Nghị quyết 127/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: 127/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Trần Trí Dũng
Ngày ban hành: 12/04/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 127/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 12 tháng 4 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đi, bsung một snghị định quy định thi hành Luật Đất đai.

Xét Tờ trình số 1272/TTr-UBND ngày 09/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh vviệc thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018, cụ thể như sau:

1. Công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013: Tổng số có 52 công trình, dự án cần thu hồi đất, với diện tích khoảng 315,15ha; tổng nhu cầu vốn đầu tư khoảng 1.889.424 triệu đồng, trong đó:

a) Có 08 công trình, dự án cần điều chỉnh; trong đó: Huyện Cầu Ngang 01 công trình; huyện Càng Long 02 công trình; huyện Châu Thành 01 công trình; huyện Tiểu Cần 03 công trình và thành phố Trà Vinh 01 công trình; diện tích đất thu hồi khoảng 149,92ha; tổng nhu cầu vốn đầu tư khoảng 1.359.715 triệu đồng.

b) Bổ sung 44 công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 với diện tích đất cần thu hi khoảng 165,23ha; tổng nhu cu vn đầu tư khoảng 529.709 triệu đồng, trong đó có 12 công trình, dự án cần chuyn mục đích sử dụng đất, với diện tích khoảng 32,82ha, gm: 08 công trình, dự án sử dụng đất trồng lúa, diện tích 23,53ha; 04 công trình, dự án sử dụng đt rừng phòng hộ, diện tích 9,29ha.

2. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích đất lúa thực hiện 05 công trình, dự án với diện tích 150,97ha.

3. Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2019 không thuộc Khoản 3, Điều 62 nhưng thuộc Điểm b, Khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013: Tổng số có 10 công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, với diện tích khoảng 6,83ha.

(Đính kèm điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác bổ sung trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tổ chức thực hiện; Thường trực, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12/4/2019.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ: TN và MT, KH v
à ĐT;
- TT.TU,
UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- Đại biểu HĐND t
nh;
- Các Sở: TN và MT, KH và ĐT, Tài chính, Cục thuế, Cục Thống kê tỉnh;
- TT. HĐND,
UBND cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Trần Trí Dũng

 

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

(Kèm theo Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Số TT

Tên công trình, dự án

Diện tích cần thu hồi (ha)

Nhu cầu chuyển mục đích (ha)

Nguồn giải phóng mặt bằng

Địa đim

Chủ đầu tư

Pháp lý

Ghi chú

Tổng cộng

Trong đó:

Mức vốn (triệu đồng)

Nguồn vn

Đất trng lúa

Đt rừng phòng hộ

A

Các công trình, dự án thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác

315,15

194,48

185,19

9,29

1.889.424

 

 

 

 

 

I

Huyện Cầu Ngang

1,01

0,00

0,00

0,00

24.755

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước sạch xã Vinh Kim, huyện Cầu Ngang

0,009

0,00

 

 

12.000

Ngân sách tỉnh (Nguồn vốn xổ số kiến thiết)

Xã Vinh Kim

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quyết định 2174/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh

 

2

Ci tạo, nâng cấp đường nối Hương lộ 20 - Hương lộ 12, huyện Cầu Ngang

1,00

0,00

 

 

12.755-

Ngân sách tỉnh

Xã Long Son

Sở Giao thông Vận tải

Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 05/3/2019 của UBND tnh

Điều chỉnh diện tích đt cần thu hồi và mức vốn đầu tư so với NQ 109/NQ-HĐND

II

Huyện Càng Long

71,00

56,94

56,94

0,00

109.000,00

 

 

 

 

 

1

Nhà lồng chợ huyện Càng Long (hạng mục: Nhà lồng thịt cá, nhà vệ sinh, hệ thống PCCC)

0,06

0,00

 

 

2.000

Ngân sách huyện

Thị trấn Càng Long

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Càng Long

 

 

2

Sân vận động huyện Càng Long

2,21

2,21

2,21

 

7.000

Ngân sách huyện

Xã An Trưng

Ban Qun lý dự án đầu tư xây dng khu vực huyện Càng Long

Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 ca HĐND tnh

Điều chỉnh diện tích đất cn thu hồi và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trng lúa; thay đi địa điểm từ thị trấn Càng Long sang xã An Trường

3

Xây dựng Trung tâm chính tr - hành chính và khu đô thị mới huyện Càng Long

18,73

6,33

6,33

 

 

PPP

Thị trấn Càng Long

 

Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tnh

Điều chỉnh tên, nguồn vốn so vi Nghị quyết 109/NQ-HĐND

4

Nhà máy chế biến rau củ quả

30,00

29,00

29,00

 

60.000

Ngân sách

huyện Càng Long

 

 

Trường hp xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ CMĐ đất lúa

5

Trung tâm ging

10,00

9,70

9,70

 

20.000

Ngân sách

Bình Phú

 

 

 

6

Trung tâm htrợ nông dân

10,00

9,70

9,70

 

20.000

Ngân sách

Bình Phú

 

 

 

III

Huyện Châu Thành

3,35

2,07

2,07

0,00

6.460,00

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp, mrộng trạm cấp nước sạch liên xã Thanh Mỹ, Đa Lộc và Mỹ Chánh, huyện Châu Thành

1,00

1,00

1,00

 

2.000

Ngân sách tỉnh

Xã Mỹ Chánh

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quyết định 2169/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh

Đang tiếp xúc giá vi hộ dân

2

Nhà làm việc và để tàu, ca nô tìm kiếm cứu hộ cứu nạn tỉnh Trà Vinh

1,35

0,95

0,95

 

2.160

Ngân sách

Xã Hưng Mỹ

Bộ đội Biên phòng tỉnh

Nghị quyết 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018

Điều chỉnh tăng diện tích chuyển mục đích đất trồng lúa so vi Nghị quyết 109/NQ-HĐND

3

Nâng cấp, mrộng trạm cấp nước sạch xã Song Lộc, huyện Châu Thành

1,00

0,12

0,12

 

2.300

Ngân sách tnh

Xã Song Lộc

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quyết định 2169/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tnh

Đang tiếp xúc giá với hộ dân

IV

Thị xã Duyên Hải

48,25

7,83

0,00

7,83

274.920

 

 

 

 

 

1

Đường vành đai đô thị (phía Tây sông Long Toàn)

33,77

0,00

 

 

202.620

PPP

Phường 1, 2

Doanh nghiệp

 

 

2

Đường khu vực (Khu kinh tế Định An)

3,78

0,00

 

 

18.900

Ngân sách

Phường 1

Ban Quản lý KKT

 

 

3

Mở rộng Khu hành chính tập trung xã Dân Thành

0,10

0,00

 

 

500

Ngân sách

Xã Dân Thành

UBND thị xã

 

 

4

Kè bo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã Hiệp Thạnh (đoạn 400 m trên Vàm)

0,60

0,60

 

0,60

3.000

Ngân sách

Xã Hiệp Thạnh

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

5

Đường hành lang ven biển xã Trường Long Hòa

9,22

7,08

 

7,08

46.100

Ngân sách

xã Trường Long Hòa

UBND thị xã

 

 

6

Đường đal từ chợ Phường 2 đến Trường TH Long Hữu A

0,07

0,00

 

 

350

Ngân sách

Phường 2

UBND thị xã

 

 

7

Đường nhựa từ p 12 ra trường học

0,05

0,00

 

 

250

Ngân sách

Phường 2

UBND th xã

 

 

8

Đường nhựa Diễn Tân ra QL 53 mi

0,08

0,00

 

 

400

Ngân sách

Phường 2

UBND th xã

 

 

9

Đường nhựa lộ bà 10 đến giáp P1

0,01

0,00

 

 

50

Ngân sách

Phường 2

UBND thxã

 

 

10

Đường nhựa nối cu Phưc Bình

0,05

0,00

 

 

250

Ngân sách

Phường 2

UBND th xã

 

 

11

Đường nhựa từ nhà Lê Hoàng Giang đến giáp đường Phước An

0,13

0,00

 

 

650

Ngân sách

Phường 2

UBND th xã

 

 

12

Đường từ Trưng THCS đến giáp xã Long Hữu

0,19

0,00

 

 

950

Ngân sách

Phường 2

UBND th xã

 

 

13

Nhà máy điện mt trời Trung Nam Trà Vinh (Hạng mục: Đu nối từ Nhà máy điện mặt trời Trung Nam Trà Vinh đến sân phân phối 500Kv/220 Kv)

0,20

0,15

 

0,15

900

DN ứng trước

xã Dân Thành

Công ty

Công văn số 361/UBND-CNXD ngày 30/01/2019

 

V

Huyện Tiểu Cần

94,14

78,60

78,60

0,00

1.012.350

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp, mở rộng Trạm cp nước sạch xã Hiếu Tử, huyện Tiểu Cần

0,09

0,00

 

 

350

Ngân sách tỉnh

xã Hiếu Tử

Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn

Quyết định 2169/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 ca UBND tnh

Đang tiếp xúc giá với hộ dân

2

Mở rộng Trường Tiểu học Hiếu Trung B

1,20

1,20

1,20

 

2.000

Ngân sách huyện

xã Hiếu Trung

UBND huyện

Nghquyết 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Điều chỉnh diện tích đất cần thu hồi và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa so với Nghị quyết 109/NQ-HĐND

3

Đường Vành đai phía đông thị trấn Tiểu Cần - xã Hiếu Tử

58,20

49,40

49,40

 

530.000

PPP

Thị trấn Tiểu Cần, xã Hiếu Tử

 

Nghquyết 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh

- Điều chỉnh diện tích đất cần thu hồi và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa so với Nghị quyết 109/NQ-HĐND;

- Thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận CMĐ đất lúa

4

Đường nối Quốc lộ 54 - Quốc lộ 60

34,65

28,00

28,00

 

480.000

PPP

Xã Phú Cần

 

Nghquyết 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh

- Điều chỉnh diện tích đất cần thu hồi và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa so với Nghị quyết 109/NQ-HĐND;

- Thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận CMĐ đất lúa

VI

Huyện Trà Cú

25,92

1,18

1,18

0,00

67020,0

 

 

 

 

 

1

Đê bao chống sạt lở Bắc Rạch Trà Cú, xã Lưu Nghiệp Anh, huyện Trà Cú

12,36

0,00

 

 

40.000

Ngân sách tỉnh

Các xã: Lưu Nghiệp Anh, Ngãi Xuyên

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nghị quyết số 105/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Thỏa thuận dân hiến đất; bồi thường cây cối và vật kiến trúc

2

Đường dẫn vào cầu kết nối vào dự án LRAMP (dự án thành phần 8)

3,60

1,03

1,03

 

7.200

Ngân sách

Các xã: Hàm Giang, Tân Hiệp, Thanh Sơn, Tân Sơn, Ngọc Biên, Ngãi Xuyên

 

 

 

3

Đường nhựa khóm 1, TT. Trà Cú

0,15

0,15

0,15

 

200

Ngân sách

Thị trấn Trà Cú

 

 

 

4

Đường nhựa Khóm 6, thị trấn Trà Cú, từ trường tiểu học thị trấn A, đến đường chánh Quốc lộ 53 dài 300m x 12m

0,09

0,00

 

 

180

Ngân sách

Thị trấn Trà Cú

 

 

 

5

Đường nhựa khóm 1 qua khóm 4

0,32

0,00

 

 

640

Ngân sách

Thị trấn Trà Cú

 

 

 

6

Kè chống sạt lở bảo vệ khu dân cư ấp chợ thị trấn Định An (Làm mới b kè tây)

2,00

0,00

 

 

4.000

Ngân sách

Thị trấn Định An

 

 

 

7

Hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi các lóc TC-BTC tại các xã Định An, Đại An, Hàm Tân, Kim Sơn, An Quảng Hữu, Lưu Nghiệp Anh

4,70

0,00

 

 

9.400

Ngân sách

Các xã: Định An, Đại An, Hàm Tân, Kim Sơn, An Quảng Hữu, Lưu Nghiệp Anh

 

 

 

8

Nạo vét, nâng cấp hệ thống kênh trục chính cấp II và đê bao ngăn mặn vùng bị ảnh hưng hạn mặn nghiêm trọng

2,70

0,00

 

 

5.400

Ngân sách

Các xã: An Quảng Hữu, Lưu Nghiệp Anh, Kim Sơn, Hàm Tân, Đnh An, Đại An, thị trấn Định An

 

 

 

VII

Thành phố Trà Vinh

37,06

29,61

29,61

0,00

337.329,95

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường Đồng Khởi ni dài thành ph Trà Vinh

1,92

0,00

 

 

48,000

Ngân sách thành ph

Phường 6, 9

UBND thành phố

 

 

2

Hệ thng thoát nước các hẻm trên địa bàn Phường 6, thành ph Trà Vinh

0,01

0,00

 

 

300

Ngân sách thành phố

Phường 6

UBND thành phố

 

 

3

Đường giao thông nông thôn ấp Kinh Ln - Vĩnh Hội

1,16

0,00

 

 

5,819

Ngân sách thành phố

Xã Long Đức

UBND thành ph

 

 

4

Xây dng đường và cầu Long Đại, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh

0,23

0,00

 

 

1,132

Ngân sách thành phố

Xã Long Đức

UBND thành ph

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp các Tuyến hẻm trên địa bàn thành phố Trà Vinh (giai đon 2)

0,20

0,00

 

 

3.000

Ngân sách thành phố

TPTV

UBND thành phố

 

 

6

Nâng cấp hm Khóm 10, Phường 7, thành phố Trà Vinh

0,01

0,00

 

 

100

Ngân sách thành phố

Phường 7

UBND thành phố

 

 

7

Nâng cấp hẻm 288, Phường 1, thành phố Trà Vinh

0,28

0,00

 

 

4.200

Ngân sách thành phố

Phường 1

UBND thành phố

 

 

8

Nâng cấp hẻm Khóm 10, Phưng 9, thành phố Trà Vinh

0,16

0,00

 

 

800

Ngân sách thành phố

Phường 9

UBND thành phố

 

 

9

Nâng cấp đường vào khu sản xuất Hợp tác xã Long Trị, thành ph Trà Vinh

0,18

0,00

 

 

900

Ngân sách thành phố

Xã Long Đức

UBND thành phố

 

 

10

Công viên Phường 2, thành phố Trà Vinh (giai đoạn 2)

0,05

0,00

 

 

1.800

Ngân sách thành phố

Phường 2

UBND thành phố

 

 

11

Đường giao thông nông thôn ấp Huệ Sanh (lộ CiDa, giai đon 1)

0,08

0,00

 

 

375

Ngân sách thành phố

Xã Long Đức

UBND thành ph

 

 

12

Xây dựng Nhà làm việc đơn vị trực thuộc Công ty Điện lực

0,20

0,20

0,20

 

 

Công ty

Xã Long Đc

 

 

 

13

Cụm công nghiệp Sa Bình, thành phố Trà Vinh

32,58

29,41

29,41

 

325.800

Ngân sách tnh

Xã Long Đức

UBND thành phố

Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tnh

- Điều chnh tên dự án, diện tích đất cần thu hồi và nhu cầu chuyển mục đích sdụng đất trồng lúa so với Nghị quyết 25/NQ-HĐND;

- Thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ CMĐ đất trồng lúa

VIII

Công trình Liên huyện

34,42

18,25

16,79

1,46

57.589,00

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp hệ thống đê biển Trà Vinh (giai đoạn 2)

17,63

1,46

 

1,46

24.692

Ngân sách tnh

Huyện Duyên Hải và thị xã Duyên Hải

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

 

2

Nạo vét hệ thống kênh trục và xây dựng công trình điều tiết trên kinh, tỉnh Trà Vinh phục vụ sản xuất trong điều kiện biến đổi khí hậu (thu hồi để xây dng 06 Cống thuộc công trình)

1,63

1,63

1,63

 

4.897

Ngân sách tnh

Huyện Trà Cú và huyện Cầu Kè

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Công văn s67/HĐND-VP ngày 20/3/2018 của HĐND tỉnh

 

3

Nâng cấp hệ thống đê bao chng triều cường khu vực các huyện Châu Thành, Tiu Cần và thành phố Trà Vinh

15,16

15,16

15,16

 

28.000

Ngân sách tỉnh

Các huyện: Châu Thành, Tiểu Cần và thành ph Trà Vinh

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nghị quyết số 105/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tnh

Thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phCMĐ đất trồng lúa

B

Các công trình, dự án không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác

0,00

6,83

6,83

0,00

30.300,00

 

 

 

 

 

I

Huyện Càng Long

0,00

0,52

0,52

0,00

0,00

 

 

 

 

 

1

Nhà máy sản xuất gạch nung Tuynel

 

0,47

0,47

 

 

Công ty

xã Đại Phước

 

 

 

2

Cửa hàng xăng dầu Hữu Trí

 

0,05

0,05

 

 

Công ty

Xã Phương Thạnh

 

 

 

II

Thành phố Trà Vinh

0,00

0,13

0,13

0,00

0,00

 

 

 

 

 

2

Cây xăng Bạch Tuyết

 

0,06

0,06

 

 

DNTN

Phưng 6

 

 

 

3

Cây xăng Nguyễn Tuyền

 

0,07

0,07

 

 

DNTN

Xã Long Đức

 

 

 

III

Huyện Châu Thành

0,00

2,98

2,98

0,00

0,00

 

 

 

 

 

1

Xưởng may mặc xuất khẩu

 

2,07

2,07

 

 

Vốn Doanh nghiệp

xã Phước Hảo

Công ty Cổ phần may Hoàn Mỹ

 

 

2

Trại heo Duyên Phương

 

0,91

0,91

 

 

Vốn Doanh nghiệp

Xã Hưng Mỹ

Công ty TNHH MTV và Chăn nuôi Duyên Phương

 

 

IV

Huyện Trà Cú

0,00

2,32

2,32

0,00

11.800,00

 

 

 

 

 

1

Dự án XD kho trung chuyển xăng dầu, nhà máy phối trộn xăng dầu sinh học, trạm chiết nạp gas (cty cổ phần thương mại đầu tư dầu khí Nam sông Hậu)

 

1,52

1,52

 

9.800

Doanh nghiệp

xã Kim Sơn

 

 

 

2

Đất kho bãi của cty Nguyên Võ (ấp xa xi)

 

0,80

0,80

 

2.000

Doanh nghiệp

Xã Ngãi Xuyên

 

 

 

V

Huyện Cầu Kè

0,00

0,88

0,88

0,00

18.500

 

 

 

 

 

 

Đầu tư xây dng xưởng may Hòa Phú

 

0,88

0,88

 

18.500

Công ty

xã Thạnh Phú

 

 

 

 

- Điều nay được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 156/NQ-HĐND năm 2019

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung các công trình, dự án phải trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019: Có 02 công trình, dự án; tổng diện tích 90ha, trong đó đất trồng lúa là 85ha; tổng nhu cầu vốn đầu tư giải phóng mặt bằng là 200.000 triệu đồng, trong đó:

- Điều chỉnh 01 công trình, dự án (Khu Tổ hợp sản xuất, chế biến nông nghiệp công nghệ cao Cổ Chiên, diện tích 50ha, trong đó đất trồng lúa 46ha, thuộc huyện Càng Long với nhu cầu vốn đầu tư giải phóng mặt bằng 150.000 triệu đồng).

- Bổ sung 01 công trình, dự án (Cụm công nghiệp Long Sơn, diện tích 40ha, trong đó đất trồng lúa 39ha, thuộc xã Long Sơn, huyện Cầu Ngang, nhu cầu vốn đầu tư giải phóng mặt bằng là 50.000 triệu đồng).

2. Điều chỉnh, bổ sung các công trình, dự án trình HĐND tỉnh theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác đã được HĐND tỉnh thông qua: Tổng số 32 công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 với diện tích đất cần thu hồi khoảng 141,93ha, trong đó diện tích đất trồng lúa 38,42ha; tổng nhu cầu vốn để giải phóng mặt bằng khoảng 352.023,5 triệu đồng, trong đó:

- Điều chỉnh 08 công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, diện tích đất cần thu hồi khoảng 22,33ha, trong đó diện tích đất trồng lúa 10,29ha; tổng nhu cầu vốn để giải phóng mặt bằng khoảng 36.267,5 triệu đồng.

- Bổ sung 24 công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, diện tích đất cần thu hồi khoảng 119,6ha, trong đó diện tích đất trồng lúa 28,13ha; tổng nhu cầu vốn để giải phóng mặt bằng khoảng 315.756 triệu đồng.

3. Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2019 không thuộc Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 nhưng thuộc Điểm b, Khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013: Tổng số có 06 công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, với diện tích khoảng 4,22ha, trong đó:

- Điều chỉnh 01 công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất, với diện tích là 0,39ha.

- Bổ sung 05 công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất, với diện tích là 3,83ha (Đính kèm Danh mục)
...
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2019

Điều 1. Thông qua Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

1. Thống nhất để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích đất lúa thực hiện: Tổng số 16 công trình, dự án với quy mô diện tích 901,23ha, trong đó diện tích đất trong lúa là 507,18ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng (GPMB) là 2.278.486 triệu đồng, cụ thể như sau:
...
b) Điều chỉnh: 03 công trình, dự án với quy mô diện tích 189,10ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 93,27ha; nhu cầu vốn GPMB là 902.500 triệu đồng, các công trình, dự án này đã được HĐND tỉnh thông qua tại ... Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019, ... . Tuy nhiên, nay do địa phương điều chỉnh quy mô diện tích, số lượng công trình, dự án và địa điểm khu đất thực hiện dự án đầu tư cho phù hợp; nội dung điều chỉnh như sau:
...
- Nhà máy chế biến rau củ quả: Tổng hợp, điều chỉnh từ điểm 5 mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 (diện tích đất thu hồi là 10ha, trong đó đất trồng lúa 9,7ha ...).

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2019

Điều 1. Thông qua Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

1. Thống nhất để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích đất lúa thực hiện: Tổng số 16 công trình, dự án với quy mô diện tích 901,23ha, trong đó diện tích đất trong lúa là 507,18ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng (GPMB) là 2.278.486 triệu đồng, cụ thể như sau:
...
b) Điều chỉnh: 03 công trình, dự án với quy mô diện tích 189,10ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 93,27ha; nhu cầu vốn GPMB là 902.500 triệu đồng, các công trình, dự án này đã được HĐND tỉnh thông qua tại ... Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019, ... . Tuy nhiên, nay do địa phương điều chỉnh quy mô diện tích, số lượng công trình, dự án và địa điểm khu đất thực hiện dự án đầu tư cho phù hợp; nội dung điều chỉnh như sau:
...
- Đường Vành đai phía Đông thị trấn Tiểu Cần - xã Hiếu Tử: Điều chỉnh vị trí cấp xã so với Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 là đi qua các xã tại “Thị trấn Tiểu Cần, xã Hiếu Tử” thành “Thị trấn Tiểu Cần, xã Hiếu Tử, xã Phú Cần”.

Xem nội dung VB




Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014