thực hiện tốt chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn: Tăng cường công tác chỉ đạo, tuyên truyền, hướng dẫn lập hồ sơ và tổ chức thực hiện chính sách trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh. Thực hiện tốt chính sách này nhằm giúp các đối tượng yếu thế giảm bớt khó khăn, ổn định cuộc sống, có cơ hội để hòa nhập cộng đồng, đồng thời hỗ trợ đối tượng có điều kiện tốt để vươn lên thoát nghèo.
- Dự kiến kinh phí: 50 tỷ đồng, ngân sách Trung ương đảm bảo.
Số đối tượng thụ hưởng chính sách khoảng 21.000 đối tượng được hưởng chính sách.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí, phân bổ kinh phí, hướng dẫn triển khai; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan trực tiếp tổ chức thực hiện.
3. Dự án Giảm nghèo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2
- Nội dung hoạt động: tăng cường cơ hội việc làm, cải thiện điều kiện sản xuất, tăng cường và phát triển các cơ hội sinh kế cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, nhằm nâng cao thu nhập, góp phần giảm nghèo bền vững cho 40 xã khó khăn tại 5 huyện của tỉnh.
- Dự kiến kinh phí: 188.813 tỷ đồng, trong đó: vốn WB là 157,8 tỷ đồng, vốn đối ứng của địa phương: 17,067 tỷ đồng; nguồn vốn khác 13,946 tỷ đồng.
- Ban quản lý Dự án giảm nghèo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2 chủ trì phối hợp với các ngành liên quan và các huyện: Văn Yên, Lục Yên, Văn Chấn, Trạm Tấu, Mù Cang Chải triển khai thực hiện.
4. Dự án Đầu tư cấp điện cho nông thôn chưa có điện tỉnh Yên Bái (phê duyệt tại Quyết định số: 1541/QĐ-UBND ngày 14/10/2011 của UBND tỉnh)
- Nội dung hoạt động: Phát triển lưới điện trung, hạ áp, cung cấp điện lưới Quốc gia cho đồng bào dân tộc các thôn, bản chưa có điện trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của người dân để ổn định cuộc sống phát triển sản xuất.
- Kinh phí: 100 triệu đồng bằng ngân sách địa phương.
- Sở Công thương chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức thực hiện.
5. Dự án Cải thiện hệ thống y tế cơ sở tỉnh Yên Bái do Tổ chức AP/Hoa Kỳ tài trợ
- Nội dung hoạt động: Xây dựng mới, cải tạo nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho các trạm y tế cơ sở còn khó khăn về trang thiết bị y tế.
- Dự kiến kinh phí: 11,245 tỷ đồng, 100% vốn viện trợ nước ngoài.
- Sở Y tế chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện.
6. Đề án giao rừng, cho thuê rừng sản xuất
- Nội dung hoạt động: Tiếp tục thực hiện giao rừng, cho thuê rừng sản xuất khoảng 12.000 ha cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn bản, đảm bảo sau khi giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp các hộ dân có đất sản xuất tạo thu nhập, góp phần giảm nghèo bền vững.
- Kinh phí: 5 tỷ đồng bằng nguồn ngân sách địa phương.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức thực hiện.
7. Các chính sách, dự án, hoạt động thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
a) Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững đối với huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ: Tiếp tục thực hiện Đề án 30a về phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 2 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải.
- Kinh phí: 122,39 tỷ đồng, ngân sách Trung ương đảm bảo thực hiện.
- Ủy ban nhân dân huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện.
b) Chương trình 135 hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất đối với các xã, thôn đặc biệt khó khăn:
- Nội dung hoạt động: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho 58 xã đặc biệt khó khăn, 159 thôn đặc biệt khó khăn của tỉnh.
- Dự kiến kinh phí: 120,640 tỷ đồng, ngân sách Trung ương đảm bảo.
- Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thuộc chương trình thực hiện.
c) Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo:
- Nội dung hoạt động: Xây dựng và nhân rộng mô hình giảm nghèo có hiệu quả, tập trung đầu tư hỗ trợ cây, con giống, thức ăn, thuốc thú y... Liên kết giữa người nghèo với doanh nghiệp nhằm hỗ trợ chi phí sản xuất, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho lao động, hỗ trợ kết nối người nghèo với thị trường thông qua phát triển các đơn vị cung cấp dịch vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Giúp người nghèo vươn lên thoát nghèo bền vững.
- Kinh phí: 500 triệu đồng năm 2014, ngân sách Trung ương đảm bảo.
- Số hộ tham gia dự án: trên 85 hộ nghèo (các hộ tham gia dự án tự đầu tư chuồng trại, một phần thức ăn chăn nuôi, công chăm sóc).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trực tiếp tổ chức thực hiện.
d) Hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo:
- Nội dung hoạt động: Nâng cao nhận thức, năng lực của đội ngũ cán bộ, địa phương, cơ sở để tổ chức thực hiện chương trình giảm nghèo đạt hiệu quả cao; tổ chức điều tra, đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo, nhất là cán bộ chuyên trách ở cơ sở; hướng dẫn cán bộ cấp xã xây dựng kế hoạch giảm nghèo sát với thực tế và giao trách nhiệm cụ thể cho cán bộ trực tiếp giúp đỡ các hộ nghèo thoát nghèo. Số người tham gia dự/án: 200 người.
- Kinh phí: 130 triệu đồng, ngân sách Trung ương đảm bảo.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện.
đ) Hoạt động hỗ trợ giảm nghèo
- Truyền thông về giảm nghèo: Tổ chức các phương thức truyền thông giảm nghèo phù hợp trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, huyện, xã. Thông qua truyền thông để nâng cao nhận thức của toàn xã hội về ý nghĩa tầm quan trọng, mục tiêu và chủ trương của Đảng và Nhà nước về công tác giảm nghèo. Nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, tổ chức chính trị, đoàn thể xã hội và người dân về công tác giảm nghèo, giúp người nghèo vươn lên thoát nghèo và làm giàu chính đáng.
+ Kinh phí: 85 triệu đồng, ngân sách Trung ương đảm bảo.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện.
- Giám sát, đánh giá thực hiện chương trình: Xây dựng kế hoạch giám sát, đánh giá 3 cấp (tỉnh, huyện, xã), đánh giá kết quả thực hiện giảm nghèo hàng quí, 6 tháng, năm và giám sát chuyên đề. Thông qua giám sát, đánh giá bảo đảm cho Chương trình giảm nghèo thực hiện có hiệu quả, đúng mục tiêu, đúng đối tượng, có biện pháp điều chỉnh, chỉ đạo cho phù hợp.
+ Kinh phí: 50 triệu đồng, ngân sách Trung ương đảm bảo.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các ngành thành viên Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh, Ban chỉ đạo giảm nghèo các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện.
8. Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015
- Nội dung hoạt động: Xây dựng nông thôn mới phải đảm bảo cho người dân thực sự là chủ thể, phát huy tinh thần tự lực, tự cường và hợp tác của người dân, của cộng đồng dân cư ngay từ đầu. Tập trung ưu tiên nguồn lực vào các xã đặc biệt khó khăn, các xã đến tháng 9/2013 đã đạt 13 tiêu chí đã đăng ký và có khả năng phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn 2014 - 2016.
- Kinh phí: 101,23 tỷ đồng, trong đó vốn sự nghiệp 8,23 tỷ đồng, vốn trái phiếu Chính phủ 93 tỷ đồng.
- Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái chủ trì phối hợp với các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thực hiện.
9. Thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường
- Nội dung hoạt động: Tiếp tục đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Đào tạo tập huấn nâng cao năng lực, truyền thông về nước sạch và vệ sinh môi trường, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình.
- Kinh phí: 142,07 tỷ đồng, trong đó ngân sách Trung ương đảm bảo 108,86 tỷ đồng (Chương trình mục tiêu quốc gia 15,86 tỷ đồng, trái phiếu Chính phủ 93 tỷ đồng), vốn nước ngoài 8,21 tỷ đồng, vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội 25 tỷ đồng.
- Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Yên Bái chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thực hiện.
10. Tăng cường nguồn nhân lực làm công tác giảm nghèo, an sinh xã hội, công tác xã hội cấp xã
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/03/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển Nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 và Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 4/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái. Theo đó tiếp tục sử dụng và tăng cường phát triển đội ngũ cán bộ viên chức, nhân viên công tác xã hội, mỗi xã, phường thị trấn có ít nhất 01 nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về công tác xã hội, với mức phụ cấp hàng tháng bằng mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
- Dự kiến kinh phí trả phụ cấp cho nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội cấp xã 2,484 tỷ đồng, nguồn kinh phí Trung ương đảm bảo từ nguồn chi trả trợ cấp người có công và chi trả trợ cấp đối tượng bảo trợ xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các ngành liên quan chỉ đạo điều hành, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện, hướng dẫn qui trình lựa chọn đội ngũ nhân viên công tác xã hội cấp xã. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, triển khai thực hiện.
11. Thực hiện Đề án hỗ trợ chăn nuôi trâu bò cho hộ người có công với cách mạng có thu nhập thấp:
- Nội dung hoạt động: hỗ trợ trâu, bò cái sinh sản và hướng dẫn chuyển giao kỹ thuật đối với các hộ là người có công với cách mạng, có mức thu nhập thấp, để có sinh kế, điều kiện phát triển sản xuất mang lại thu nhập cao hơn và ổn định, góp phần nâng cao đời sống của hộ, đồng thời phấn đấu không còn hộ chính sách người có công nào trong diện hộ nghèo.
- Kinh phí: 3,3 tỷ đồng, ngân sách địa phương đảm bảo.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức thực hiện.
Thực hiện các hoạt động chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình từ cấp tỉnh cho đến cấp huyện, xã đạt kết quả tốt, cụ thể như sau:
- Kinh phí khảo sát thống kê hộ nghèo, cận nghèo năm 2014: 300 triệu đồng, ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện.
- Kinh phí phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh: 300 triệu đồng, ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ngành thành viên Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện.
13. Tổng dự toán kinh phí năm 2014
Tổng nguồn kinh phí dự kiến năm 2014 thực hiện Đề án giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh là: 3.126,767 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 1.065,828 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách địa phương: 107,591 tỷ đồng;
- Vốn vay của Ngân hàng chính sách xã hội: 1.750 tỷ đồng;
- Các nguồn vốn khác: 203,384 tỷ đồng (vốn nước ngoài: 189,402 tỷ đồng, vốn doanh nghiệp và huy động cộng đồng 13,946 tỷ đồng).
(Kèm theo biểu tổng hợp chi tiết tại phụ lục kế hoạch này)
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác giảm nghèo bền vững; tập trung chỉ đạo cấp huyện, xã xây dựng kế hoạch giảm nghèo và hoàn thành ngay trong quí I để triển khai thực hiện tại địa phương và cơ sở. Nâng cao trách nhiệm và năng lực quản lý nhà nước đối với công tác giảm nghèo của các cấp, các ngành, tăng cường phối hợp liên ngành, phân công cụ thể các ngành thành viên Ban chỉ đạo giảm nghèo các cấp để thực hiện có hiệu quả chương trình.
Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, sự tham gia tích cực của cộng đồng trong công tác giảm nghèo, khơi dậy ý chí chủ động, vươn lên của người nghèo.
2. Đẩy mạnh tuyên truyền nhằm thay đổi và chuyển biến nhận thức trong giảm nghèo, vận động người nghèo, hộ nghèo chủ động, tích cực phấn đấu vươn lên vượt qua đói nghèo, hạn chế tối đa sự ỷ lại vào các chính sách hỗ trợ của Nhà nước.
3. Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo, giúp lực lượng cán bộ giảm nghèo ở địa phương, cơ sở thực hiện tốt kế hoạch giảm nghèo. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề, gắn công tác đào tạo nghề với việc tư vấn, giới thiệu, giải quyết việc làm, tạo điều kiện để tỷ lệ lao động sau khi được học nghề từ 70% trở lên có việc làm ổn định.
4. Tập trung huy động mọi nguồn lực để thực hiện kế hoạch giảm nghèo năm 2014. Thực hiện tốt việc lồng ghép các nguồn vốn của CTMTQG và các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn; vốn ngân sách địa phương cân đối; vốn huy động cộng đồng và doanh nghiệp, đồng thời các chủ đầu tư cần đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch 2014, bảo đảm thực hiện tốt các mục tiêu giảm nghèo năm 2014.
5. Sử dụng đội ngũ, cộng tác viên công tác xã hội cấp xã có hiệu quả, đây là nguồn nhân lực quan trọng giúp cơ sở thực hiện tốt nhiệm vụ giảm nghèo, an sinh xã hội. Thực hiện đúng, kịp thời các chính sách hiện hành để đảm bảo cho người nghèo được hưởng đầy đủ các ưu đãi về giáo dục, y tế, an sinh xã hội và các chính sách mới được ban hành. Sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả, cần đầu tư có trọng điểm, không dàn trải, quan tâm nhiều hơn đến những vùng đặc biệt khó khăn.
6. Phát động mạnh mẽ phong trào đóng góp vào “Quỹ vì người nghèo” và huy động nguồn kinh phí từ xã hội hóa đến mọi tổ chức kinh tế, xã hội, các tầng lớp dân cư, nhằm huy động nguồn lực chia sẻ trách nhiệm cộng đồng để hỗ trợ hộ nghèo có khó khăn về nhà ở được sửa chữa hoặc làm nhà mới.
7. Đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động ra ngoài nước và ngoài tỉnh, định hướng chọn những đơn hàng chắc chắn, có thu nhập ổn định, mức đóng phí phù hợp với hoàn cảnh của đối tượng lao động là người nghèo. Riêng đối với 2 huyện thụ hưởng chính sách theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ cần tạo mọi điều kiện tốt nhất để tăng số lượng và nâng cao chất lượng lao động tham gia xuất khẩu lao động. Đẩy mạnh cung ứng lao động ra ngoài tỉnh để giúp người lao động có thu nhập ổn định.
8. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đánh giá kết quả thực hiện ở 3 cấp tỉnh, huyện, xã, gắn với sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm trong công tác tổ chức triển khai, thực hiện chương trình giảm nghèo. Làm tốt công tác thi đua khen thưởng để kịp thời động viên những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xóa đói giảm nghèo của tỉnh.
9. Thực hiện tốt công tác thông tin báo cáo kết quả chương trình giảm nghèo theo quy định gửi về Cơ quan thường trực giảm nghèo tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp báo cáo tỉnh, trung ương. Trên cơ sở báo cáo của các ngành, địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời có các giải pháp chỉ đạo nhằm thực hiện tốt mục tiêu giảm nghèo năm 2014.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: là cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh, chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể liên quan chỉ đạo các địa phương xây dựng và thực hiện kế hoạch giảm nghèo tại địa bàn mình; là đầu mối làm việc với Bộ chủ quản để tranh thủ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo tại địa phương; chịu trách nhiệm thực hiện một số dự án: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn và lao động nghèo, giới thiệu việc làm và xuất khẩu lao động; Nhân rộng mô hình giảm nghèo; Đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ giảm nghèo các cấp; các hoạt động truyền thông, giám sát, đánh giá và quản lý Chương trình.
Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá hiệu quả thực hiện Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 2 huyện nghèo Trạm Tấu và Mù Cang Chải theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP.
Chủ trì phối hợp với các ngành thành viên Ban chỉ đạo Giảm nghèo tỉnh thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả của chương trình giảm nghèo, tổng hợp báo cáo tỉnh và Trung ương kết quả thực hiện theo qui định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan cân đối và phân bổ nguồn vốn thực hiện Đề án từ nguồn vốn Trung ương đảm bảo; các dự án tài trợ nước ngoài liên quan đến giảm nghèo. Hướng dẫn cơ chế quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với cấp huyện, cấp xã; kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc thực hiện cơ chế quản lý các Chương trình mục tiêu Quốc gia của các ngành, địa phương gắn với thực hiện mục tiêu giảm nghèo.
3. Sở Tài chính: chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bố trí vốn sự nghiệp cho các ngành, địa phương triển khai thực hiện Đề án giảm nghèo theo quy định về phân cấp quản lý Ngân sách nhà nước hiện hành; chủ trì hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các chính sách, dự án thuộc Đề án.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: chủ trì triển khai thực hiện Đề án, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản vùng đặc biệt khó khăn và vùng sản xuất hàng hóa; chính sách hỗ trợ chăn nuôi gia súc cho hộ người có công có thu nhập thấp, hộ nghèo các xã đặc biệt khó khăn hướng dẫn, chỉ đạo lồng ghép Chương trình xây dựng nông thôn mới, Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường gắn với Chương trình giảm nghèo bền vững.
5. Ngân hàng Chính sách xã hội: chủ trì phối hợp với sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
6. Ban Dân tộc tỉnh: là cơ quan thường trực Chương trình 135 chủ trì thực hiện các chính sách liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện chương trình hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
7. Các sở ngành khác là thành viên Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh: Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ phân công tại Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 13/4/2012 về việc phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012-2015; Quyết định số 1416/QĐ-UBND ngày 21/9/2011 về ban hành Qui chế hoạt động của Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh Yên Bái; Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 về sửa đổi bổ sung Quyết định số 1416/QĐ-UBND để tổ chức triển khai nhiệm vụ công tác giảm nghèo và an sinh xã hội được phân công, bảo đảm hiệu quả, góp phần vào kết quả giảm nghèo bền vững.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên Bái: chủ trì phối hợp với các tổ chức thành viên như: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên tổ chức tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên và toàn dân hưởng ứng, tham gia thực hiện các chính sách giảm nghèo, thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động hỗ trợ giảm nghèo như phong trào “Ngày vì người nghèo”; phong trào “Toàn dân xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư”; Chương trình xây dựng nông thôn mới…, động viên khích lệ tính tự chủ của người dân vươn lên thoát nghèo, góp phần thực hiện tốt mục tiêu giảm nghèo năm 2014.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Khẩn trương xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai kế hoạch giảm nghèo năm 2014 trên địa bàn; bố trí thêm nguồn lực của địa phương để triển khai thực hiện; chỉ đạo các xã, phường, thị trấn tập trung xây dựng kế hoạch giảm nghèo đảm bảo các nội dung cơ bản sau:
+ Tổng số hộ thoát nghèo trong năm 2014 (có danh sách cụ thể từng hộ);
+ Phân công cán bộ giúp đỡ và hướng dẫn hộ thoát nghèo;
+ Các giải pháp thực hiện các kiến nghị, đề xuất của hộ đối tượng cần giúp đỡ để thoát nghèo như: vay vốn, đào tạo nghề, xuất khẩu lao động ….
+ Hướng dẫn hộ làm đơn đăng ký thoát nghèo, trong đơn thể hiện cam kết nếu được nhận hỗ trợ của nhà nước để sản xuất thì phải nỗ lực quyết tâm phấn đấu vươn lên thoát nghèo.
- Thực hiện tốt việc lồng ghép có hiệu quả các chính sách, dự án, hoạt động trên địa bàn cho mục tiêu giảm nghèo; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc quản lý thực hiện chương trình và thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ theo quy định. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách, dự án thuộc kế hoạch giảm nghèo bền vững trên địa bàn.
- Chỉ đạo và tổ chức sử dụng tốt đội ngũ cộng tác viên công tác xã hội cấp xã, bảo đảm đủ đối tượng và đạt yêu cầu về tiêu chí quy định, phấn đấu mỗi xã phường thị trấn có một cộng tác viên công tác xã hội để có thêm nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ giảm nghèo và an sinh xã hội được giao.
10. Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn
- Trực tiếp tổ chức triển khai công tác giảm nghèo ở cơ sở; khẩn trương xây dựng kế hoạch giảm nghèo năm 2014 trên địa bàn, bảo đảm sát đúng với thực trạng kinh tế xã hội ở khu dân cư; trực tiếp thực hiện các dự án, chính sách trên địa bàn có hiệu quả.
- Thực hiện tốt công tác điều tra, thống kê hộ nghèo, cận nghèo vào cuối năm; trên cơ sở đó để đánh giá kết quả giảm nghèo năm 2014 bảo đảm chất lượng, giảm nghèo thực chất và bền vững hơn, tránh tình trạng các hộ luân phiên ra vào hộ nghèo để được hưởng chính sách và để tránh so bì, thắc mắc giữa các hộ tại địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch giảm nghèo năm 2014 thực hiện Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012-2015, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái yêu cầu các ngành, địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm đúng lộ trình và đạt kết quả cao nhất, nhằm hoàn thành tốt mục tiêu giảm nghèo năm 2014./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
KINH PHÍ NĂM 2014 THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 18/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
NỘI DUNG CÁC CHÍNH SÁCH, HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN |
Đơn vị tính |
KẾ HOẠCH CÁC NGUỒN VỐN NĂM 2014 |
||||||
Tổng số |
Vốn Trung ương |
Vốn địa phương |
Vốn vay Ngân hàng CSXH |
Vốn khác |
|||||
Tổng |
Vốn nước ngoài |
Vốn DN, huy động cộng đồng |
|||||||
|
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN |
Triệu đồng |
3.126.767 |
1.065.828 |
107.591 |
1.750.000 |
203.348 |
189.402 |
13.946 |
|
Tỷ lệ % so với tổng nguồn lực huy động |
% |
100 |
34,1 |
3,4 |
56,0 |
6,5 |
6,1 |
0,4 |
I |
HỖ TRỢ VỀ SẢN XUẤT, DẠY NGHỀ, TẠO VIỆC LÀM, TĂNG THU NHẬP CHO NGƯỜI NGHÈO, NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP |
Triệu đồng |
1.819.463 |
7.863 |
61.600 |
1.750.000 |
|
|
|
1 |
Chính sách đào tạo nghề |
Triệu đồng |
11.463 |
7.863 |
3.600 |
|
|
|
|
|
Số lao động được đào tạo nghề |
Lao động |
1.750.000 |
|
|
1.750.000 |
|
|
|
2 |
Chính sách tín dụng ưu đãi hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Triệu đồng |
1.750.000 |
|
|
1.750.000 |
|
|
|
|
Tổng nguồn vốn |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Chương trình tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hộ nghèo được vay vốn |
Hộ |
12.500 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số tiền được vay |
Triệu đồng |
250.000 |
|
|
250.000 |
|
|
|
|
- Mức vay bình quân |
Triệu đồng |
20,0 |
|
|
|
|
|
|
b |
Chương trình tín dụng ưu đãi đối với hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hộ cận nghèo được vay vốn |
Hộ |
3.200 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số tiền được vay |
Triệu đồng |
80.000 |
|
|
80.000 |
|
|
|
|
- Mức vay bình quân |
Triệu đồng |
25,0 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản theo Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND ngày 27/12/2010, Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 21/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái |
Triệu đồng |
38.000 |
|
38.000 |
|
- |
|
|
4 |
Thực hiện một số chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn (ngoài xã 30a) phê duyệt tại Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 05/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái |
Triệu đồng |
20.000 |
|
20.000 |
|
- |
|
|
II |
THỰC HIỆN NHÓM CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ DÂN SINH VÀ TIẾP CẬN VỚI CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI |
Triệu đồng |
633.667 |
601.596 |
19.924 |
- |
12.147 |
12.147 |
- |
1 |
Hỗ trợ về y tế |
Triệu đồng |
295.880 |
293.733 |
|
|
2.147 |
2.147 |
|
1.1 |
Kinh phí mua thẻ BHYT từ ngân sách nhà nước |
Triệu đồng |
293.733 |
293.733 |
|
|
- |
|
|
|
Số người được cấp thẻ BHYT |
Người |
473.000 |
|
|
|
- |
|
|
1.2 |
Dự án hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc bộ và đồng bằng sông Hồng từ nguồn vốn Ngân hàng Thế giới |
Triệu đồng |
2.147 |
- |
- |
- |
2.147 |
2.147 |
- |
|
Hỗ trợ mua thẻ BHYT |
Triệu đồng |
1.591 |
|
|
|
1.591 |
1.591 |
|
|
Hỗ trợ khám chữa bệnh vượt trần |
Triệu đồng |
156 |
|
|
|
156 |
156 |
|
|
Truyền thông |
Triệu đồng |
400 |
|
|
|
400 |
400 |
|
2 |
Hỗ trợ về giáo dục và đào tạo |
Triệu đồng |
207.316 |
177.392 |
19.924 |
- |
10.000 |
10.000 |
- |
2.1 |
Thực hiện chính sách hỗ trợ về giáo dục |
Triệu đồng |
147.316 |
140.392 |
6.924 |
- |
- |
- |
- |
|
Số lượt học sinh được hỗ trợ |
Lượt HS |
177.552 |
|
|
|
|
|
|
a |
Miễn, giảm học phí |
Triệu đồng |
7.424 |
7.424 |
|
|
- |
|
|
|
Số học sinh được hỗ trợ |
Lượt HS |
41.244 |
|
|
|
|
|
|
b |
Trợ cấp xã hội |
Triệu đồng |
5.700 |
|
5.700 |
|
- |
|
|
|
Số học sinh được hỗ trợ |
Lượt HS |
1.500 |
|
|
|
|
|
|
c |
Trợ cấp tiền ăn cho HS bán trú người DTTS |
Triệu đồng |
66.710 |
66.710 |
|
|
- |
|
|
|
Số học sinh được hỗ trợ |
Lượt HS |
14.330 |
|
|
|
|
|
|
d |
Hỗ trợ lương thực cho HS bán trú người DTTS |
Triệu đồng |
39.800 |
39.800 |
|
|
- |
|
|
|
Số học sinh được hỗ trợ |
Lượt HS |
31.200 |
|
|
|
|
|
|
|
Số tấn gạo được hỗ trợ |
Tấn |
4.200 |
|
|
|
|
|
|
đ |
Số HS thuộc huyện nghèo được tuyển thẳng vào các trường ĐH, CĐ |
Lượt HS |
5 |
|
|
|
- |
|
|
e |
Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ mẫu giáo |
Triệu đồng |
24.928 |
24.928 |
|
|
- |
|
|
|
Số học sinh được hỗ trợ |
Lượt HS |
23.082 |
|
|
|
|
|
|
g |
Hỗ trợ chi phí học tập |
Triệu đồng |
41.330 |
41.330 |
|
|
- |
|
|
|
Số học sinh được hỗ trợ |
Lượt HS |
65.600 |
|
|
|
|
|
|
h |
Hỗ trợ học sinh tại 02 TT GDTX-HNDN Trạm Tấu, Mù Cang Chải |
Triệu đồng |
1.224 |
|
1.224 |
|
|
|
|
|
Số học sinh được hỗ trợ |
Lượt HS |
591 |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đầu tư cơ sở vật chất về giáo dục vùng nghèo |
Triệu đồng |
60.000 |
37.000 |
13.000 |
|
10.000 |
10.000 |
|
3 |
Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg ngày 7/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ |
Triệu đồng |
19.830 |
19.830 |
|
|
- |
|
|
|
- Số người được hỗ trợ |
Người |
211.538 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo |
Triệu đồng |
17.831 |
17.831 |
|
|
- |
|
|
|
- Số hộ được hỗ trợ |
Hộ |
49.530 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Chính sách hỗ trợ dầu hỏa thắp sáng cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ chính sách chưa có điện theo Quyết định số 289/2008/QĐ-TTg và QĐ 1366/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Triệu đồng |
1.706 |
1.706 |
|
|
|
|
|
|
- Số hộ được hỗ trợ |
Hộ |
14.300 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Chính sách hỗ trợ người nghèo, cận nghèo, người ở vùng khó khăn tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý |
Triệu đồng |
1.304 |
1.304 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Thực hiện theo Quyết định 52/2010/QĐ-TTg ngày 18/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
Triệu đồng |
304 |
304 |
|
|
- |
|
|
|
Thực hiện theo Quyết định 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ |
Triệu đồng |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
7 |
Chính sách trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng |
Triệu đồng |
50.000 |
50.000 |
|
|
- |
|
|
|
- Số đối tượng được hỗ trợ |
Người |
21.000 |
|
|
|
|
|
|
III |
DỰ ÁN GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2 (WB) |
Triệu đồng |
188.813 |
|
17.067 |
|
171.746 |
157.800 |
13.946 |
IV |
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẤP ĐIỆN CHO CÁC THÔN BẢN CHƯA CÓ ĐIỆN TỈNH YÊN BÁI (theo Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 14/10/2011) |
Triệu đồng |
100 |
|
100 |
|
- |
|
|
V |
DỰ ÁN CẢI THIỆN HỆ THỐNG Y TẾ CƠ SỞ |
Triệu đồng |
11.245 |
|
|
|
11.245 |
11.245 |
|
VI |
ĐỀ ÁN GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG SẢN XUẤT |
Triệu đồng |
5.000 |
|
5.000 |
|
- |
|
|
|
- Cho thuê rừng sản xuất |
Ha |
12.000 |
|
|
|
|
|
|
VII |
CÁC CHÍNH SÁCH, DỰ ÁN, HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG |
Triệu đồng |
243.795 |
243.795 |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững đối với huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ: |
Triệu đồng |
122.390 |
122.390 |
|
|
- |
|
|
|
- Số lượng |
Huyện |
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đối với các xã, thôn đặc biệt khó khăn: |
Triệu đồng |
120.640 |
120.640 |
|
|
- |
|
|
|
Số lượng xã |
Xã |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng thôn |
Thôn |
159 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo |
Triệu đồng |
500 |
500 |
|
|
- |
|
|
|
Số huyện, thị xã |
Huyện |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Số xã |
Xã |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
Số hộ tham gia |
Hộ |
85 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Nâng cao năng lực cán bộ giảm nghèo |
Triệu đồng |
130 |
130 |
|
|
|
|
|
|
Số lớp |
Lớp |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Số người tham gia |
Người |
200 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Hoạt động giảm nghèo |
Triệu đồng |
135 |
135 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Truyền thông về giảm nghèo |
Triệu đồng |
85 |
85 |
|
|
- |
|
|
|
- Giám sát, đánh giá |
Triệu đồng |
50 |
50 |
|
|
- |
|
|
VIII |
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
Triệu đồng |
101.230 |
101.230 |
|
|
- |
|
|
|
Vốn sự nghiệp |
Triệu đồng |
8.230 |
8.230 |
|
|
- |
|
|
|
Vốn trái phiếu chính phủ |
Triệu đồng |
93.000 |
93.000 |
|
|
|
|
|
IX |
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN |
Triệu đồng |
142.070 |
108.860 |
|
25.000 |
8.210 |
8.210 |
|
|
Vốn CTMTQG |
Triệu đồng |
15.860 |
15.860 |
|
|
|
|
|
|
Vốn trái phiếu chính phủ |
Triệu đồng |
93.000 |
93.000 |
|
|
|
|
|
X
|
TĂNG CƯỜNG NGUỒN NHÂN LỰC LÀM CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO, AN SINH XÃ HỘI, CÔNG TÁC XÃ HỘI CẤP XÃ |
Triệu đồng |
2.484 |
2.484 |
|
|
|
|
|
XI |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHĂN NUÔI GIA SÚC CHO HỘI NGHÈO THUỘC ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CÓ CÔNG CÓ THU NHẬP THẤP |
Triệu đồng |
3.300 |
|
3.300 |
|
- |
|
|
XII |
QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH |
Triệu đồng |
600 |
- |
600 |
- |
- |
- |
- |
|
- Rà soát hộ nghèo |
Triệu đồng |
300 |
|
300 |
|
- |
|
|
|
- Kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp tỉnh |
Triệu đồng |
300 |
|
300 |
|
- |
|
|
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/09/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Vĩnh Long Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 268/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án Thí điểm tự chủ của Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2020-2021 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Giải Báo chí tỉnh Hà Giang giải đoạn 2018-2020 Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2017 danh mục loại dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được áp dụng cơ chế đặc thù theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 2620/QĐ-UBND về chấp thuận dự án đầu tư xây dựng Cửa hàng bán lẻ xăng dầu và Bãi đỗ xe Lạc Vân, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình của Doanh nghiệp Tư nhân Trung Thành Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Đề án đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 857/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền xem xét chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài theo Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2020 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 1416/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền cho Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố, thị xã ra Quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với các đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm theo quy định của pháp luật về người có công Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2014 Công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch triển khai thỏa thuận hợp tác nghiên cứu khoa học giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long và Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2013 Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp liên ngành với Hội Nông dân các cấp để giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 268/QĐ-TTg năm 2014 công nhận thành phố Rạch Giá là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm xe ép rác phục vụ công tác thu gom rác thải trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2013 về chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 1416/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2013 Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trong cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về cấp vốn điều lệ cho quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về danh mục giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức giá một số dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn năm 2012 - 2016; định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà kể từ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02 bánh, mô tô 03 bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 19/03/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND bổ sung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án củng cố và phát triển mạng lưới phục hồi chức năng cho người khuyết tật vận động tỉnh Ninh Thuận đến năm 2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về quy định về nội dung, trình tự, thủ tục xây dựng, thực hiện Quy ước của khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện tiêu chí phân bổ vốn Dự án phát triển sản xuất và cơ sở hạ tầng thiết yếu thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã, thôn đặc biệt khó khăn (thuộc xã khu vực II) vùng đồng bào dân tộc và miền núi tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Giảm nghèo bền vững tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 20/04/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục, thể thao; xây dựng thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao cơ sở và phát triển thể thao thành tích cao Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND phê chuẩn định mức khoản chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thành lập tổ chức làm công tác dân tộc do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Giảm nghèo bền vững tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại trường Đại học, Cao Đẳng và Trung cấp công lập Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 17/08/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 kèm theo Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Chương trình kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Nghị quyế 40/2011/NQ-HĐND về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/04/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Định mức phân bổ dự toán chi hoạt động hè hằng năm Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí mua trang thiết bị cho nhà văn hóa xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố đến năm 2015 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị DABACO Đình Bảng, phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2015 và những năm tiếp theo do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tại các trường công lập thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách thành phố năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND chương trình đào tạo nghề, giải quyết việc làm tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 08/06/2013
Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Trung tâm Bơi lặn trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức trích kinh phí, nội dung và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, phối hợp quản lý và xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí năm học 2011-2012 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2015
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy chế thi đua, Khen thưởng Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch biên chế công chức, viên chức năm 2012 Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thuế môn bài đối với các loại thuyền hoạt động khai thác hải sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2011-2012 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ học bổng cho học sinh là người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông tại huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định điều chỉnh phí thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về đưa một số dự án ra khỏi danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 12/12/2019
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thành lập và ban hành mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn huyện Lý Nhân Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 1 Quyết định 19/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 11 của Quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 56/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2011 Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu thức xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về xác định danh sách hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội Cựu chiến binh Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2011 quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 05/05/2018
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 196/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Y tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 268/QĐ-TTg năm 2011 về biểu giá bán lẻ điện Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và nhãn hàng hóa giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 24 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 27/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh năm 2011 Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2011 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 23/12/2010
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện Đề án đào tạo ở nước ngoài nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho thành phố Cần Thơ giai đoạn 2005 - 2011 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với lực lượng Dân quân tự vệ; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ biên phòng tăng cường tại xã, phường, biên giới, hải đảo; quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, thuộc thôn, bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 27/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011- 2020 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu đối với phí qua đò ngang trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2011 Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 52/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo giai đoạn 2011 – 2020 Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 23/08/2010
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 20/12/2014
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Tây Trà giai đoạn 2009 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009
Quyết định 268/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho ông Trần Văn Tôn, Ủy viên Hội đồng Quản trị, Trưởng ban Ban Kiểm soát Tổng Giám đốc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam Ban hành: 07/03/2008 | Cập nhật: 11/03/2008
Quyết định 353/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 268/QĐ-TTg năm 2003 phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương giai đoạn 2003 -2005 Ban hành: 12/03/2003 | Cập nhật: 14/08/2007