Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2016 về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; Tạm giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, Hội có tính chất đặc thù năm 2017 của thành phố Cần Thơ
Số hiệu: 63/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Phạm Văn Hiểu
Ngày ban hành: 09/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Lao động, Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH; TẠM GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ NĂM 2017 CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 3925/QĐ-BNV ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017;

Xét Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giao tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; tạm giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, Hội có tính chất đặc thù năm 2017 của thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao 2.059 (hai nghìn không trăm năm mươi chín) biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2017, cụ thể:

1. Biên chế công chức cấp thành phố: 1.259 biên chế;

2. Biên chế công chức cấp huyện: 798 biên chế;

3. Biên chế dự phòng: 02 biên chế.

(Đính kèm Phụ lục I - Tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2017).

Điều 2. Tạm giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, Hội có tính chất đặc thù năm 2017 là 23.137 (hai mươi ba nghìn một trăm ba mươi bảy) biên chế, cụ thể như sau:

1. Biên chế sự nghiệp cấp thành phố: 9.913 biên chế;

2. Biên chế sự nghiệp cấp huyện: 13.132 biên chế;

3. Biên chế dự phòng: 92 biên chế.

(Đính kèm Phụ lục II - Tạm giao tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, Hội có tính chất đặc thù năm 2017).

Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành

1. Sau khi được Bộ Nội vụ giao bổ sung số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016 và quyết định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 cho thành phố Cần Thơ, giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trao đổi, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị; báo cáo Hội đồng nhân thành phố tại kỳ họp gần nhất.

2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định, định kỳ báo cáo cho Hội đồng nhân dân thành phố kết quả và tiến độ thực hiện biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp huyện phê duyệt biên chế công chức cho các cơ quan chuyên môn; tạm giao số lượng người làm việc cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.

5. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hiểu

 

PHỤ LỤC I

TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố)

STT

Tên cơ quan

Biên chế năm 2016

Chỉ tiêu biên chế giao năm 2017

Tổng biên chế giao năm 2016

Giao năm 2017

Tăng/giảm so với năm 2016

(1)

(2)

-3

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

CẤP THÀNH PHỐ

1.270

1.236

34

2

26

1.259

11

1

Văn phòng HĐND thành phố

35

31

4

 

3

34

1

2

Văn phòng UBND thành phố

85

81

4

 

2

83

2

3

Thanh tra thành phố

35

34

1

 

 

35

0

4

Sở Tư pháp

48

47

1

 

1

48

0

5

Sở Y tế

72

68

4

 

3

71

1

5.1

Các phòng chuyên môn của Sở

42

40

2

 

 

42

0

5.2

Chi cục Dân số Kế hoạch hóa - Gia đình

14

13

1

 

3

13

1

5.3

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

16

15

1

 

1

16

0

6

Sở Tài chính

64

64

0

 

1

64

0

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

59

58

1

 

1

59

0

8

Sở Giáo dục và Đào tạo

64

60

4

 

2

64

0

9

Sở Thông tin và Truyền thông

30

29

1

 

1

29

1

10

Sở Khoa học và Công nghệ

43

42

1

 

1

42

1

10.1

Các phòng chuyên môn của Sở

31

31

0

 

1

31

0

10.2

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng

12

11

1

 

 

11

1

11

Sở Giao thông vận tải

92

92

0

 

0

92

0

11.1

Các phòng chuyên môn của Sở

54

54

0

 

0

54

0

11.2

Thanh tra giao thông

38

38

0

 

0

38

0

12

Sở Công Thương

109

108

1

 

2

109

0

12.1

Các phòng chuyên môn của Sở

55

55

0

 

1

55

0

12.2

Chi cục Quản lý thị trường

54

53

1

 

1

54

0

13

Sở Nông nghiệp và PTNT

117

114

3

1

2

116

1

13.1

Các phòng chuyên môn của Sở

33

32

1

1

1

33

0

13.2

Chi cục Thủy lợi

13

13

0

 

 

13

0

13.3

Chi cục Phát triển nông thôn

12

12

0

 

 

12

0

13.4

Chi cục Thủy sản

10

10

0

 

 

10

0

13.5

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

14

14

0

 

 

14

0

13.6

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

10

9

1

 

1

9

1

13.7

Chi cục Kiểm lâm

9

8

1

 

 

9

0

13.8

Chi cục QLCL nông lâm sản và thủy sản

16

16

0

 

 

16

0

14

BQL các KCX và CN

24

23

1

 

1

23

1

15

Sở Ngoại vụ

21

20

1

 

0

20

1

16

Sở Xây dựng

81

81

0

 

0

81

0

16.1

Các phòng chuyên môn của Sở

55

55

0

 

 

55

0

16.2

Thanh tra xây dựng

22

22

0

 

 

22

0

16,3

Chi cục Giám định xây dựng

4

4

0

 

 

4

0

17

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

65

62

3

1

2

64

1

18

Sở Tài nguyên và Môi trường

64

64

0

 

1

64

0

18.1

Các phòng chuyên môn của Sở

38

38

0

 

1

38

0

18.2

Chi cục Bảo vệ môi trường

15

15

0

 

 

15

0

18.3

Chi cục Quản lý đất đai

11

11

0

 

 

11

0

19

Sở Nội vụ

84

81

3

 

2

83

1

19.1

Các phòng chuyên môn của Sở

45

44

1

 

2

44

1

19.2

Ban Thi đua - Khen thưởng

13

13

0

 

 

13

0

19.3

Ban Tôn giáo

15

14

1

 

 

15

0

19.4

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

11

10

1

 

 

11

0

20

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

55

55

0

 

0

55

0

20.1

Các phòng chuyên môn của Sở

43

43

0

 

 

43

0

20.2

Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội

12

12

0

 

 

12

0

21

Ban Dân tộc

16

15

1

 

1

16

0

22

Ban An toàn giao thông

6

6

0

 

 

6

0

23

Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới

1

1

0

 

 

1

0

II

CẤP QUẬN, HUYỆN

813

785

28

3

15

798

15

1

Ninh Kiều

117

115

2

1

3

116

1

2

Bình Thủy

91

90

1

 

1

90

1

3

Cái Răng

96

92

4

1

2

93

3

4

Ô Môn

87

83

4

 

2

85

2

5

Thốt Nốt

90

88

2

 

1

88

2

6

Phong Điền

85

79

6

 

1

84

1

7

Cờ Đỏ

82

79

3

 

0

81

1

8

Vĩnh Thạnh

83

81

2

 

2

81

2

9

Thới Lai

82

78

4

1

3

80

2

III

DỰ PHÒNG

8

 

8

 

 

2

6

IV

TỔNG CỘNG

2.091

2.021

70

5

41

2.059

32

 

PHỤ LỤC II

TẠM GIAO TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Stt

Tên cơ quan, đơn vị

Biên chế năm 2016

Tổng số biên chế giao năm 2016

Tăng/giảm so với năm 2016

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TỰ ĐẢM BẢO MỘT PHẦN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

6.762

6.516

247

6.674

-89

A

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý

166

154

13

167

0

1

Trung tâm GDTX KTTH-HN Cần Thơ

19

18

1

19

0

2

Trung tâm GDTX KTTH-HN Q. Ô Môn

13

10

3

13

0

3

Trung tâm GDTX huyện Vĩnh Thạnh

13

12

1

13

0

4

Trung tâm GDTX quận Thốt Nốt

14

11

3

14

0

5

Trung tâm GDTX huyện Thới Lai

15

13

2

15

0

6

Trung tâm GDTX huyện Cờ Đỏ

12

12

0

12

0

7

Trung tâm GDTX quận Bình Thủy

17

17

0

17

0

8

Trung tâm GDTX quận Ninh Kiều

16

16

0

16

0

9

Trung tâm GDTX quận Cái Răng

17

16

1

17

0

10

Trung tâm GDTX huyện Phong Điền

19

18

1

19

0

11

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học

12

11

1

12

0

B

Sự nghiệp Văn hóa và Thể thao

188

187

1

188

0

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

188

187

1

188

0

1.1

Nhà hát Tây Đô

65

64

1

65

0

1.2

Trung tâm Văn hóa thành phố

34

34

0

34

 

1.3

Trường Trung cấp Thể dục thể thao

35

35

0

35

0

1.4

Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật

54

54

0

54

 

C

Sự nghiệp Y tế

4.696

4.614

82

4.696

0

1

Hệ khám bệnh

3.554

3.498

56

3.554

0

1.1

Bệnh viện Đa khoa thành phố

672

641

31

672

0

1.2

Bệnh viện Phụ sản

308

302

6

308

0

1.3

Bệnh viện Nhi Đồng

503

503

0

503

0

1.4

Bệnh viện Y học cổ truyền

149

149

0

149

0

1.5

Bệnh viện Da Liễu

75

75

0

75

0

1.6

Bệnh viện Tâm Thần

38

37

1

38

0

1.7

Bệnh viện Lao và Bệnh phổi

76

75

1

76

0

1.8

Bệnh viện Mắt - Răng hàm mặt

72

71

1

72

0

1.9

Bệnh viện Tai Mũi Họng

50

50

0

50

0

1.10

Bệnh viện Ung Bướu

303

303

0

303

0

1.11

Bệnh viện Tim - mạch

100

100

0

100

0

1.12

Bệnh viện quận Ô Môn

243

242

1

243

0

1.13

Bệnh viện quận Cái Răng

62

62

0

62

0

1.14

Bệnh viện quận Thốt Nốt

367

367

0

367

0

1.15

Bệnh viện huyện Phong Điền

72

68

4

72

0

1.16

Bệnh viện huyện Vĩnh Thạnh

96

95

1

96

0

1.17

Bệnh viện huyện Thới Lai

97

97

0

97

0

1.18

Trung tâm Y tế quận Bình Thủy

70

68

2

70

0

1.19

Trung tâm Y tế huyện Cờ Đỏ

65

61

4

65

0

1.20

Trung tâm Bảo vệ Sức khỏe LĐ và MT

31

30

1

31

0

1.21

Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe sinh sản

35

32

3

35

0

1.22

Bệnh viện Huyết học Truyền máu

70

70

0

70

0

2

Hệ Dự phòng

362

353

9

362

0

2.1

 Trung tâm Y tế Dự phòng thành phố

72

72

0

72

0

2.2

 TT Y tế Dự phòng quận Ninh Kiều

48

48

0

48

0

2.3

 TT Y tế Dự phòng quận Cái Răng

40

37

3

40

0

2.4

 TT Y tế Dự phòng quận Ô Môn

46

46

0

46

0

2.5

 TT Y tế Dự phòng huyện Thới Lai

36

36

0

36

0

2.6

 TT Y tế Dự phòng quận Thốt Nốt

50

48

2

50

0

2.7

TT Y tế Dự phòng huyện Vĩnh Thạnh

35

32

3

35

0

2.8

TT Y tế Dự phòng huyện Phong Điền

35

34

1

35

0

3

Hệ Khám, chữa bệnh tuyến y tế cơ sở

721

706

15

721

0

3.1

13 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng Q. Ninh Kiều

106

106

0

106

0

3.2

8 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng Q. Bình Thủy

68

64

4

68

0

3.3

7 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng Q. Cái Răng

62

60

2

62

0

3.4

7 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng Q. Ô Môn

70

70

0

70

0

3.5

13 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng H. Thới Lai

90

88

2

90

0

3.6

9 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng quận Thốt Nốt

90

85

5

90

0

3.7

11 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng H. Vĩnh Thạnh

94

94

0

94

0

3.8

11 TYT thuộc TT Y tế H. Cờ Đỏ

76

76

0

76

0

3.9

7 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng H. Phong Điền

65

63

2

65

0

4

Hệ Giám định

59

57

2

59

0

4.1

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc-MP-TP

45

45

0

45

0

4.2

Trung tâm Giám định Y khoa

14

12

2

14

0

D

Sự nghiệp khác

1.712

1.561

151

1.623

-89

1

Trường Cao đẳng Cần Thơ

322

298

24

322

0

1.1

Cao đẳng Cần Thơ

270

252

18

270

0

1.2

Trường Mầm non thực hành

31

26

5

31

0

1.3

Trường Tiểu học thực hành

21

20

1

21

0

2

Trường Cao đẳng Nghề

131

127

4

131

0

3

Trường Cao đẳng y tế

120

112

8

120

0

4

Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ

205

180

25

205

0

5

Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ

208

184

24

208

0

6

Sở Công thương

23

20

3

23

0

6.1

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

13

10

3

13

0

6.2

Trung tâm tiết kiệm điện năng

10

10

0

10

0

7

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm thành phố Cần Thơ

52

47

5

52

0

8

Sở Giao thông vận tải

21

21

0

21

0

 

Cảng vụ đường thủy nội địa

21

21

0

21

0

9

Đài Phát thanh và Truyền hình

195

194

1

195

0

10

Sở Thông tin và Truyền thông

17

17

0

17

0

 

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

17

17

0

17

0

11

Sở Lao động Thương binh và XH

61

56

5

61

0

11.1

Trung tâm dịch vụ việc làm

26

26

0

26

0

11.2

Trường Trung cấp nghề thới lai

35

30

5

35

0

12

Sở Khoa học và Công nghệ

16

16

0

16

0

 

Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ

16

16

0

16

0

13

Viện Kinh tế - Xã hội

24

18

6

24

0

14

Sở Tài nguyên và Môi trường

266

259

7

216

-50

14.2

Trung tâm Phát triển quỹ đất

50

50

0

0

-50

14.3

Trung tâm Công nghệ Thông tin TN&MT

16

12

4

16

0

14.4

Trung tâm Quan trắc TN&MT

23

23

0

23

0

14.5

Trung Tâm Kỹ thuật TN&MT

25

23

2

25

0

14.1

Văn phòng Đăng ký đất đai

152

151

1

152

0

 

Văn phòng Đăng ký đất đai

24

24

0

24

0

 

Chi nhánh VPĐK đất đai quận Ninh Kiều

17

17

0

17

0

 

Chi nhánh VPĐK đất đai quận Bình Thủy

20

20

0

20

0

 

Chi nhánh VPĐK đất đai quận Cái Răng

16

16

0

16

0

 

Chi nhánh VPĐK đất đai quận Ô Môn

19

18

1

19

0

 

Chi nhánh VPĐK đất đai quận Thốt Nốt

9

9

0

9

0

 

Chi nhánh VPĐK đất đai huyện Vĩnh Thạnh

9

9

0

9

0

 

Chi nhánh VPĐK đất đai huyện Thới Lai

14

14

0

14

0

 

Chi nhánh VPĐK đất đai huyện Cờ Đỏ

15

15

0

15

0

 

Chi nhánh VPĐK đất đai huyện Phong Điền

9

9

0

9

0

15

Trường Trung cấp nghề KVĐBSCL

39

 

39

0

-39

16

Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ

2

2

0

2

0

17

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10

10

0

10

0

 

Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

10

10

0

10

0

II

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO TOÀN BỘ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

16.372

16.073

298

16.371

0

II.1

CẤP THÀNH PHỐ

3.240

3.115

124

3.239

0

A

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc Sở GD và ĐT quản lý

2.295

2.214

81

2.295

0

1

THPT An Khánh

65

64

1

65

0

2

THPT Thạnh An

103

103

0

103

0

2

THPT Trung An

76

74

2

76

0

3

THPT Thốt Nốt

112

111

1

112

0

4

THPT Thuận Hưng

73

71

2

73

0

5

THPT Trần Ngọc Hoằng

80

76

4

80

0

6

THPT Thới Long

64

63

1

64

0

7

THPT Lưu Hữu Phước

80

78

2

80

0

8

THPT Lương Định Của

61

59

2

61

0

9

Phổ thông Dân tộc Nội trú

54

53

1

54

0

10

THPT Thới Lai

108

100

8

108

0

11

THPT Hà Huy Giáp

77

73

4

77

0

12

THPT Bình Thủy

72

69

3

72

0

13

THPT Bùi Hữu Nghĩa

102

102

0

102

0

14

THPT Chuyên Lý Tự Trọng

104

101

3

104

0

15

THPT Phan Ngọc Hiển

102

105

-3

102

0

16

THPT Châu Văn Liêm

113

107

6

113

0

17

THPT Trần Đại Nghĩa

75

73

2

75

0

18

THPT Nguyễn Việt Hồng

94

94

0

94

0

19

THPT Nguyễn Việt Dũng

71

69

2

71

0

20

THPT Phan Văn Trị

89

85

4

89

0

21

THPT Vĩnh Thạnh

62

56

6

62

0

22

THPT Giai Xuân

70

69

1

70

0

24

THCS và THPT Trường Xuân

68

67

1

68

0

25

THCS và THPT Tân Lộc

116

109

7

116

0

26

THCS và THPT Thạnh Thắng

72

64

8

72

0

27

THCS và THPT Thới Thuận

95

88

7

95

0

28

Dạy trẻ khuyết tật

37

31

6

37

0

B

Sự nghiệp Văn hóa và Thể thao

187

183

4

187

0

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

187

183

4

187

0

1.1

Thư viện thành phố

36

35

1

36

0

1.2

Bảo tàng thành phố

27

26

1

27

0

1.3

Trung tâm thể dục thể thao

43

43

0

43

0

1.4

Trường phổ thông năng khiếu TDTT

51

51

0

51

0

1.5

Ban Quản lý di tích

15

13

2

15

0

1.6

Trung tâm phát triển du lịch

15

15

0

15

0

C

Sự nghiệp Y tế

121

113

8

121

0

1

Hệ khám bệnh

57

54

3

57

0

1.1

Trung tâm Pháp Y

17

16

1

17

0

1.2

Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS

40

38

2

40

0

2

Hệ Truyền thông GDSK

64

59

5

64

0

2.1

Trung tâm Truyền thông GDSK

16

16

0

16

0

2.2

Trung tâm Dân số KHHGĐ 9 quận/huyện

48

43

5

48

0

D

Sự nghiệp khác

529

504

25

529

0

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

189

189

0

189

0

1.1

Chi cục Thủy lợi

8

8

0

8

0

1.2

Chi cục Thủy sản

31

31

0

31

0

1.3

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

42

42

0

42

0

1.4

Chi cục Chăm nuôi và Thú y

55

55

0

55

0

1.5

Chi cục Kiểm lâm

2

2

0

2

0

1.6

Trung tâm khuyến nông

25

25

0

25

0

1.7

Trung tâm Giống cây trồng, Vật nuôi, Thủy sản

21

21

0

21

0

1.8

Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới

5

5

0

5

0

1.9

Trung tâm Giống thủy sản cấp I

0

0

0

0

0

2

Sở Giao thông vận tải

20

20

0

20

0

 

Thanh tra sở

20

20

0

20

0

3

Sở Tư pháp

51

45

6

51

0

 

Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố Cần Thơ

51

45

6

51

0

4

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

183

172

11

183

0

4.1

Trung tâm Công tác xã hội

48

43

5

48

0

4.2

Trung tâm Bảo trợ xã hội

79

73

6

79

0

4.3

Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục lao động xã hội và quản lý sau cai nghiện

50

50

0

50

0

4.4

Ban Quản trang

6

6

0

6

0

5

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

12

9

3

12

0

 

Trung tâm Tin học - Công báo

12

9

3

12

0

6

Sở Xây dựng

17

16

1

17

0

 

Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới

17

16

1

17

0

7

Sở Nội vụ

15

11

4

15

0

 

Trung tâm Lưu trữ lịch sử

15

11

4

15

0

8

Sở Công thương

22

22

0

22

0

 

Trung tâm Phát triển vườn ươm công nghệ, công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc

22

22

0

22

0

9

Sở Khoa học và Công nghệ

20

20

0

20

0

 

Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

20

20

0

20

0

E

Biên chế Hội đặc thù

107

101

6

107

0

1

Hội nạn nhân cht độc da cam/Dioxin

4

4

0

4

0

2

Hội người tù kháng chiến

3

2

1

3

0

3

Hội khuyến học

4

4

0

4

0

4

Ban đại diện Hội người cao tuổi

4

4

0

4

0

5

Liên hiệp các hội Văn học - Nghệ thuật

10

9

1

10

0

6

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật

7

7

0

7

0

7

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

13

13

0

13

0

8

Liên minh HTX thành phố

23

23

0

23

0

9

Hội Nhà báo

6

6

0

6

0

10

Hội Cựu thanh niên xung phong

3

3

0

3

0

11

Hội Đông y

3

3

0

3

0

12

Hội chữ thập đỏ

15

14

1

15

0

13

Hội người mù

3

2

1

3

0

14

Hội Người khuyết tật

3

3

0

3

0

15

Hội Y học

3

3

0

3

0

16

Hội Luật gia

3

1

2

3

0

II.2

CẤP QUẬN HUYỆN

13.132

12.958

174

13.132

0

1

Ninh Kiều

2.285

2.243

42

2.285

0

 

Sự nghiệp giáo dục

2.153

2.123

30

2.153

0

 

Sự nghiệp khác

120

108

12

120

0

 

Hội đặc thù

12

12

0

12

0

2

Bình Thủy

1.185

1.168

17

1.185

0

 

Sự nghiệp giáo dục

1.106

1.094

12

1.106

0

 

Sự nghiệp khác

67

62

5

67

0

 

Hội đặc thù

12

12

0

12

0

3

Cái Răng

867

845

22

867

0

 

Sự nghiệp giáo dục

809

788

21

809

0

 

Sự nghiệp khác

46

45

1

46

0

 

Hội đặc thù

12

12

0

12

0

4

Ô Môn

1.558

1.555

3

1.558

0

 

Sự nghiệp giáo dục

1.492

1.489

3

1.492

0

 

Sự nghiệp khác

54

54

0

54

0

 

Hội đặc thù

12

12

0

12

0

5

Thốt Nốt

1.510

1.506

4

1.510

0

 

Sự nghiệp giáo dục

1.453

1.453

0

1.453

0

 

Sự nghiệp khác

45

43

2

45

0

 

Hội đặc thù

12

10

2

12

0

6

Phong Điền

1.297

1.276

21

1.297

0

 

Sự nghiệp giáo dục

1.224

1.212

12

1.224

0

 

Sự nghiệp khác

61

52

9

61

0

 

Hội đặc thù

12

12

0

12

0

7

Cờ Đỏ

1.470

1.441

29

1.470

0

 

Sự nghiệp giáo dục

1.414

1.388

26

1.414

0

 

Sự nghiệp khác

44

41

3

44

0

 

Hội đặc thù

12

12

0

12

0

8

Vĩnh Thạnh

1.461

1.456

5

1.461

0

 

Sự nghiệp giáo dục

1.411

1.411

0

1.411

0

 

Sự nghiệp khác

38

36

2

38

0

 

Hội đặc thù

12

9

3

12

0

9

Thới Lai

1.499

1.468

31

1.499

0

 

Sự nghiệp giáo dục

1.451

1.423

28

1.451

0

 

Sự nghiệp khác

36

34

2

36

0

 

Hội đặc thù

12

11

1

12

0

IV

DỰ PHÒNG CÒN LẠI

3

 

3

92

 

V

TỔNG CỘNG

23.137

22.589

548

23.137

-89