Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2009 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 105/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Phan Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 09/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 09 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL, ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa -Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
Sau khi xem xét Tờ trình số 16/TTr.UBND ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng Nhân dân tỉnh; Đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao áp dụng trên địa bàn tỉnh như sau :
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng;
Vận động viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển: Đội tuyển tỉnh; đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển năng khiếu tỉnh; đội tuyển cấp huyện, thành phố và ngành tỉnh.
- Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Mức quy định cụ thể như:
đồng/người/ngày
Số TT |
Vận động viên, HLV theo cấp đội tuyển |
Mức tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng |
|
Thời gian tập trung luyện tập |
Thời gian tập trung thi đấu |
||
1 |
Đội tuyển tỉnh |
60.000 |
120.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
50.000 |
90.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
40.000 |
90.000 |
4 |
Đội tuyển huyện, thành phố, ngành tỉnh |
40.000 |
90.000 |
- Ngoài ra các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao các cấp, các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên được khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên.
- Đối với các giải thi đấu khác không do các cấp có thẩm quyền quyết định tổ chức mà do các Liên đoàn thể thao đăng cai tổ chức (Như Liên đoàn bóng đá, Liên đoàn bóng chuyền, Liên đoàn xe đạp…) trong thời gian thi đấu vận động viên, huấn luyện viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo điều lệ giải; kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng do đơn vị cử vận động viên, huấn luyện viên tham dự giải và các nguồn tài trợ bảo đảm.
3. Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên huấn luyện viên thể thao được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm giao cho đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao.
Điều 3. Giao Uỷ ban Nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban Hội đồng Nhân dân, các Đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng Nhân dân tỉnh khoá VII kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2009../.
Nơi nhận : |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 29/05/2008
Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007 Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 04/04/2013
Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND ban hành mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 07/12/2006 | Cập nhật: 31/12/2009
Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND hỗ trợ cho nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về xây dựng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/12/2006 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với các cơ sở giáo dục từ năm học 2006 - 2007 và những năm học tiếp theo Ban hành: 26/09/2006 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh quy hoạch chung quận 10 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND thành lập phòng Tôn giáo - Dân tộc huyện An Minh Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển sản xuất cây vụ đông đến năm 2010 Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND phê duyệt chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 20/07/2013