Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị DABACO Đình Bảng, phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: 1416/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
Ngày ban hành: 14/11/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1416/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 14 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ DABACO ĐÌNH BẢNG, PHƯỜNG ĐÌNH BẢNG, THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26.11.2003; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19.6.2009 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15.10.2009 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10.2.2009 của Chính phủ; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14.12.2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Xét đề nghị của Công ty cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam tại tờ trình số 11/TT-DBC ngày 21.6.2011, của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại báo cáo thẩm định số 443/KH-VHXH ngày 14.10.2011 về dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị DABACO - Vạn An, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị DABACO Đình Bảng, phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị DABACO Đình Bảng, phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

2. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam.

3. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.

4. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.

5. Địa điểm xây dựng: Thuộc địa phận phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

6. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn và thi công kiến trúc nội thất Việt Nam.

7. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:

7.1 Quy mô:

* Tổng diện tích khu đất quy hoạch: 452.778m2, trong đó:

- Đất giao thông và chỗ đỗ xe: 140.654m2.

- Đất thể thao, cây xanh, mặt nước: 71.458m2.

- Đất ở: 143.570m2.

- Đất nhà ở xã hội: 33.382m2.

- Đất trung tâm thương mại,

dịch vụ và công cộng: 51.503m2.

- Đất xây dựng trường học: 10.517m2.

- Đất hành chính quản lý: 1.694m2.

* Diện tích đất giao thông đô thị (đường kênh và đường vành đai): 99.205m2.

* Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: 551.983m2.

7.2. Nội dung:

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: San nền, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc; cấp nước sạch; thoát nước mặt, nước thải, cây xanh, vườn hoa,...

* San nền: San nền bằng cát đen, đầm chặt K = 0,9. Cốt san nền theo cốt quy hoạch được duyệt, độ dốc toàn khu 0,4% để đảm bảo thoát nước.

* Đường giao thông:

Tổng chiều dài các tuyến đường nội bộ 8.940,34m.

- Tuyến 1 (13, 42, 46, 52):

Dài 282,51m, mặt cắt ngang đường rộng 27,0m(6,0+15,0+6,0).

- Tuyến 2 (12, 25, 41):

Dài 185,98m, mặt cắt ngang đường rộng 14,0m(3,5+7,0+3,5).

- Tuyến 3 (51, 61, 69, 75b):

Dài 212,83m, mặt cắt ngang đường rộng 14,0m(3,5+7,0+3,5).

- Tuyến 4 (11, 24, 40, 45, 50, 55, 60):

Dài 476,09m, mặt cắt ngang đường rộng 20,5m(5,0+10,5+5,0).

- Tuyến 5 (60, 68, 75):

Dài 281,64m, mặt cắt ngang đường rộng 18,5m(5,0+10,5+3,0).

- Tuyến 6 (23, 39, 44, 49, 54, 58, 66, 74):

Dài 771,03m, mặt cắt ngang đường rộng 14m(3,5+7,0+3,5).

- Tuyến 7 (59, 67, 72):

Dài 346,5, mặt cắt ngang đường rộng 17,5m(3,5+9,0+5,0).

- Tuyến 8 (22, 35):

Dài 147,01m, mặt cắt ngang đường rộng 14m(3,5+7,0+3,5).

- Tuyến 9 (36, 43, 48, 53, 57, 63, 64):

Dài 340,11m, mặt cắt ngang đường rộng 20,5m(5,0+10,5+5,0).

- Tuyến 10 (9, 10, 21, 34, 47):

Dài 440,5m, mặt cắt ngang đường rộng 20,5m(5,0+10,5+5,0).

- Tuyến 11 (20, 33):

Dài 146,92m, mặt cắt ngang đường rộng 14,0m(3,5+7,0+3,5).

- Tuyến 12 (53, 54):

Dài 163,07m, mặt cắt ngang đường rộng 14,0m(3,5+7,0+3,5).

- Tuyến 13 (57, 58, 59, 60, 61):

Dài 289,43m, mặt cắt ngang đường rộng 14,0m(3,5+7,0+3,5).

- Tuyến 14 (65, 66, 67):

Dài 119,8m, mặt cắt ngang đường rộng 14m(3,5+7+3,5).

- Tuyến 15 (72, 73, 74):

Dài 111,51m, mặt cắt ngang đường rộng 15,5(5,0+10,5).

- Tuyến 16 (28, 29, 30):

Dài 114,75m, mặt cắt ngang đường rộng 20,5m(5,0+10,5+5,0).

- Tuyến 17 (1, 5, 15):

Dài 171,12m, mặt cắt ngang đường rộng 13,5m(3,5+7,0+3,0).

- Tuyến 18 (5, 7):

Dài 51,75m, mặt cắt ngang đường rộng 14,0m(3,5+7,0+3,5).

- Tuyến 19 (2, 7, 14, 17, 29):

Dài 479,53m, mặt cắt ngang đường rộng 14,0m(3,5+7,0+3,5).

- Tuyến 20 (3, 18, 31, 33, 34, 35, 36):

Dài 959,78m, mặt cắt ngang đường rộng 20,5m(5,0+10,5+5,0).

- Tuyến 21 (38, 39, 40, 41, 42):

Dài 366,23m, mặt cắt ngang đường rộng 18,5m(5,0+10,5+3,0).

- Tuyến 22 (4, 8, 19):

Dài 162,21m, mặt cắt ngang đường rộng 20,5m(5,0+10,5+5,0).

- Tuyến 23 (8, 10, 11):

Dài 594,11m, mặt cắt ngang đường rộng 14,0m(3,5+7,0+3,5).

- Tuyến 24 (19, 20, 21, 22, 23, 24, 25):

Dài 704,04m, mặt cắt ngang đường rộng 20,5m(5,0+10,5+5,0).

- Tuyến 25 (16, 17, 18, 19):

Dài 148,76m, mặt cắt ngang đường rộng 20,5m(5,0+10,5+5,0).

- Tuyến 26 (43, 44):

Dài 167m, mặt cắt ngang đường rộng 14,0m(3,5+7,0+3,5).

- Tuyến 27 (45, 46):

Dài 146,47m, mặt cắt ngang đường rộng 14,0m(3,5+7,0+3,5).

- Tuyến 28 (63, 66):

Dài 200,33m, mặt cắt ngang đường rộng 14,0m(3,5+7,0+3,5).

- Tuyến 29 (75a, 75b):

Dài 71,28m, mặt cắt ngang đường rộng 10,5m(3,5+7,0).

6.3. Giải pháp xây dựng:

Bóc bỏ lớp đất hữu cơ dưới đáy nền, đắp nền bằng cát đen, đầm chặt K = 0,95, lớp trên cùng dày 30cm, đầm chặt K = 0,98. Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được duyệt và điểm giao cắt với các nút giao với các tuyến đường đã quy hoạch.

Mặt đường cấp cao A1, tải trọng trục Q = 12T/trục; cường độ mặt đường Ey/c≥150Mpa với các tuyến đường có mặt cắt ngang đường rộng: 10,5m.

- Kết cấu mặt đường gồm:

+ Lớp bê tông nhựa hạt mịn dày: 5cm.

+ Tưới nhựa bám dính: 0,5kg/m2.

+ Lớp bê tông nhựa hạt trung dày: 7cm.

+ Tưới nhựa bám dính: 1,0kg/m2.

+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15cm.

+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 25cm.

+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II, dày 10cm đầm chặt.

Độ dốc ngang mặt đường i = 2%; hè phố i = 1,5%.

Các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng 7,0m, tải trọng trục Q = 10T/trục; cường độ mặt đường Ey/c≥120Mpa.

- Kết cấu mặt đường gồm:

+ Lớp bê tông nhựa hạt mịn dày: 5cm.

+ Tưới nhựa bám dính: 0,5kg/m2.

+ Lớp bê tông nhựa hạt trung dày: 5cm.

+ Tưới nhựa bám dính: 1,0kg/m2.

+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15cm.

+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 15cm.

+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II, dày 10cm đầm chặt.

Độ dốc ngang mặt đường i = 2%; hè phố i = 1,5%.

Ngăn cách giữa hè phố và lòng đường bằng tấm vỉa vát bê tông đúc sẵn mác 200#, kích thước 230x260x1000mm; tại các vị trí đường cong sử dụng kích thước 230x260x400mm; ngăn cách giữa lòng đường và dải phân cách bằng tấm vỉa vuông bê tông đúc sẵn mác 200#, kích thước 180x500x1000mm.

Trên hè xây các hố trồng cây bằng gạch chỉ mác 50#, vữa XM-C mác 50#, vữa trát XM-C mác 75#, mặt ốp gạch lá dừa, khoảng cách giữa các hố 7÷8m với khu vườn hoa cây xanh, với khu nhà chia lô hố trồng cây ở giữa hai nhà.

Mặt hè lát gạch Blok xi măng tự chèn hình sao (mặt bóng), dưới đệm cát dày 5cm.

* Hệ thống thoát nước mặt, nước thải:

Hệ thống thoát nước nước mưa, tiêu nước mặt đường, nước thải chảy trong 2 hệ riêng biệt.

Hệ thống thoát nước mưa: Toàn bộ nước mưa của khu đô thị được thu vào các hố ga thu nước, thoát theo hệ thống cống dọc xây dựng bằng BTCT chạy dưới vỉa hè, xả về hệ thống thoát chung của khu vực.

Hệ thống thoát nước thải: Phía sau các hộ dân, xây dựng bằng cống hộp xây gạch, nắp đậy tấm đan BTCT mác 200#, khẩu độ BxH = 400x600. Trước mắt nước thải được xử lý cơ học, sau đó thoát về phía hệ thống cống hộp BTCT đặt dọc các trục đường nội bộ rồi thoát vào hệ thống nước bẩn chung của khu vực.

* Cấp nước sạch:

Xây dựng hệ thống ống phân phối và hệ thống ống dịch vụ, sử dụng ống PVCD&HDPE, đường kính D40÷D110. Nguồn nước cấp cho khu vực từ đường ống cấp nước chung của thị xã.

Bố trí các trụ nước cứu hỏa dọc theo các tuyến đường giao thông để cấp nước cho các xe cứu hỏa.

* Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng và tuynel kỹ thuật.

- Hệ thống cung cấp điện:

Xây dựng hệ thống điện, trạm biến áp đủ công suất đáp ứng nhu cầu cung cấp điện cho khu đô thị. Trạm biến áp kiểu kiốt, sử dụng cáp ngầm cấp điện tới từng hộ tiêu thụ.

Nguồn điện đấu nối từ lưới điện khu vực.

- Hệ thống điện chiếu sáng:

Tuyến chiếu sáng đặt trên vỉa hè, với các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng: 18,5m, 20,5m và 27m bố trí 2 tuyến chiếu sáng so le nhau, sử dụng cột thép bát giác liền cần 1 nhánh, mạ kẽm chiều cao cột H = 11m, khoảng cách giữa các cột 35÷40m; các tuyến còn lại bố trí 1 tuyến chiếu sáng đặt trên vỉa hè, sử dụng cột thép bát giác liền cần, 1 nhánh mạ kẽm H = 8m;

Chóa đèn RAINBOW, S250W. Thiết kế phân bố ánh sáng đồng đều trên mặt đường, đảm bảo các tiêu chuẩn chiếu sáng đường đô thị.

Cáp chiếu sáng, sử dụng dây dẫn đồng 4 lõi, có đai thép bảo vệ: 3x16+1x10, đi ngầm trong đất, đảm bảo tổn thất điện áp ≤ 5%. Hệ thống chiếu sáng điều khiển tự động bằng rơ le thời gian.

- Hào kỹ thuật và Tuynel hộ kỹ thuật: Trên hè phố xây hào kỹ thuật bằng gạch mác 75#, nắp đậy tấm đan BTCT tiết diện BxH = 800x800. Tại các nút giao thông lắp đặt Tuynel hộp kỹ thuật bằng BTCT, kích thước BxH = 800x800.

(Nội dung đầu tư và giải pháp xây dựng như trong báo cáo thẩm định)

8. Tổng mức đầu tư:

Tổng mức đầu tư: 605.659.000.000đồng (Sáu trăm linh năm tỷ, sáu trăm năm mươi chín triệu đồng), trong đó:

+ Xây lắp: 287.235.248.000đồng.

+ Thiết bị: 44.924.468.000đồng.

+ Chi phí GPMB (TT): 171.434.429.000đồng.

+ Chi phí QLDA: 3.845.276.000đồng.

+ Chi phí tư vấn: 12.747.615.000đồng.

+ Chi khác: 30.412.122.000đồng.

+ Dự phòng: 55.059.916.000đồng.

(Nội dung các khoản chi như trong báo cáo thẩm định)

9. Nguồn vốn thực hiện dự án và nguồn vốn thanh toán:

- Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn tự có của Nhà đầu tư và các nguồn vốn khác do Nhà đầu tư huy động.

10. Tổ chức thực hiện:

10.1. Lập thiết kế kỹ thuật, triển khai xây dựng công trình thực hiện theo quy định hiện hành.

10.2. Hình thức đấu thầu: Theo quy định của Luật đấu thầu hiện hành.

10.3. Trách nhiệm của chủ đầu tư:

- Quản lý thực hiện dự án theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các quy định hiện hành khác có liên quan;

- Khai thác giá trị sử dụng đất: Theo quy định của UBND tỉnh và quy định pháp luật hiện hành đối với dự án khác;

- Chỉ đạo cơ quan tư vấn hoàn thiện hồ sơ dự án; thực hiện theo các nội dung ghi tại Phần IV - Báo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

11. Thời gian thực hiện: Năm 2011-2013.

Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Thông tin và Truyền thông; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Từ Sơn; Chủ tịch UBND phường Đình Bảng; Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Tiến Nhường