Nghị quyết 137/NQ-HĐND về điều chỉnh bổ sung Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: 137/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Trần Trí Dũng
Ngày ban hành: 12/07/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 137/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 12 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 2205/TTr-UBND ngày 17/6/2019 của Ủy ban nhân dân tnh về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

1. Các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 thuộc Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013: Tổng số có 39 công trình, dự án; vi diện tích khoảng 471,52 ha; tổng nhu cầu vốn để giải phóng mặt bằng khoảng 239.802,16 triệu đồng (không bao gồm các dự án sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp), trong đó:

a) Có 03 công trình, dự án cần điều chnh quy mô thu hồi đất, tên công trình và nguồn vốn với diện tích khoảng 44,02 ha; tổng mức vốn đầu tư 50.494 triệu đồng; trong đó, có 01 công trình, dự án thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích đất trồng lúa.

b) Có 36 công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 vi diện tích đất cần thu hồi khoảng 427,5ha; tổng nhu cầu vốn đầu tư khoảng 187.358,16 triệu đồng; trong đó 13 công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, diện tích đất trồng lúa 219,499 ha và diện tích đất rừng phòng hộ, diện tích 2,8 ha (có 01 dự án vừa chuyển mục đích đất trồng lúa và đất rừng); trong 13 công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa, có 03 công trình, dự án thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính ph, tổng diện tích là 211,44ha.

2. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích đất lúa thực hiện 04 công trình, dự án vi diện tích 249,94ha.

3. Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2019 không thuộc Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm nhưng thuộc Điểm b, Khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013: Tổng số có 03 công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, với diện tích khoảng 8,21 ha.

ính kèm Danh mục)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 12, thông qua ngày 12/7/2019.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: TN và MT, KH và ĐT;
- TT.TU,
UBND, UBMTTQ tnh;
- Đoàn
ĐBQH tỉnh;
- Đạ
i biểu HĐND tnh;
- Các S
: TN và MT, KH và ĐT, Tài chính, Cục Thuế, Cục Thống kê tỉnh;
- TT. HĐND,
UBND cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND t
nh;
- Lưu: VT,
TH.

CHỦ TỊCH




Trần Trí Dũng

 

DANH MỤC

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 ca Hội đng nhân dân tỉnh Trà Vinh)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích cần thu hồi (ha)

Nhu cầu chuyển mục đích (ha)

Nguồn vốn giải phóng mặt bằng

Địa điểm

Chủ đầu tư

Pháp lý

Ghi chú

Tổng cộng

Trong đó:

Mc vn (triệu đồng)

Nguồn vốn

Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ

A

Các công trình, dự án thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác

471,52

260,79

257,99

2,80

239.802,16

 

 

 

 

 

1

Thành phố Trà Vinh

131,86

89,44

89,44

 

136.212,00

 

 

 

 

 

1

Đường 135 phường 9, thành phố Trà Vinh (giai đoạn 2)

0,06

 

 

 

420

Ngân sách thành phố

Phường 9

BQLDA ĐTXD TPTV

 

 

2

Cải tạo vỉa hè đường Kiên Thị Nhẫn thành phố Trà Vinh

0,56

 

 

 

16.692

Ngân sách thành phố

Phường 7

BQLDA ĐTXD TPTV

 

 

3

Tuyến N6, thành phố Trà Vinh

0,51

 

 

 

10,200

Ngân sách thành phố

TPTV

BQLDA ĐTXD TPTV

 

 

4

Cải tạo nâng cấp, xây dựng mới trụ sở BND khóm, ấp trên địa bàn thành phố Trà Vinh (giai đoạn 2)

0,01

 

 

 

150

Ngân sách thành phố

TPTV

BQLDA ĐTXD TPTV

 

 

5

Dự án khu dân cư Long Đức thành ph Trà Vinh

7,25

 

 

 

108.750

Ngân sách thành phố

Xã Long Đức

Kêu gọi đầu tư

 

 

6

Dự án khu đô thị Đông Ao Bà Om (giai đoạn 1: Xây dựng hồ điều hòa; giai đoạn 2 thực hiện dự án Đông Ao Bà Om)

73.81

50,00

50,00

 

 

Ngân sách tỉnh Doanh nghiệp

Phường 7

Phường 8

Doanh nghiệp

 

Thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ CMĐ đất trồng lúa theo quy định

- Về tên dự án, quy mô dự án và hình thức thực hiện thủ tục đất đai (Nhà nước thu hồi đất hoặc Nhà đầu tư tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) xác định lại khi có dự án đầu tư cụ thể.

- Trong tổng 73,81ha đã có xác định tại Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018: Dự án xây dựng Hồ điều hòa là 32,9ha (trong đó 30 ha đất trồng lúa).

7

Khu đô thị mới thành phố Trà Vinh (khu đối diện Bệnh viện đa khoa tỉnh mới)

49,67

39,44

39,44

 

 

Ngân sách tỉnh Doanh nghiệp

Phường 7

Doanh nghiệp

 

Thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ CMĐ đất trồng lúa theo quy định

- Về tên dự án, quy mô dự án và hình thức thực hiện thủ tục đất đai (Nhà nước thu hồi đất hoặc Nhà đầu tư tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) xác định lại khi có dự án đầu tư cụ thể.

II

Huyện Cầu Ngang

67,26

48,56

45,76

2,80

89.757

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp hệ thống đê biển Trà Vinh (giai đon II)

4,90

4,90

2,10

2,80

13.257,00

Ngân sách

xã Mỹ Long Nam

SNông nghiệp và PTNT

Quyết định số 658/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

 

2

Cụm công nghip xã Hip Mỹ Tây

40,00

38,50

38,50

 

50.000,00

Ngân sách

Xã Hiệp Mỹ Tây

Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực Cầu Ngang

Quyết định s 144/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh

- Điều chỉnh diện tích đất cần thu hồi và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa so với Nghị quyết 25/NQ-HĐND từ quy mô 05 ha thành 40 ha;

- Thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ CMĐ đất trồng lúa

3

Sân vn động xã Hiệp Mỹ Tây

1,10

1,10

1,10

 

1.100,00

Ngân sách

Xã Hiệp Mỹ Tây

UBND xã Hiệp Mỹ Tây

 

 

4

Trưng cp Trung học cơ sở Hiệp Mỹ Tây

0,70

0,70

0,70

 

700,00

Ngân sách

Xã Hiệp Mỹ Tây

Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vc Cầu Ngang

 

 

5

Trưng Mu giáo thtrấn Cầu Ngang

0,16

0,16

0,16

 

1.000

Ngân sách

TT Cầu Ngang

UBND xã Hiệp Mỹ Tây

 

 

6

Trường Mẫu giáo Hiệp Hòa

0,20

0,20

0,20

 

300

Ngân sách

Xã Hiệp Hòa

Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực Cầu Ngang

 

 

7

Trường Tiểu học Nhi Trường A

0,15

0,15

0,15

 

330

Ngân sách

Xã Nhi Trưng

UBND xã Hiệp Mỹ Tây

 

 

8

Dự án nông nghiệp công nghệ cao xã Long Sơn huyện Cầu Ngang

20,00

2,80

2,80

 

23.000

Ngân sách

Xã Long Sơn

UBND huyện Cầu Ngang

 

 

9

Trường Tiểu học Vinh Kim C

0,05

0,05

0,05

 

70

Ngân sách

Xã Vinh Kim

Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực Cầu Ngang

 

 

III

Huyện Càng Long

0,055

 

 

 

100,00

 

 

 

 

 

1

Đường vào Sân vận động xã Tân An

0,055

 

 

 

100

Nông thôn mới

Xã Tân An

UBND Xã Tân An

Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 28/10/2018 của UBND huyện Càng Long

 

IV

Huyện Châu Thành

0,79

0,79

0,79

 

1.000,00

 

 

 

 

 

1

Sân vận động xã Nguyệt Hóa

0,37

0,37

0,37

 

200

Nông thôn mới

xã Nguyệt Hóa

UBND xã Nguyệt Hóa

Đất công khong 0,3 ha

 

2

Sân vận động xã Song Lộc

0,42

0,42

0,42

 

800

Nông thôn mới

xã Song Lộc

UBND xã Song Lộc

 

 

V

Huyện Trà Cú

0,37

 

 

 

1.007

 

 

 

 

 

1

Nhà sinh hot cộng đồng ấp Nhuệ Từ B

0,02

 

 

 

36

Ngân sách xã

Xã Hàm Giang

UBND xã Hàm Giang

 

 

2

Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Cà Tốc

0,02

 

 

 

36

Ngân sách xã

Xã Hàm Giang

UBND xã Hàm Giang

 

 

3

Nhà văn hóa ấp Trà Cú B

0,02

 

 

 

40

Ngân sách xã

Xã Kim Sơn

UBND xã Kim Sơn

 

 

4

Nhà Văn Hóa p Thanh Xuyên

0,02

 

 

 

40

Ngân sách xã

Xã Kim Sơn

UBND xã Kim Sơn

 

 

5

Nhà Văn Hóa p Bãi Xảo Chót

0,02

 

 

 

40

Ngân sách xã

Xã Kim Sơn

UBND xã Kim Sơn

 

 

6

Nhà sinh hot cộng đồng p Bà Tây B

0,02

 

 

 

40

Ngân sách xã

Xã Tập Sơn

UBND Tập Sơn

 

 

7

Xử lý điểm đen mất an toàn giao thông Km 151 + 850, Quốc lộ 53, Trà Vinh

0,14

 

 

 

563

Ngân sách huyện

Xã Đi An

Ban QLDA đầu tư các Công trình xây dựng cơ bản

 

 

8

Công viên Hàm Giang 1

0,02

 

 

 

38

Ngân sách huyện

Xã Hàm Giang

Ban QLDA đầu tư các Công trình xây dựng cơ bản

 

 

9

Công viên Hàm Giang 2

0,09

 

 

 

174

Ngân sách huyện

Xã Hàm Tân

Ban QLDA đầu tư các Công trình xây dựng cơ bản

 

 

VI

Huyện Duyên Hải

8,54

 

 

 

10.282

 

 

 

 

 

1

Nghĩa trang nhân dân xã Long Khánh

0,58

 

 

 

400

Nông thôn mới

Xã Long Khánh

UBND xã Long Khánh

 

 

2

Khu vui chơi giải trí Long Khánh

0,16

 

 

 

312

Nông thôn mới

Xã Long Khánh

UBND xã Long Khánh

 

 

3

Trường tiểu hc Long Vĩnh C

0,05

 

 

 

270

Phòng Giáo dục

Xã Long Vĩnh

Phòng Giáo dục huyện Duyên Hải

 

 

4

Nhà máy điện gió Duyên Hải - 48MW

7,75

 

 

 

9.300

Vốn Doanh nghiệp

Huyện Duyên Hi

Cty TNHH Điện gió Duyên Hải

CV 1469/UBND-KTKT ngày 10/5/2016 ca UBND tnh Trà Vinh

 

VII

Huyện Cầu Kè

1,12

 

 

 

1.444

 

 

 

 

 

1

Nâng cp, mở rộng trạm cấp nưc sạch xã Tam Ngãi - Hòa Ân, huyện Cầu Kè

0,22

 

 

 

494

Ngân sách tỉnh (Nguồn vn xsố kiến thiết).

Xã Hòa Ân

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quyết định số 2174/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tnh

Đã có trong Nghị quyết 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh

- Điều chỉnh quy mô công trình từ 0.21 ha thành 0.22 ha.

- Điều chỉnh nguồn vốn từ 525 triệu đồng thành 494 triệu đồng.

- Điều chỉnh tên công trình từ tên: Nâng cấp, mở rộng Trạm cấp nước xã Tam ngãi - Hòa Ân thành tên Nâng cấp, mở rộng Trạm cấp nước sạch xã Tam Ngãi - Hòa Ân

2

Đường dẫn vào cầu phà ấp Dinh An qua cồn Tân Quí 2

0,76

 

 

 

600

Xã hội hóa

Xã An Phú Tân

Doanh nghiệp

 

 

3

Mở rộng Trưng Mm non xã Hòa Tân

0,1

 

 

 

300

Ngân sách huyn

Xã Hòa Tân

Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Cầu Kè

 

 

4

Mở rộng Trường Tiu học xã Tam Ngãi B

0,035

 

 

 

50

Ngân sách huyện

 

 

 

 

VIII

Công trình liên huyện

261,53

122,00

122

 

 

 

 

 

 

 

1

Hướng tuyến đường dây 110 kV đấu nối Nhà máy điện gió Hiệp Thành

0,90

 

 

 

 

Vn doanh nghiệp

Huyện Cầu Ngang Huyện Duyên Hải

Công ty CP Năng lượng tái to Ecotech Trà Vinh

Công văn số 1619/UBND-CNXD ngày 06/5/2019 ca UBND tỉnh

 

2

Khu đô thị Tây Ao Bà Om

256,83

122,00

122

 

 

Ngân sách tỉnh

Vốn doanh nghiệp

Huyện Châu Thành Thành phố Trà Vinh

Doanh nghiệp

 

Thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ CMĐ đất trồng lúa theo quy định

- Về tên dự án, quy mô dự án và hình thức thực hiện thủ tục đất đai (Nhà nước thu hồi đất hoặc Nhà đầu tư tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) xác định lại khi có dự án đầu tư cụ thể.

3

Nhà máy điện gió Hàn Quc - Trà Vinh (giai đoạn 1); Hạng mục đường dây 110kV Duyên Trà - Nhà máy điện gió 1 Trà Vinh

3,80

 

 

 

 

Doanh nghiệp

Huyện Duyên Hải Thị xã Duyên Hải

Công ty TNHH MTV Điện gió Trà Vinh 1

Công n số 3852/UBND-CNXD ngày 16/10/2018 ca UBND tnh

Đã có trong Nghị quyết 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh

- Điều chỉnh quy mô công trình từ 0.94 ha thành 3,8 ha.

- Điều chỉnh địa điểm từ th xã Duyên Hi thành liên huyn: Huyện Duyên Hải và thị xã Duyên Hải

B

Các công trình, dự án không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác

 

8,21

8,21

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Châu Thành

 

8,21

8,21

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh viện đa khoa An Phúc Trà Vinh

 

0,75

0,75

 

 

Vốn doanh nghip

Xã Nguyệt Hóa

Công ty TNHH An Phúc Trà Vinh

 

 

2

Nhà máy sản xuất hàng may mặc new Mingda (hạng mục hồ phòng cháy chữa cháy và khu xử lý nước thải)

 

0,20

0,20

 

 

Vốn doanh nghiệp

Xã Mỹ Chánh

Công ty TNHH New Mingda Việt Nam

 

 

3

Mở rộng Nhà máy sản xut các mặt hàng tiêu dùng

 

7,26

7,26

 

 

Vốn doanh nghiệp

Xã Song Lộc

Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Bảo Tiên

 

 

 





Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014