Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 1416/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Thanh Dũng |
Ngày ban hành: | 11/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1416/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 11 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 93/TTr-SGDĐT ngày 31 tháng 5 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 01 thủ tục hành chính mới ban hành đến sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1416/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác |
|
Cấp bù học phí (theo mức học phí của các trường công lập trong vùng) cho học sinh trung học phổ thông ngoài công lập là con của người có công với nước, các đối tượng chính sách |
Phần II: Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
Thủ tục: Cấp bù học phí (theo mức học phí của các trường công lập trong vùng) cho học sinh trung học phổ thông ngoài công lập là con của người có công với nước, các đối tượng chính sách.
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) học sinh trung học phổ thông ngoài công lập phải làm đơn có xác nhận của nhà trường (mẫu đơn theo phụ lục II) gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Nộp hồ sơ tại Phòng Kế hoạch tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, P1, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
. Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h; thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ và ngày tết nghỉ.
- Nhận kết quả tại Phòng Kế hoạch tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, P1, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức trả kết quả TTHC chỉ yêu cầu người đến nhận khi đến nhận mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận, trao kết quả cho người đến nhận. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có đem theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h; thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ và ngày tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan nhà nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp bù học phí (theo phụ lục II).
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận thuộc đối tượng được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 2 của Thông tư này do cơ quan quản lý đối tượng người có công và Ủy ban nhân dân xã xác nhận (theo quy định tại tiết a, điểm 2.1, khoản 2, mục III, Thông tư số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20/11/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ).
+ Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình đối với đối tượng được quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 2 của Thông tư này.
+ Bản sao Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (hiện nay theo mẫu số 5, Thông tư số 24/2010/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính) đối với đối tượng được quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 2 của Thông tư này là trẻ em học mẫu giáo, học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện, thị xã hoặc của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn đối với đối tượng được quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 2 của Thông tư này là trẻ em học mẫu giáo và học sinh bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận cho đối tượng được quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 2, Thông tư này.
+ Giấy chứng nhận hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% của hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 2, Thông tư này.
+ Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động đối với đối tượng được quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 2 của Thông tư này.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo cho gia đình người học được biết trong vòng 07 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kế hoạch tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chi trả tiền mặt cấp bù học phí.
- Việc chi trả cấp bù học phí được cấp đủ trong 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 9 hoặc tháng 10; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
- Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông chưa nhận tiền cấp bù học phí theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bù học phí (theo phụ lục II).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PLUBTVQH11 ngày 29/6/2005. Cụ thể:
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B (sau đây gọi chung là thương binh).
+ Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Học sinh có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại các quyết định dưới đây:
+ Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
+ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II).
+ Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010.
+ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.
+ Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.
+ Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.
+ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế. Cụ thể:
+ Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
+ Học sinh bị tàn tật có khó khăn về kinh tế theo quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động người tàn tật. Việc xác định đối tượng có khó khăn về kinh tế áp dụng theo Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
- Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.
Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
- Học sinh có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định. Chuẩn nghèo được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ (hiện nay đang được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010).
- Học sinh là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân: Theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT-BCA-BTC ngày 14/4/2009 của liên Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24/4/2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan chiến sỹ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân và điểm 1.1 mục 1, phần II, Thông tư liên tịch số 181/2007/TTLT-BQP-BTC ngày 04/12/2007 của liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2007/NĐ-CP ngày 22/6/2007 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ.
- Học sinh là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Học sinh có cha mẹ thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
- Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp bù học phí
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông ngoài công lập)
Kính gửi: Phòng Giáo dục và đào tạo/Sở Giáo dục và đào tạo (1)
Họ và tên (2):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (3):
Hiện đang học tại lớp:
Là học sinh trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định số 49)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp bù học phí theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
.........., ngày tháng năm Người làm đơn (4) |
Xác nhận của cơ sở giáo dục ngoài công lập (4)
Xác nhận em:..............................................................................................
Hiện đang học tại lớp................ Học kỳ:................... Năm học:................
|
............, ngày...... tháng.... năm ............ Thủ trưởng đơn vị
|
(1)Trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung học cơ sở gửi Phòng GD và ĐT; học sinh học trung học phổ thông gửi Sở GD và ĐT.
(2)Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(3)Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(4)Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.
(4)Nhà trường xác nhận theo từng học kỳ.
Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 06/12/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 26/04/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên do Bộ Lao động Thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 04/12/2007
Thông tư liên tịch 181/2007/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2007/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 11/12/2007
Quyết định 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 27/09/2007 | Cập nhật: 09/10/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 17/10/2007
Nghị định 106/2007/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 08/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 106/2004/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo Ban hành: 11/06/2004 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 116/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 81/CP năm 1995 Hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động là người tàn tật Ban hành: 23/04/2004 | Cập nhật: 10/12/2009