Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 170/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Trí Dũng |
Ngày ban hành: | 10/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định thi hành Luật Đất đai.
Xét Tờ trình số 4374/TTr-UBND ngày 20/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Thống nhất để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích đất lúa thực hiện: Tổng số 16 công trình, dự án với quy mô diện tích 901,23ha, trong đó diện tích đất trong lúa là 507,18ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng (GPMB) là 2.278.486 triệu đồng, cụ thể như sau:
a) Đăng ký mới: 08 công trình với tổng diện tích 366,87ha, trong đó: đất trồng lúa 238,63ha với nhu cầu vốn GPMB là 382.500 triệu đồng.
b) Điều chỉnh: 03 công trình, dự án với quy mô diện tích 189,10ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 93,27ha; nhu cầu vốn GPMB là 902.500 triệu đồng, các công trình, dự án này đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018, Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019, Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019. Tuy nhiên, nay do địa phương điều chỉnh quy mô diện tích, số lượng công trình, dự án và địa điểm khu đất thực hiện dự án đầu tư cho phù hợp; nội dung điều chỉnh như sau:
- Dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Cầu Quan: Điều chỉnh tăng diện tích thu hồi đất lúa từ 8,65ha tăng lên 24,27ha.
- Đường Vành đai phía Đông thị trấn Tiểu Cần - xã Hiếu Tử: Điều chỉnh vị trí cấp xã so với Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 là đi qua các xã tại “Thị trấn Tiểu Cần, xã Hiếu Tử” thành “Thị trấn Tiểu Cần, xã Hiếu Tử, xã Phú Cần”.
- Nhà máy chế biến rau củ quả: Tổng hợp, điều chỉnh từ điểm 5 mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 (diện tích đất thu hồi là 10ha, trong đó đất trồng lúa 9,7ha và điểm 1 mục V Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019, diện tích đất thu hồi là 10,40ha, trong đó đất trồng lúa là 9,90ha).
c) Công trình, dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 đăng ký chuyển tiếp trong năm 2020: 05 công trình, dự án, với quy mô diện tích 345,26ha, trong đó diện tích đất trồng lúa 175,28ha, nhu cầu vốn GPMB là 993.486 triệu đồng.
2. Các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai: Tổng số 150 công trình, dự án; với tổng diện tích đất khoảng 2.283,9ha, trong đó: diện tích đất trồng lúa 61,61ha, đất rừng phòng hộ là 5,3ha; tổng nhu cầu vốn để GPMB khoảng 13.837.520 triệu đồng, cụ thể:
- Đăng ký mới: Có 102 công trình, dự án; với quy mô diện tích khoảng 244,311ha, trong đó: diện tích đất trồng lúa 37,22ha và đất trồng rừng là 5,3ha; tổng nhu cầu vốn để GPMB khoảng 7.636.282 triệu đồng.
- Điều chỉnh: Có 13 công trình, dự án; với quy mô diện tích khoảng 20,94ha, trong đó: diện tích đất trồng lúa 9,79ha; tổng nhu cầu vốn để GPMB khoảng 61.782 triệu đồng.
- Công trình, dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 đăng ký chuyển tiếp trong năm 2020: 35 công trình, dự án, với quy mô diện tích 2.018,65ha, trong đó: diện tích đất trồng lúa 14,6ha, nhu cầu vốn GPMB là 6.139.456 triệu đồng.
3. Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020 không thuộc Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 nhưng thuộc Điểm b, Khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013: Tổng số 22 công trình, dự án (đăng ký mới); với tổng diện tích đất chuyển mục đích sử dụng là 19,86ha; trong đó: đất trồng lúa 14,01ha, đất rừng 5,58ha.
- Bãi bỏ dự án Khu đô thị Tây Ao Bà Om đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 (tại mục VIII công trình liên huyện), với diện tích 256,83 ha (trong đó: đất trồng lúa 122ha); địa điểm tại huyện Châu Thành và thành phố Trà Vinh.
- Bãi bỏ dự án Khu Tổ hợp sản xuất, chế biến nông nghiệp cao Cổ Chiên, diện tích 50 ha (trong đó: đất trồng lúa 46ha) được HĐND thông qua tại Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019.
(Đính kèm Danh mục)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tổ chức thực hiện; Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2019.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRONG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Nghị quyết số: 170/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Số TT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích cần thu hồi (ha) |
Nhu cầu chuyển mục đích (ha) |
Nguồn vốn giải phóng mặt bằng |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Căn cứ Pháp lý |
Ghi chú |
|||
Tổng cộng |
Trong đó: |
Mức vốn (triệu đồng) |
Nguồn vốn |
||||||||
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
||||||||||
901,23 |
507,18 |
507,18 |
|
2.278,486,00 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Công trình, dự án đăng ký mới |
366,87 |
238,63 |
238,63 |
|
382.500,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Khu chăn nuôi heo công nghệ cao |
20,50 |
20,00 |
20,00 |
|
- |
Doanh nghiệp |
Xã Tân An |
Doanh nghiệp |
Nhu cầu của doanh nghiệp |
Doanh nghiệp tự nhận chuyển quyền sử dụng đất để thực hiện dự án |
2 |
Cụm công nghiệp Tân Bình |
25,00 |
17,00 |
17,00 |
|
62.500,00 |
Ngân sách |
Xã Tân Bình |
UBND huyện Càng Long |
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/6/2018 của Chính phủ - Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 của UBND tỉnh Trà Vinh phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh |
|
3 |
Khu dân cư mới Nam Quốc Lộ 53 xã Nguyệt Hóa, Xã Lương Hòa |
47,02 |
19,04 |
19,04 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khu dân cư mới ấp Ba Se A, xã Lương Hòa |
49,35 |
44,05 |
44,05 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khu dân cư mới Tây Ao Bà Om, xã Lương Hòa |
49,04 |
19,02 |
19,02 |
|
|
Ngân sách tỉnh Vốn Doanh nghiệp |
Xã Lương Hòa, xã Nguyệt Hóa |
|
|
|
6 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng xã Lương Hòa |
17,50 |
14,25 |
14,25 |
|
|
|
|
|
||
7 |
Khu công viên, cây xanh, thể dục, thể thao ngoài trời xã Lương Hòa |
68,46 |
25,27 |
25,27 |
|
|
|
|
|
||
8 |
Làng khoa học công nghệ quốc tế - khởi nghiệp xanh Trà Vinh |
90,00 |
80,00 |
80,00 |
|
320.000,00 |
Ngân sách |
huyện Tiểu Cần |
|
|
|
II |
Công trình, dự án đăng ký điều chỉnh |
189,10 |
93,27 |
93,27 |
|
902.500,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Cầu Quan |
110,50 |
24,27 |
24,27 |
|
331.500,00 |
Ngân sách huyện |
Thị trấn Cầu Quan |
|
Nghị quyết 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
Đã có trong NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 Điều chỉnh tăng diện tích thu hồi đất lúa từ 8,65ha tăng lên 24,27ha |
2 |
Đường Vành đai phía Đông thị trấn Tiểu Cần - xã Hiếu Tử |
58,20 |
49,40 |
49,40 |
|
530.000,00 |
Ngân sách huyện |
Thị trấn Tiểu Cần Xã Hiếu Tử Xã Phú Cần |
|
- Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh - Nghị quyết 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018; Công văn số 3101/UBND-KT v/v đề xuất chủ trương đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tác (PPP) trên địa bàn huyện Tiểu Cần |
Đã có trong NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 và số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019: Điều chỉnh vị trí cấp xã so với nghị quyết số 127 là đi qua 3 xã tại "Thị trấn Tiểu Cần, xã Hiếu Tử" thành "Thị trấn Tiểu Cần, Xã Hiếu Tử, xã Phú Cần" |
3 |
Nhà máy chế biến rau củ quả |
20,40 |
19,60 |
19,60 |
|
41.000,0 |
Ngân sách |
Xã Bình Phú |
|
|
Tổng hợp, điều chỉnh từ điểm 5 mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 (diện tích đất thu hồi là 10ha, trong đó đất trồng lúa 9,7ha và điểm 1 mục V Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019, diện tích đất thu hồi là 10,40ha, trong đó đất trồng lúa là 9,90ha) |
III |
Công trình, dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 đăng ký chuyển tiếp trong năm 2020 |
345,26 |
175,28 |
175,28 |
|
993.486,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường tránh Quốc lộ 53 |
21,76 |
20,50 |
20,50 |
|
152.320,00 |
Ngân sách |
Phường 8, 9 |
SGTVT |
|
HĐND đồng ý UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận CMĐ sử dụng đất |
2 |
Hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh |
45,30 |
45,30 |
45,30 |
|
135.900,00 |
Ngân sách tỉnh |
Phường 9 |
UBND TP |
|
HĐND đồng ý UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận CMĐ sử dụng đất |
3 |
Cụm Công nghiệp Phú Cần, huyện Tiểu Cần |
50,00 |
38,40 |
38,40 |
|
134.766,00 |
Ngân sách tỉnh |
Xã Phú Cần |
UBND huyện |
NQ 25/NQ-HĐND |
Đã có trong NQ số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016; Điều chỉnh tăng diện tích đất lúa từ 32,82ha thành 38,40ha (Đã thu hồi năm 2019 là 10,5ha)) |
4 |
Khu Công nghiệp Cổ Chiên |
200,00 |
56,08 |
56,08 |
|
500.000,00 |
Ngân sách tỉnh |
Xã Đại Phước |
UBND huyện |
NQ 25/NQ-HĐND |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2016 |
5 |
Khu tái định cư và nhà ở khu CN Cổ Chiên |
28,20 |
15,00 |
15,00 |
|
70.500,00 |
Ngân sách tỉnh |
Xã Đại Phước |
UBND huyện |
NQ 25/NQ-HĐND |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2016 |
2.283,90 |
66,91 |
61,61 |
5,30 |
13.837.520,00 |
|
|
|
|
|
||
B1 |
Công trình, dự án đăng ký mới: 102 công trình |
244,31 |
42,52 |
37,22 |
5,30 |
7.636.282,00 |
|
|
|
|
|
I |
Thành phố Trà Vinh |
35,81 |
3,38 |
3,38 |
- |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư chợ Ba Trường, thành phố Trà Vinh |
8,24 |
2,00 |
2,00 |
|
49.440,00 |
Vốn tạo quỹ đất |
Xã Long Đức |
kêu gọi đầu tư |
Nhu cầu địa phương |
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng đường Bùi Hữu Nghĩa, thành phố Trà Vinh |
5,43 |
|
|
|
60.000,00 |
Ngân sách tỉnh |
Xã Long Đức |
UBND TP |
Nghị quyết số 19/NQ-UBND ngày 07/10/2019 của HĐND thành phố Trà Vinh |
|
3 |
Đường giao thông và hệ thống thoát nước phường 2, phường 7, thành phố Trà Vinh |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
|
15.000,00 |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10 tỷ, còn lại ngân sách thành phố |
Phường 7 |
UBND TP |
Nghị quyết số 20/NQ-UBND ngày 07/10/2019 của HĐND thành phố Trà Vinh |
|
4 |
Đường giao thông Thạch Thị Thanh phường 8, TPTV (đoạn còn lại) |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
700,00 |
Ngân sách |
Phường 8 |
UBND TP |
Nhu cầu địa phương |
|
5 |
Nâng cấp mở rộng hẻm 338, đường Nguyễn Chí Thanh, phường 9 |
0,10 |
|
|
|
1.000,00 |
Ngân sách |
Phường 9 |
UBND TP |
Nhu cầu địa phương |
|
6 |
Nâng cấp các tuyến hẻm trên địa bàn phường 1 thành phố Trà Vinh (Hẻm số 206 đường Phạm Ngũ Lão dài 600, chiều rộng 3m; Hẻm khóm 1: rộng 4m, dài 150m) |
0,24 |
|
|
|
1.680,00 |
ngân sách |
Phường 1 |
UBND TP |
Nghị quyết 15/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh |
|
7 |
Khu dịch vụ, thương mại, văn hóa, du lịch Ao Bà Om. |
21,37 |
0,95 |
0,95 |
|
- |
Ngân sách tỉnh Vốn doanh nghiệp |
Phường 8 |
Doanh nghiệp |
|
|
II |
Huyện Càng Long |
2,87 |
0,82 |
0,82 |
|
21.319,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Mở rộng trường Tiểu học B |
0,04 |
|
|
|
80,00 |
Vốn ngân sách (sự nghiệp giáo dục) |
An Trường A |
Phòng giáo dục huyện Càng Long |
|
Đang trình xin chủ trương |
2 |
Duy tu, sửa chữa, nâng cấp Cầu đường GTNT các xã Mỹ Cẩm, Đức Mỹ, Huyền Hội, Bình Phú và Thị trấn Càng Long huyện Càng Long |
0,14 |
0,08 |
0,08 |
|
7.239,00 |
Ngân sách huyện |
xã Huyền Hội |
Ban QLDA ĐT XD KV |
Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của UBND huyện Càng Long |
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng đường vào vùng nguyên liệu dừa ấp 9A-Trung Kiên, xã An Trường A, huyện Càng Long |
0,90 |
0,35 |
0,35 |
|
- |
Vốn SME, vận động nhân dân hiến đất |
An Trường A |
UBND xã An Trường A |
Công văn số 738/UBND-KT ngày 17/04/2019 của UBND huyện Càng Long |
|
4 |
Đường đal kênh Bà Sáu nối tiếp |
0,10 |
0,06 |
0,06 |
|
- |
Nguồn vốn nông thôn mới Vận động nhân dân hiến đất |
Tân An |
UBND xã Tân An |
Nghị quyết 112/NQ-HĐND ngày 04/11/2019 của HĐND huyện |
|
5 |
Đường kết nối Quốc lộ 60 với 02 xã Nhị Long, xã Nhị Long Phú, huyện Càng Long |
0,45 |
|
|
|
14.000,00 |
Ngân sách |
Huyện Càng Long |
Sở Giao thông - Vận tải |
QĐ số 638/QĐ-UBND ngày 16/4/2019 của UBND tỉnh |
|
6 |
Đường nhựa Phú Hòa từ bụi ngò gai đến kênh 3 xã |
0,50 |
0,10 |
0,10 |
|
- |
Ngân sách huyện, Vận động nhân dân hiến đất |
Huyền Hội |
Ban QLDA ĐT XD KV |
Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 26/06/2018 của UBND huyện Càng Long |
|
7 |
Đê bao cánh đồng trên ấp Giồng Chùa xã Phương Thạnh |
0,60 |
0,15 |
0,15 |
|
- |
Nghị định số 35, Vận động nhân dân hiến đất |
Phương Thạnh |
Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện |
Số 868/UBND-KT ngày 04/05/2019 của UBND huyện |
|
8 |
Duy tu, sửa chữa, nâng cấp cầu đường GTNT các xã Mỹ Cẩm, Đức Mỹ, Huyền Hội, Bình Phú và Thị trấn Càng Long huyện Càng Long |
0,14 |
0,08 |
0,08 |
|
- |
Ngân sách huyện, Vận động nhân dân hiến đất |
Huyền Hội |
Ban QLDA ĐT XD KV |
Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 26/06/2018 của UBND huyện Càng Long |
|
III |
Huyện Châu Thành |
11,69 |
9,96 |
9,96 |
|
6.532.879,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Sân vận động xã Lương Hòa |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
|
1.500,00 |
Ngân sách |
xã Lương Hòa |
UBND xã Lương Hòa |
NQ số 14/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của huyện |
|
2 |
Sân vận động xã Mỹ Chánh |
0,94 |
0,94 |
0,94 |
|
1.800.00 |
xây dựng NTM |
xã Mỹ Chánh |
UBND xã Mỹ Chánh |
|
|
3 |
Nhà văn hóa ấp Đa Hòa Nam |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
|
80,00 |
Ngân sách |
xã Hòa Lợi |
UBND xã Hòa Lợi |
Công văn số 3751/UBND-NN ngày 13/11/2019 của UBND huyện |
|
4 |
Xây dựng Đường tránh cống Đa Lộc, thị trấn Châu Thành (đoạn từ QL 54 đến giáp đường 30/4) |
3,33 |
1,69 |
1,69 |
|
26.500,00 |
Ngân sách |
thị trấn Châu Thành |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
NQ số 154/NQ-HĐND ngày 15/10/2019 của HĐND tỉnh |
|
5 |
Dự án đầu tư công trình chứa bùn nạo vét từ công trình vệ sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh (hạng mục san lấp mặt bằng đã được thực hiện trước thời điểm phê duyệt chủ trương đầu tư) |
4,49 |
4,49 |
4,49 |
|
6.502.999,00 |
Ngân sách nhà nước |
xã Lương Hòa |
Sở Xây dựng |
QĐ số 1107/QĐ-UBND ngày 12/6/2019 của UBND tỉnh |
|
6 |
Dự án nhà máy cung cấp nước sạch Nguyệt Hóa, công suất 10.000m3/ngày đêm |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
|
kêu gọi đầu tư |
xã Nguyệt Hóa |
Đang lựa chọn nhà đầu tư |
Thông báo số 69/TB-VP ngày 26/6/2019 của VP UBND tỉnh |
|
IV |
Huyện Tiểu cần |
27,18 |
14,86 |
14,86 |
|
122.400,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Bãi rác huyện Tiểu Cần |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
4.000,00 |
Ngân sách |
Xã Hiếu Tử |
UBND huyện |
Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 21/8/2017 và Thông báo số 2139-TB/VPTU ngày 26/09/2019 của Văn phòng Tỉnh ủy |
Thực hiện các tiêu chí đô thị loại IV |
2 |
Mở rộng Bãi rác Tập Ngãi |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
|
3.000,00 |
Ngân sách |
Xã Tập Ngãi |
UBND huyện |
||
3 |
Mở rộng Quảng trường huyện Tiểu Cần |
0,02 |
|
|
|
600,00 |
Ngân sách |
Thị trấn Tiểu Cần |
UBND huyện |
||
4 |
Nhà hỏa táng huyện Tiểu Cần |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
900,00 |
Ngân sách |
Xã Phú Cần |
UBND huyện |
||
5 |
Nhà tang lễ huyện Tiểu Cần |
0,30 |
|
|
|
900,00 |
Ngân sách |
Xã Phú Cần |
UBND huyện |
||
6 |
Bến xe Tiểu Cần |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
3.000,00 |
Ngân sách |
Phú Cần |
UBND huyện |
||
7 |
Nhà máy xử lý nước thải |
12,00 |
|
|
|
60.000,00 |
Xã hội hóa |
thị trấn Tiểu Cần |
|
Số 15-NQ/TU ngày 21/08/2017 của BTV Tỉnh Ủy |
|
8 |
Nhà ở xã hội |
9,50 |
9,50 |
9,50 |
|
50.000,00 |
Xã Hội hóa |
thị trấn Tiểu Cần |
|
||
9 |
Đường GTNT liên ấp Xóm Chòi - Ông Xây - Đại Sư (Giai đoạn 2) |
0,56 |
0,56 |
0,56 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Tập Ngãi |
|
QĐ số 135/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 UBND Huyện |
|
V |
Thị xã Duyên Hải |
83,40 |
|
|
|
28.500,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Trung Nam Trà Vinh V3-6 |
60,00 |
|
|
|
|
Doanh nghiệp |
Xã Trường Long Hòa, xã Dân Thành |
Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Trung Nam |
Công văn số 649/2019/CV/TNG ngày 30/9/2019 |
|
2 |
Nhà máy điện gió Hưng Hải Trà Vinh V3-7 |
11,60 |
|
|
|
28.500,00 |
Doanh nghiệp |
Xã Trường Long Hòa, xã Dân Thành |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hưng Hải |
Công văn số 266/KHĐT-NL ngày 30/9/2019 |
|
3 |
Khu công nghiệp cảng và dịch vụ cảng Long Toàn |
11,80 |
|
|
|
|
Doanh nghiệp |
Xã Long Toàn |
|
|
|
VI |
Huyện Duyên Hải |
62,55 |
6,58 |
1,28 |
5,30 |
54.560,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió V3-8 |
6,10 |
|
|
|
|
Doanh nghiệp |
Xã Hiệp Thạnh |
|
Công văn số 2901/UBND-CNXD ngày 01/8/2019 |
|
2 |
Nhà máy điện gió V3-2 |
5,50 |
|
|
|
|
Doanh nghiệp |
Xã Đông Hải |
|
|
|
3 |
Nhà máy điện gió V3-3 |
5,50 |
|
|
|
|
Doanh nghiệp |
Xã Đông Hải |
|
|
|
4 |
Nhà máy điện gió V1-7 |
5,10 |
|
|
|
|
Doanh nghiệp |
Xã Đông Hải |
|
|
|
5 |
Nhà máy Điện gió Đông Thành 1 (V1-7), Đông Thành 2 (V3-4) |
12,70 |
5,30 |
|
5,30 |
13.760,00 |
Doanh nghiệp |
Xã Đông Hải |
Công ty TNHH Thái Hòa |
Công văn số 164/2019/CV-TH ngày 04/10/2019 Công văn số 196/2019/CV-TH ngày 28/10/2019 của Công ty TNHH Thái Hòa |
|
6 |
Nâng cấp Đường tỉnh 914 |
24,43 |
|
|
|
36.645,00 |
NS tỉnh |
Xã Ngũ Lạc |
Sở GTVT |
QĐ số 726/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 |
|
7 |
Cầu GTNT kênh T11 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
30,00 |
Dự án Ailen |
Xã Ngũ Lạc |
UBND xã |
NQ số 08/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của HĐND huyện |
|
8 |
Cầu GTNT Thốt Lốt - Ro Say |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
30,00 |
NTM |
Xã Ngũ Lạc |
UBND xã |
NQ số 15/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND huyện |
|
9 |
Đường nhựa Thốt Lốt 4 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
150,00 |
NTM |
Xã Ngũ Lạc |
UBND xã |
NQ số 15/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND huyện |
|
10 |
Nâng cấp, sửa chữa đường ấp Trà Khúp |
0,45 |
|
|
|
675,00 |
NTM |
Xã Ngũ Lạc |
UBND xã |
NQ số 15/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND huyện |
|
11 |
Đường nội đồng Kênh T11 (nối tiếp) |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
150,00 |
Dự án Ailen |
Xã Ngũ Lạc |
UBND xã |
NQ số 08/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của HĐND huyện |
|
12 |
Đường nhựa giồng Ông Cúc 1 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
|
600,00 |
NS huyện |
Xã Ngũ Lạc |
UBND xã |
NQ số 15/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND huyện |
|
13 |
Đường nhựa Thốt Lốt 5 |
0,20 |
0,10 |
0,10 |
|
300,00 |
NS huyện |
Xã Ngũ Lạc |
UBND xã |
NQ số 15/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND huyện |
|
14 |
Đường nội đồng Giồng Nổi ấp Sóc Ớt |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
|
90,00 |
NS huyện |
Xã Ngũ Lạc |
UBND xã |
NQ số 08/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của HĐND huyện |
|
15 |
Đường nhựa ấp Đường Liếu |
0,10 |
|
|
|
150,00 |
NS huyện |
Xã Ngũ Lạc |
BQL huyện |
NQ số 08/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của HĐND huyện |
|
16 |
Đường nhựa (Công trình 773), ấp Đường Liếu |
0,10 |
|
|
|
150,00 |
NS huyện |
Xã Ngũ Lạc |
BQL huyện |
NQ số 08/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của HĐND huyện |
|
17 |
Khu vui chơi giải trí |
0,20 |
|
|
|
300,00 |
NTM |
Xã Ngũ Lạc |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
18 |
Đường đal ấp Lộ Sỏi B2 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Đôn Xuân |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
19 |
Đường đal ấp Lộ Sỏi B2 |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Đôn Xuân |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
20 |
Đường đal ấp Bà Giam A |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Đôn Xuân |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
21 |
Đường nhựa Xóm Tộ - Giồng Vôi |
0,06 |
0,03 |
0,03 |
|
90,00 |
NS huyện |
Xã Đôn Xuân |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
22 |
Đường nhựa Cồn Nhàn |
0,48 |
|
|
|
720,00 |
NS huyện |
Xã Đông Hải |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
23 |
Đường nhựa từ Đê Hải Thành Hòa đến giáp đường Tổ hợp |
0,48 |
|
|
|
720,00 |
NS huyện |
Xã Đông Hải |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
VII |
Huyện Trà Cú |
0,57 |
|
|
|
14.360,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Cầu bê tông cốt thép kênh 1 ấp Chợ Dưới |
0,01 |
|
|
|
30 |
NS huyện |
Xã Phước Hưng |
|
|
|
2 |
Cầu bê tông cốt thép kênh 2 ấp Chợ |
0,01 |
|
|
|
30 |
NS huyện |
Xã Phước Hưng |
|
|
|
3 |
Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Cây Da |
0,02 |
|
|
|
40 |
NS huyện |
xã Đại An |
UBND huyện |
Nhu cầu địa phương |
|
4 |
Nhà văn hóa ấp Bà Tây A |
0,01 |
|
|
|
20 |
NS huyện |
Xã Tập Sơn |
UBND huyện |
Nhu cầu địa phương |
|
5 |
Nhà văn hóa ấp Cây Da |
0,02 |
|
|
|
40 |
NS huyện |
Xã Tập Sơn |
UBND huyện |
Nhu cầu địa phương |
|
6 |
Nhà văn hóa ấp Con Lọp |
0,02 |
|
|
|
40 |
NS huyện |
Xã Tân Hiệp |
UBND huyện |
Nhu cầu địa phương |
|
7 |
Nhà văn hóa ấp Ba Trạch A |
0,02 |
|
|
|
40 |
NS huyện |
Xã Tân Hiệp |
UBND huyện |
Nhu cầu địa phương |
|
8 |
Nhà văn hóa ấp Ba Trạch B |
0,02 |
|
|
|
40 |
NS huyện |
Xã Tân Hiệp |
UBND huyện |
Nhu cầu địa phương |
|
9 |
Nhà văn hóa ấp Bến Nổ |
0,02 |
|
|
|
40 |
NS huyện |
Xã Tân Hiệp |
UBND huyện |
Nhu cầu địa phương |
|
10 |
Nhà văn hóa ấp Chợ |
0,02 |
|
|
|
40 |
NS huyện |
Xã Phước Hưng |
UBND huyện |
Nhu cầu địa phương |
|
11 |
Công trình xây dựng cầu Leng trên đường huyện 27 (thuộc xây dựng cầu Leng, cầu Thanh Sơn và cầu Sóc Trà trên địa bàn huyện Trà Cú) |
0,40 |
|
|
|
14.000,00 |
Ngân sách tỉnh |
xã An Quảng Hữu |
Sở Giao thông - Vận tải |
QĐ số 2300/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh QĐ số 679/QĐ-UBND, ngày 22/9/2019 của UBND tỉnh |
|
VIII |
Huyện Cầu Kè |
2,37 |
|
|
|
123.640,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp Đường huyện 32, huyện Cầu Kè |
0,32 |
|
|
|
57.000,00 |
Ngân sách |
huyện Cầu Kè |
Sở Giao thông - Vận tải |
NQ số 121/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 |
|
2 |
Xây dựng cầu ấp II trên đường huyện 08, cầu Cây Trôm trên đường huyện 19 và cầu Bến Lộ trên đường huyện 51 (thuộc dự án đầu tư mới và nâng cấp các cầu yếu trên các tuyến giao thông đầu mối kết nối liên vùng, huyện Cầu Ngang, Càng Long, Cầu Kè, tỉnh Trà vinh) |
0,30 |
|
|
|
18.971,00 |
Ngân sách |
Xã Phong Thạnh, xã Phong Phú |
Sở Giao thông - Vận tải |
QĐ số 678/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh |
|
3 |
Nâng cấp sửa chữa cầu Đầu Giồng, cầu ấp III trên đường Huyện 51 |
0,11 |
|
|
|
11.300,00 |
Ngân sách |
Xã Phong Phú |
Sở Giao thông - Vận tải |
QĐ số 678/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh |
|
4 |
Nâng cấp, sửa chữa cầu Bà My, cầu Bưng Lớn, cầu Đầu Giồng đường Huyện 32 |
0,70 |
|
|
|
9.269,00 |
Ngân sách |
xã Tam Ngãi |
Sở Giao thông - Vận tải |
QĐ số 1514/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 của UBND tỉnh |
|
5 |
Cầu Duyên Hợi |
0,10 |
|
|
|
3.200,00 |
Vay vốn ngân hàng thế giới WB và vốn đối ứng của địa phương |
Xã Phong Thạnh |
Sở Giao thông - Vận tải |
QĐ số 3885/QĐ-TCĐBVN ngày 11/10/2018 |
|
6 |
Nạo vét hệ thống kênh trục và xây dựng công trình điều tiết trên kênh, tỉnh Trà Vinh phục vụ sản xuất trong điều kiện biến đổi khí hậu (Cổng C1, C3) |
0,59 |
|
|
|
3.300,00 |
Ngân sách trung ương và địa phương |
Xã An Phú Tân |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
QĐ 2134/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh Trà Vinh |
|
7 |
Xây dựng đường dẫn, cầu dẫn bến phà xã Ninh Thới (69,5x14) |
0,10 |
|
|
|
10.600,00 |
Ngân sách |
xã Ninh Thới |
Sở Giao thông - Vận tải |
|
|
8 |
Xây dựng đường dẫn, cầu dẫn bến phà ấp Dinh An, xã An Phú Tân |
0,15 |
|
|
|
10.000,00 |
Ngân sách |
Xã An Phú Tân |
Sở Giao thông - Vận tải |
|
|
IX |
Huyện Cầu Ngang |
9,19 |
5,57 |
5,57 |
|
7.169,09 |
|
|
|
|
|
1 |
Mở rộng Trường tiểu học Hiệp Mỹ Tây B |
0,30 |
|
|
|
450,00 |
Ngân sách |
Xã Hiệp Mỹ Tây |
Ban QLDA huyện |
Nhu cầu ngành |
|
2 |
Xây dựng mới sân vận động thị trấn Mỹ Long |
1,03 |
0,46 |
0,46 |
|
3.600,00 |
Ngân sách |
TT. Mỹ Long |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
3 |
Công trình 2 bên bờ kè (di dân khẩn cấp vùng sạt lở TT. Cầu Ngang và xã Thuận Hòa) |
0,05 |
|
|
|
869,00 |
Ngân sách TW và địa phương |
TT. Cầu Ngang |
Ban QLDA huyện |
QĐ 870/QĐ UBND (20/5/2019) |
|
4 |
Đường xóm chồi trên (dài: 1057m, rộng 2,5m) |
2,64 |
2,11 |
2,11 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Vĩnh Kim |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
5 |
Đường đất kênh cấp II (dài 690m. rộng 2,5m) |
1,73 |
1,73 |
1,73 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Vĩnh Kim |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
6 |
Đường đất Cà Tum B (Tập Đoàn 13) (dài: 550m, rộng: 2,5m) |
0,14 |
0,12 |
0,12 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Vĩnh Kim |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
7 |
Đường từ hương lộ 19 ra cầu Nhân Ái ấp Sóc Hoang (dài 800m, rộng 3m) |
0,12 |
0,08 |
0,08 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Mỹ Hòa |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
8 |
Đường số 18 |
0,24 |
0,20 |
0,20 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Mỹ Hòa |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
9 |
Tuyến từ Hương lộ 35 tới Bàu Sen (dài 400m, rộng 4m) |
0,08 |
0,04 |
0,04 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Mỹ Hòa |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
10 |
Đường từ trạm y tế Mỹ Hòa đến nhà Hai Tuấn gần chùa (dài 1200m, rộng 3m) |
0,36 |
0,13 |
0,13 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Mỹ Hòa |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
11 |
Đường nhựa kênh 4 đến kênh 5 (dài 520m, rộng 3m) |
0,11 |
0,02 |
0,02 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Trường Thọ |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
12 |
Đường nhựa từ Hương lộ 17 đến nhà Ông Năm Keo dài 500m, rộng 3m) |
0,15 |
0,05 |
0,05 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Trường Thọ |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
13 |
Đường nhựa nhà Ông Út Nắn (dài 250m, rộng 3m) |
0,08 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Trường Thọ |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
14 |
Cầu Căn Nom (dài 30m, rộng 3m) |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Trường Thọ |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
15 |
Đường Nhựa Ra đồng ngõ nhà Chămpa (dải 850m, rộng 3m) |
0,10 |
0,07 |
0,07 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Thuận Hòa |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
16 |
Đường đal cặp kênh T2 |
0,12 |
0,08 |
0,08 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Thuận Hòa |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
17 |
Đường nhựa ra đồng sau kênh N5 ấp Nô Công dài 650m, rộng 3m) |
0,12 |
0,08 |
0,08 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Thuận Hòa |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
18 |
Đường đal nối khu II - Đường Bãi Rác (dài 450, rộng 2,5m) |
0,11 |
0,03 |
0,03 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Thuận Hòa |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
19 |
Đường đal liên ấp Kim Hòa - Ấp Giữa |
0,20 |
0,10 |
0,10 |
|
|
Dân hiến đất |
Xã Kim Hòa |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
20 |
Khu thể thao nhà văn hóa Ấp Cái Già Trên |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
|
375,00 |
Ngân sách |
Xã Hiệp Mỹ Đông |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
21 |
Khu thể thao nhà văn hóa Ấp Cái Già |
0,25 |
|
|
|
375,00 |
Ngân sách |
Xã Hiệp Mỹ Đông |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
22 |
Khu thể thao nhà văn hóa ấp Cái Già Bến |
0,25 |
|
|
|
375,00 |
Ngân sách |
Xã Hiệp Mỹ Đông |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
23 |
Khu thể thao nhà văn hóa ấp Rạch |
0,25 |
|
|
|
375,00 |
Ngân sách |
Xã Hiệp Mỹ Đông |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
24 |
Khu thể thao nhà văn hóa ấp Khúc Ngay |
0,25 |
|
|
|
375,00 |
Ngân sách |
Xã Hiệp Mỹ Đông |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
25 |
Khu vui chơi cho người già và trẻ em |
0,25 |
|
|
|
375,00 |
Ngân sách |
Xã Hiệp Mỹ Đông |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
|
X |
Công trình liên huyện |
8,78 |
1,35 |
1,35 |
|
731.455,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường dẫn vào cầu để Kết nối dự án LRAMP (Dự án thành phần bổ sung) - Đường dẫn vào cầu ấp Nguyệt Lãng A: Diện tích 0,42ha (đất lúa 0,30ha). - Đường dẫn vào cầu ấp Kính A: Diện tích 0,41ha (đất lúa 0,26ha). - Địa bàn huyện Tiểu Cần: 1,72ha, trong đó có 0,53ha đất trồng lúa. - Địa bàn huyện Châu Thành: diện tích 0,39ha. - Địa bàn huyện Trà Cú: Diện tích 0,62ha. - Địa bàn huyện Duyên Hải: Diện tích 0,62ha |
4,18 |
1,35 |
1,35 |
|
32.000,00 |
Ngân sách tỉnh |
Xã Bình Phú; Huyền Hội, huyện Càng Long Xã Long Thới, xã Hiếu Tử, xã Tập Ngãi, xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần Huyện Châu Thành Huyện Trà Cú Thành phố Trà Vinh |
Sở Giao thông - Vận tải |
QĐ số 1667/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh |
|
2 |
Đường tỉnh 915B đoạn từ Cầu Long Bình 3 đến xã Hiệp Thạnh (từ Km 10+258 đến Km48+936,6), tỉnh Trà Vinh |
4,60 |
|
|
|
699.455,00 |
Ngân sách tỉnh |
Các huyện: Châu Thành, Cầu Ngang và TX. Duyên Hải |
Sở Giao thông - Vận tải |
Công văn số 103/HĐND ngày 14/4/2017 của HĐND tỉnh |
|
B2 |
Công trình, dự án đăng ký điều chỉnh: 13 công trình |
20,94 |
9,79 |
9,79 |
|
61.782,00 |
|
|
|
|
|
I |
Huyện Châu Thành |
2,37 |
2,13 |
2,13 |
|
6,100,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Sân vận động xã Song Lộc |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
|
4.000,00 |
xây dựng NTM |
xã Song Lộc |
UBND xã Song Lộc |
|
Đã có tại NQ số 137/NQ-HĐND ngày 12/7/2019. - Điều chỉnh diện tích từ 0,42 ha (đất lúa) thành diện tích 0,78 ha (đất lúa). - Điều chỉnh mức vốn từ 800 triệu thành 4 tỷ. Lý do: Huyện xác định lại diện tích theo tiêu chí NTM |
2 |
Sân vận động xã Thạnh Mỹ |
1,05 |
1,05 |
1,05 |
|
1.500,00 |
xây dựng NTM |
xã Thạnh Mỹ |
UBND xã Thạnh Mỹ |
|
Đã có tại NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018. - Điều chỉnh diện tích từ 0,68 ha (đất lúa 0,02 ha) thành diện tích 1,05 ha (đất lúa). - Điều chỉnh địa điểm quy hoạch. Lý do: Huyện xác định lại diện tích theo tiêu chí NTM |
3 |
Nghĩa trang nhân dân xã Thạnh Mỹ |
0,54 |
0,30 |
0,3 |
|
600,00 |
xây dựng NTM |
xã Thạnh Mỹ |
UBND xã Thạnh Mỹ |
|
Đã có tại NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018. - Điều chỉnh diện tích từ 0,5 ha (đất lúa) thành diện tích 0,54 ha (đất lúa 0,30 ha). - Điều chỉnh địa điểm quy hoạch. Lý do: Người dân không thống nhất địa điểm quy hoạch |
II |
Huyện Càng Long |
3,24 |
2,71 |
2,71 |
|
4.292,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường nhựa liên xã Đại Phúc-Phương Thạnh |
0,90 |
0,90 |
0,90 |
|
- |
Dân hiến đất |
xã Đại Phúc; Phương Thạnh |
Sở giao thông và vận tải |
Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019 của HĐND tỉnh Trà Vinh |
Đã có trong NQ 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019: Điều chỉnh tên dự án "Đường nhựa liên xã Đại Phước- Phương Thạnh" thành "Đường nhựa liên xã Đại Phúc-Phương Thạnh" đi qua xã Đại Phúc, xã Phương Thạnh. |
2 |
Mở rộng trạm cấp nước Huyền Hội |
0,03 |
|
|
|
792,00 |
Ngân sách |
xã Huyền Hội |
Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh Trà Vinh |
Đã có NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018: Điều chỉnh diện tích giảm từ 0,3ha thành 0,03ha |
3 |
Đường GTNT ấp số 2, xã Mỹ Cẩm |
1,11 |
0,91 |
0,91 |
|
3.500,00 |
Ngân sách tỉnh |
Thị trấn càng Long, xã Mỹ Cẩm |
Ban QLDA ĐT XD KV |
Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019 của HĐND tỉnh Trà Vinh QĐ số 2200/QĐ-UBND ngày 11/10/2016 của UBND tỉnh |
Đã có trong NQ 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019: Điều chỉnh vị trí đi qua địa bàn thị trấn Càng Long xã Mỹ Cẩm và tăng diện tích lên 1,11ha so với Nghị quyết số 156/NQ-HĐND là 0,91ha |
4 |
Đường GTNT ấp số 7, xã Mỹ Cẩm |
1,20 |
0,90 |
0,90 |
|
|
Ngân sách tỉnh |
Thị trấn Càng Long, xã Mỹ Cẩm |
Ban QLDA ĐT XD KV |
- Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019 của HĐND tỉnh Trà Vinh - QĐ số 2175/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 của UBND tỉnh |
Đã có trong NQ 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019: Điều chỉnh vị trí đi qua địa bàn thị trấn Càng Long xã Mỹ Cẩm và tăng diện tích lên 1,20ha so với Nghị quyết số 156/NQ-HĐND là 0,90ha |
III |
Thành phố Trà Vinh |
1,70 |
|
|
|
9.650,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng đường và HTTN đường Vũ Đình Liệu (đoạn Vòng Xoay đường 30/4 đến ngã ba đường Bạch Đằng - Vũ Đình Liệu) |
1,20 |
|
|
|
8.400,00 |
Ngân sách |
xã Long Đức |
UBND TPTV |
Nghị quyết 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh Trà Vinh |
Đã có NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018: Điều chỉnh tên từ Mở rộng đường Vũ Đình Liệu thành Nâng cấp, mở rộng đường và HTTN đường Vũ Đình Liệu (đoạn Vòng Xoay đường 30/4 đến ngã ba đường Bạch Đằng - Vũ Đình Liệu) |
2 |
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên khu vực Cù Lao ấp Long Trì, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh |
0,50 |
|
|
|
1.250,00 |
Ngân sách |
Xã Long Đức |
Sở NN&PTNT |
Nghị quyết 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh Trà Vinh |
Đã có NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018: - Điều chỉnh tên từ Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên thành Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên khu vực Cù lao ấp Long Trì, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh - Điều chỉnh Chủ đầu tư từ UBND TPTV thành Sở NN&PTNT |
IV |
Huyện Cầu Ngang |
10,50 |
2,00 |
2,00 |
|
40.500,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng mới sân vận động xã Hiệp Mỹ Đông |
1,00 |
|
|
|
2.500,00 |
Ngân sách |
Xã Hiệp Mỹ Đông |
UBND xã |
Nhu cầu địa phương |
Đã có trong NQ số 63/NQ-HĐND ngày 08/12/2017: Điều chỉnh giảm diện tích từ 1,4ha (đất lúa) thành 1,0ha (không có lúa); điều chỉnh giảm số tiền từ 4,200 triệu đồng thành 2,500 triệu đồng. Lý do: Nhu cầu của địa phương |
2 |
Khu dân cư Hiệp Mỹ Tây |
9,50 |
2,00 |
2,00 |
|
38.000,00 |
Ngân sách (nguồn cho thuê đất) |
Xã Hiệp Mỹ Tây |
UBND huyện |
Thu hút đầu tư |
Đã có trong NQ 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019: Điều chỉnh giảm diện tích đất lúa từ 9,5ha thành 2,0ha đất lúa; Điều chỉnh giảm nhu cầu vốn GPMB từ 47.000 triệu đồng thành 38.000 triệu đồng Lý do: Theo đăng ký nhu cầu của địa phương |
V |
Huyện Trà Cú |
0,33 |
0,15 |
0,15 |
|
1.240,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường nhựa khóm 7 qua QL53 (đường tránh) đường số 7 |
0,33 |
0,15 |
0,15 |
|
1.240 |
Ngân sách huyện |
TT.Trà Cú |
UBND huyện |
4208/QĐ-UBND, ngày 28/10/2019 |
Đã có NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018: Điều chỉnh tăng nhu cầu nguồn vốn từ 495 triệu đồng thành 1,240 triệu đồng. |
VI |
Công trình liên huyện |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nạo và hệ thống kênh trụ và xây dựng công trình điều tiết trên kênh tỉnh Trà Vinh |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Xã Phước Hưng, huyện Trà Cú; xã An Phú Tân, huyện Cầu Kè |
QĐ số 2134/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh |
NQ số 22/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 |
Đã có trong NQ số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019; Điều chỉnh diện tích từ 1,63ha thành 2,80ha (đất trồng lúa). |
B3 |
Công trình, dự án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/1016 đăng ký chuyển tiếp trong năm 2020: 35 công trình |
2.018,65 |
14,60 |
14,60 |
|
6.139.456,00 |
|
|
|
|
|
I |
Thành phố Trà Vinh |
46,03 |
13,47 |
13,47 |
|
281,175,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Tuyến đường Ngô Quyền nối dài |
14,3 |
|
|
|
85.800,00 |
Sử dụng quỹ đất tạo vốn |
Phường 1, 4 |
UBND TP |
|
|
2 |
Tuyến đường B, phường 7, TPTV (điểm đầu giáp đường vành đai, điểm cuối giáp đường Phan Đình Phùng) |
0,86 |
|
|
|
6.020,00 |
Ngân sách |
Phường 7 |
UBND TP |
|
|
3 |
Tuyến đường F, phường 7, TPTV (điểm đầu giáp đường Kiên Thị Nhẫn, điểm cuối giáp đường Phan Đình Phùng) |
0,26 |
|
|
|
1.820,00 |
Ngân sách |
Phường 7 |
UBND TP |
|
|
4 |
Tuyến đường Trung tâm chính trị - Hành chính tỉnh (điềm đầu giáp đường vành đai, điểm cuối giáp đường Đồng Khởi nối dài)-N15 |
12,90 |
1,00 |
1,00 |
|
100.000,00 |
Ngân sách |
Phường 7, 9 |
UBND TP |
|
|
5 |
Xây dựng tuyến số 2 (N17) |
3,09 |
2,70 |
2,70 |
|
18.540,00 |
Sử dụng quỹ đất tạo vốn |
Phường 7,8,9 |
UBND TP |
|
|
6 |
Xây dựng tuyến số 3 (N13) |
6,37 |
5,80 |
5,80 |
|
44.590,00 |
Ngân sách |
Phường 6, 7, 9 |
UBND TP |
|
|
7 |
Chợ Sóc ruộng |
0,35 |
|
|
|
2.450,00 |
Ngân sách TP |
xã Long Đức |
UBND TP |
|
|
8 |
Chợ Ba Trường |
0,2 |
0,17 |
0,17 |
|
1.000,00 |
Ngân sách |
xã Long Đức |
UBND TP |
|
|
9 |
Chợ phường 2, 7 |
0,39 |
|
|
|
2.730,00 |
Ngân sách |
Phường 2, 7 |
UBND TP |
|
|
10 |
Nâng cấp mở rộng đường giao thông nông thôn ấp Sa Bình - Phú Hòa |
0,25 |
0,20 |
0,20 |
|
625,00 |
Ngân sách |
xã Long Đức |
UBND TP |
|
|
11 |
Đường vào hoa viên nghĩa trang nhân dân phường 9 |
7,06 |
3,60 |
3,60 |
|
17.600,00 |
Ngân sách |
Phường 9 |
UBND TP |
|
|
II |
Huyện Tiểu Cần |
1,13 |
0,27 |
0,27 |
|
20,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường GTNT khóm 5, thị trấn Tiểu Cần |
1,12 |
0,27 |
0,27 |
|
|
Dân hiến đất |
Thị trấn Tiểu Cần |
|
NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016) |
|
2 |
Nhà văn hóa ấp 6, xã Tân Hùng |
0,01 |
|
|
|
20,00 |
NS huyện |
Xã Tân Hùng |
|
NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016) |
|
III |
Huyện Càng Long |
0,21 |
|
|
|
900,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Chốt kiểm dịch động vật Cầu Cổ Chiên |
0,01 |
|
|
|
300,00 |
Ngân sách |
Xã Đại Phước |
|
NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016) |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2016 |
2 |
Mở rộng trạm cấp nước |
0,20 |
|
|
|
600,00 |
Ngân sách tỉnh |
xã Bình Phú |
Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn |
NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016) |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2016 |
IV |
Thị xã Duyên Hải |
521,00 |
|
|
|
1.563.000,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Tuyến đường số 03 Khu kinh tế Định An |
20,00 |
|
|
|
60.000,00 |
Ngân sách |
xã Long Toàn |
|
Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
|
2 |
Dự án xây dựng hạ tầng Khu phi thuế quan (Khu kinh tế Định An) |
501,00 |
|
|
|
1.503.000,0 |
Ngân sách |
xã Long Toàn |
|
Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
|
V |
Huyện Duyên Hải |
1.373,32 |
|
|
|
4.052.061,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án xây dựng hạ tầng Khu dịch vụ công nghiệp Ngũ Lạc |
305,00 |
|
|
|
812.220,00 |
Ngân sách |
Xã Ngũ Lạc, Long Khánh |
|
Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
Đã có trong NQ số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016: Điều chỉnh diện tích tăng từ 270,74ha thành 305ha |
2 |
Dự án hạ tầng Khu công nghiệp Ngũ Lạc |
936,00 |
|
|
|
2.808.000,00 |
Ngân sách TW |
Xã Ngũ Lạc, Long Khánh |
|
Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
|
3 |
Tuyến đường số 04 Khu kinh tế Định An |
8,12 |
|
|
|
24.360.00 |
Ngân sách TW |
Xã Long Khánh, xã Ngũ Lạc |
|
Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
|
4 |
Tuyến đường số 05 Khu kinh tế Định An |
23,20 |
|
|
|
104.481,00 |
Ngân sách TW |
xã Đôn Châu, xã Ngũ Lạc |
|
Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
Đã có trong NQ số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016: Điều chỉnh diện tích tăng từ 21 ha thành 23,20ha; tăng nguồn vốn từ 63,000 triệu đồng thành 104,481 triệu đồng |
5 |
Dự Án xây dựng hạ tầng Khu kho ngoại quan |
101,00 |
|
|
|
303.000,00 |
Ngân sách TW |
xã Đôn Xuân, Đôn Châu |
|
Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
|
VI |
Huyện Châu Thành |
0,25 |
|
|
|
750,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Kho bạc Nhà nước huyện |
0,25 |
|
|
|
750,00 |
Ngân sách TW |
Thị trấn Châu Thành |
|
|
|
VII |
Huyện Cầu Ngang |
1,12 |
0,82 |
0,82 |
|
4.640,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường dây 110KV (Nhà máy điện gió Hiệp Thạnh - Trạm 110KV Cầu Ngang) |
0,62 |
0,62 |
0,62 |
|
1.920,00 |
DN ứng trước |
Xã Mỹ Long Nam, xã Hiệp Mỹ Đông, xã Long Sơn |
Công ty CP NL tái tạo Ecotech |
NQ 25/NQ-HĐND |
Đã có trong Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016: Điều chỉnh giảm diện tích từ 0,64ha thành 0,62 ha; Điều chỉnh vị trí từ xã Long Sơn thành các xã: Mỹ Long Nam, Hiệp Mỹ Đông, Long Sơn |
2 |
Xây dựng mới chợ Mỹ Hòa (Ấp Cẩm Hương) |
0,30 |
0,20 |
0,20 |
|
900,00 |
Ngân sách |
Xã Mỹ Hòa |
UBND xã |
NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016) |
|
3 |
Mở rộng Hương Lộ 19 (khoảng 1 km) |
0,20 |
|
|
|
1.820,00 |
Ngân sách |
TT Mỹ Long |
UBND huyện |
NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016) |
|
VIII |
Huyện Cầu Kè |
50,49 |
0,04 |
0,04 |
|
162.730,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Tuyến D7 |
0,38 |
0,02 |
0,02 |
|
11.400,00 |
Ngân sách |
TT.Cầu Kè |
UBND huyện |
NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016) |
|
2 |
Tuyến D8 |
0,57 |
|
|
|
1.710,00 |
Ngân sách |
TT.Cầu Kè |
UBND huyện |
NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016) |
|
3 |
Tuyến D17 |
0,84 |
|
|
|
2.520,00 |
Ngân sách |
TT.Cầu Kè |
UBND huyện |
NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016) |
|
4 |
Tuyến N7 |
0,14 |
|
|
|
420,00 |
Ngân sách |
TT.Cầu Kè |
UBND huyện |
NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016) |
|
5 |
Tuyến bổ sung |
0,32 |
|
|
|
960,00 |
Ngân sách |
TT.Cầu Kè |
UBND huyện |
NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016) |
|
6 |
Đường nhựa đê bao lúa cả |
0,24 |
0,02 |
0,02 |
|
720,00 |
Ngân sách |
Xã Thông Hòa |
UBND huyện |
NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016) |
|
7 |
Khu du lịch sinh thái Cồn Tân Quy |
48,00 |
|
|
|
144.000,00 |
Ngân sách |
Xã An Phú Tân |
UBND tỉnh |
NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016) |
|
IX |
Huyện Trà Cú |
0,10 |
|
|
|
180,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng trạm y tế xã Kim Sơn |
0,10 |
|
|
|
180 |
Ngân sách huyện |
xã Kim Sơn |
UBND huyện |
Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
|
X |
Công trình liên huyện |
25,00 |
|
|
|
75.000 |
|
|
|
|
|
I |
Dự án xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Cầu Quan giai đoạn 1 (138 ha) |
25,00 |
|
|
|
75.000,00 |
Ngân sách |
TT. Cầu Quan, huyện Tiểu Cần, xã Ninh Thới, huyện |
|
Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
C1 |
Dự án đăng ký mới |
|
19,86 |
14,01 |
5,85 |
|
|
|
|
|
|
I |
Thành phố Trà Vinh |
|
3,50 |
3,50 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu nhà ở thương mại phường 5, thành phố Trà Vinh |
|
3,10 |
3,10 |
|
|
Vốn tạo quỹ đất |
Phường 5 |
kêu gọi đầu tư |
Nhu cầu địa phương |
|
2 |
Cây xăng Phước Toàn |
|
0,03 |
0,03 |
|
|
DNTN |
Phường 8 |
Doanh nghiệp |
Nhu cầu Doanh nghiệp |
|
3 |
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu Minh Đức |
|
0,09 |
0,09 |
|
|
DNTN |
Xã Long Đức |
Doanh nghiệp |
QĐ số 2593/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 của UBND tỉnh |
|
4 |
Cửa hàng xăng dầu phường 4 |
|
0,04 |
0,04 |
|
|
DNTN |
Phường 4 |
Doanh nghiệp |
QĐ số 519/QĐ-UBND ngày 01/4/2019 của UBND tỉnh |
|
5 |
Cửa hàng Xăng dầu Ao Vuông |
|
0,03 |
0,03 |
|
|
DNTN |
Phường 3 |
Doanh nghiệp |
QĐ số 1115/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của UBND tỉnh |
|
6 |
Cửa hàng xăng dầu Bạch Đằng |
|
0,04 |
0,04 |
|
|
DNTN |
Phường 4 |
Doanh nghiệp |
QĐ số 1116/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của UBND tỉnh |
|
7 |
Cửa hàng xăng dầu số 1 |
|
0,09 |
0,09 |
|
|
DNTN |
Phường 7 |
Doanh nghiệp |
QĐ số 1539/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh |
|
8 |
Trạm xăng dầu Tân Thanh Thủy |
|
0,08 |
0,08 |
|
|
DNTN |
Phường 8 |
Doanh nghiệp |
QĐ số 793/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 của UBND tỉnh |
|
II |
Huyện Châu Thành |
|
0,21 |
0,21 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cửa hàng xăng dầu Nguyệt Hóa |
|
0,15 |
0,15 |
|
|
Vốn Doanh nghiệp |
xã Nguyệt Hóa |
Công ty TNHH MTV xăng dầu Trà Vinh |
UBND huyện thống nhất tại CV số 1874/UBND-KT ngày 14/6/2019 |
|
2 |
Cửa hàng xăng dầu Bội Ngọc Trà Đét |
|
0,06 |
0,06 |
|
|
Vốn Doanh nghiệp |
xã Nguyệt Hóa |
Công ty TNHH MTV Bội Ngọc |
UBND huyện thống nhất tại CV số 3372/UBND-KT ngày 17/10/2019 |
|
III |
Huyện Càng Long |
|
4,47 |
4,47 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản đồ trang trí nội thất và vật liệu xây dựng |
|
0,02 |
0,02 |
|
|
Doanh nghiệp |
Nhị Long |
Doanh nghiệp |
|
|
2 |
Xưởng may mặc (Áo sơ mi, áo pholo, áo jacket, ba lô túi xách, ô dù, nón, thú nhồi bông, giày dép vải...,) |
|
4,28 |
4,28 |
|
|
Doanh nghiệp |
Bình Phú |
Doanh nghiệp |
|
|
3 |
Cty TNHH TM-DV Vạn Phát Thành |
|
0,17 |
0,17 |
|
|
Doanh nghiệp |
Phương Thạnh |
Doanh nghiệp |
|
|
IV |
Huyện Tiểu Cần |
|
0,26 |
0,26 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hợp tác xã Nông nghiệp Phú Cần |
|
0,05 |
0,05 |
|
|
Doanh nghiệp |
Xã Phú Cần |
Doanh nghiệp |
|
|
2 |
Công ty Cổ phần Thương mại Dầu khí Cửu Long |
|
0,18 |
0,18 |
|
|
Doanh nghiệp |
Xã Long Thới |
Doanh nghiệp |
|
|
3 |
DNTN xăng dầu Đạt Thành - Cơ sở 3 |
|
0,03 |
0,03 |
|
|
Doanh nghiệp |
Xã Hiếu Tử |
Doanh nghiệp |
|
|
V |
Thị xã Duyên hải |
|
5,85 |
|
5,85 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu tham quan du lịch nghỉ dưỡng Ba Động giai đoạn 2 |
|
|
|
5,85 |
|
|
Xã Trường Long Hòa |
Công ty Cổ phần Đầu tư Kiên Giang SG |
|
Khu A diện tích 3,90ha Khu C diện tích 1,95ha |
VI |
Huyện Trà Cú |
|
5,57 |
5,57 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên Hương lộ 12 |
|
0,07 |
0,07 |
|
|
|
Xã Ngọc Biên |
|
|
|
2 |
Cây xăng ấp Chợ xã Tập Sơn |
|
0,10 |
0,10 |
|
|
|
Xã Tập Sơn |
|
|
|
3 |
Cây xăng đường Tỉnh lộ 915 thuộc ấp Xoài Lơ |
|
0,30 |
0,30 |
|
|
|
Xã Lưu Nghiệp Anh |
|
|
|
4 |
Trang trại bò ấp Trà Tro A |
|
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Xã Hàm Giang |
|
|
|
5 |
Đầu tư xây dựng nhà xưởng ấp chợ |
|
4,10 |
4,10 |
|
|
Vốn doanh nghiệp tự thỏa thuận chuyển nhượng |
Xã Tập Sơn |
Công ty TNHH một thành viên HS VINA |
|
|
Nghị quyết 156/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Nghị quyết 22/NQ-HĐND về cho phép các quận sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết 115/2020/QH14; cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp thành phố Hà Nội Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2020 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2019 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2021 Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn, ấp để thành lập thôn, ấp "Mới" ở các xã thuộc huyện Bù Đăng và huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình năm 2021 Ban hành: 23/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Nghị quyết 25/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 44/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2020 và Nghị quyết 20/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 44/NQ-HĐND Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 04/01/2021
Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, ban hành mới và bị bãi bỏ, thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Nghị quyết 156/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Quyết định 726/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 về tổ chức, xây dựng đại đội Dân quân thường trực luân phiên tập trung tại Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh sẵn sàng phối hợp với cơ quan chức năng xử lý các tình huống xảy ra trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 24/02/2020
Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 21/05/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 của thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công của thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 24/02/2020
Nghị quyết 156/NQ-HĐND về điều chỉnh Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 04/08/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2019 về chương trình hành động triển khai Nghị quyết 60/2018/QH14 về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/10/2019 | Cập nhật: 21/10/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung danh mục dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Nghị quyết 127/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 137/NQ-HĐND về điều chỉnh bổ sung Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 13 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung chương trình giám sát năm 2019 và ban hành chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10ha) năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Nghị quyết 121/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 112/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 20/09/2019
Quyết định 726/QĐ-UBND về định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hà Nam năm 2019 Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2019 về nhập, điều chỉnh, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, khu phố thuộc các huyện Đà Bắc, Mai Châu, Yên Thủy và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Nghị quyết 127/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2019 về ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 15/03/2019
Nghị quyết 121/NQ-HĐND năm 2018 về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích đất lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2019 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 16/02/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 29/04/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2018 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về tạm phê duyệt tổng số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội đặc thù tỉnh Hà Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 05/03/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 26/03/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách năm 2019 của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 726/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác tuyển sinh, đào tạo, sử dụng kinh phí đào tạo của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc tỉnh Quảng Nam quản lý Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 109/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 08/05/2019
Nghị quyết 25/NQ-HĐND về biên chế công chức tỉnh Kon Tum năm 2018 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Nghị quyết 121/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 20/10/2018
Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2017 về Quyết định dự toán thu ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Hòa Bình năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2018 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 02/02/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 thành lập Đoàn giám sát về "Dự án cải thiện môi trường nước thành phố Huế" Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về công trợ kinh phí trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa xếp hạng cấp thành phố giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/02/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức năm 2018 trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về các nội dung phát sinh giữa kỳ họp thứ 4 và kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 21/09/2018
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án Khuyến khích tích tụ, tập trung ruộng đất để sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo quy mô lớn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Chương trình việc làm tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Nghị quyết 80/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2016 và 2017 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về sáp nhập, đổi tên tổ dân phố trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2020
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2017 quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 đặt tên đường trên địa bàn thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2017 danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu cơ quan, tổ chức của Trung ương, đơn vị thành viên của Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp tỉnh; Doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định trên địa bàn tỉnh nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 726/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 về tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX trong năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2015 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công năm 2017 tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2017 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố các thị trấn Vĩnh Tường, Thổ Tang, Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2015 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/05/2017
Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán kinh phí hoạt động năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2016 về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; Tạm giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, Hội có tính chất đặc thù năm 2017 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2016 về hoạt động chủ yếu của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 02/03/2017
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng - an ninh tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh Nghị quyết 112/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2015; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 về quyết định tổng biên chế viên chức và hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ninh năm 2017 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2015 về tổng biên chế công chức hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2016 Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2015 về phân bổ vốn đầu tư công năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 29/03/2018
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2015 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 29/08/2016
Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2015 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2016 Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2015 về giao biên chế công chức và tổng biên chế sự nghiệp năm 2016 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 12/08/2016
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2015 về dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 – 2020 Ban hành: 11/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2014 đề nghị công nhận xã Tân Hiệp, thành phố Hội An và xã Tam Hải, huyện Núi Thành là xã đảo Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá đất năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2014 về Kế hoạch Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015 - 2020 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2014 thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2014 về quyết toán ngân sách nhà nước của tỉnh Đồng Nai năm 2013 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Nghị quyết 156/NQ-HĐND năm 2014 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 15 khóa XII Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 10/10/2014
Nghị quyết 121/NQ-HĐND năm 2014 về Đề án đào tạo sinh viên đại học y, dược chính quy theo địa chỉ sử dụng tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 21/07/2015
Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 29/NQ-HĐND thông qua Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 13/05/2014
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình phát triển nhà ở xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 25/NQ-HĐND phê duyệt Bảng giá đất năm 2014 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2013 thông qua kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2013 về gia hạn thời gian thực hiện và điều chỉnh nội dung Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua phương án vay vốn Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng đô thị Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2013 phê duyệt "Hiệp định giữa Việt Nam - Đức về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao" Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 726/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2013 Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2012 điều chỉnh Nghị quyết 27/NQ-HĐND về quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên mới các tuyến đường và tên công trình công cộng tại huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2012 về Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam năm 2013 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2012 về thông qua đề án điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị trấn Đồng Nai và đổi tên thành thị trấn Cát Tiên - huyện Cát Tiên - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 05/10/2015
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên cho cầu đường bộ qua sông Hương của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2011 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo Quốc phòng - an ninh năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2011 về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2012 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về biên chế công chức và quyết định biên chế sự nghiệp năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Gia Lai đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 thông qua tổng biên chế hành chính năm 2012 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2009 phê chuẩn tổng biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2010 của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2009 về chính sách hỗ trợ cho chức danh tại thôn, xóm, bản, tổ nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 03/02/2010
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2006 bãi bỏ Nghị quyết 49/2004/NQ-HĐND; Nghị quyết 52/2004/ NQ-HĐND về chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư vào khu nông nghiệp công nghệ cao Mộc Châu; Nghị quyết 53/2004/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư vào khu Trung tâm du lịch Mộc Châu Ban hành: 10/12/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2005 về chế độ quản lý, sử dụng khoản thu khai thác quặng sắt trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/11/2005 | Cập nhật: 07/08/2012
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2002 về chủ trương cho lập dự án sử dụng đất đầu tư cơ sở hạ tầng và làm nhà để bán hoặc cho thuê, tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng ở thị xã Ninh Bình và thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/01/2002 | Cập nhật: 21/11/2014