Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố các thị trấn Vĩnh Tường, Thổ Tang, Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường
Số hiệu: | 63/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Trần Văn Vinh |
Ngày ban hành: | 12/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/NQ-HĐND |
Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ CÁC THỊ TRẤN VĨNH TƯỜNG, THỔ TANG, TỨ TRƯNG, HUYỆN VĨNH TƯỜNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 8 tháng 3 năm 2006 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà;
Trên cơ sở Tờ trình số 314/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết đặt tên đường, phố các thị trấn Vĩnh Tường, Thổ Tang, Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-VHXH ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đồng ý sử dụng 54 tên các danh nhân, danh tướng, danh từ, địa danh trong ngân hàng tên đường, phố của tỉnh để đặt tên mới cho 54 tuyến đường, phố của Thị trấn Vĩnh Tường, Thị trấn Thổ Tang, Thị trấn Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường, cụ thể như sau:
1. Đặt tên 13 tuyến đường mới, trong đó: Thị trấn Vĩnh Tường 02 tuyến; thị trấn Thổ Tang 07 tuyến; thị trấn Tứ Trưng 04 tuyến.
2. Đặt tên 41 tuyến phố mới, trong đó: Thị trấn Vĩnh Tường 20 tuyến; thị trấn Thổ Tang 15 tuyến; thị trấn Tứ Trưng 06 tuyến.
(Có danh mục chi tiết các tuyến đường, phố kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CHI TIẾT
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số: 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)
I - DANH MỤC CHI TIẾT CÁC TUYẾN ĐƯỜNG (13 TUYẾN)
1. DANH MỤC CHI TIẾT CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN VĨNH TƯỜNG (02 tuyến)
STT |
Mặt cắt (m) |
Chiều dài (m) |
Điểm Đầu |
Điểm cuối |
Ghi Chú |
Tên gọi |
Loại hình |
(Năm sinh - Năm mất) Quê quán |
Tiểu sử |
Ghi chú |
1 |
HT: 27 QH: 27 |
2984 |
Cây xăng Trường Sinh- ngã 3 Phú Thứ đi Thượng Trưng |
Cầu kênh 6A - ranh giới TT Vĩnh Tường NT LS Tứ Trưng |
Đường tỉnh 304 - Đi TT Tứ Trưng |
Lê Xoay |
Danh nhân Văn hóa - chính trị |
(1912-1942) xã Vũ Di, huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc |
Lê Xoay: tức Lê Phúc Thành, là một nhà hoạt động cách mạng Việt Nam, là Bí thư đầu tiên cán sự liên tỉnh Vĩnh Yên - Phúc Yên, tiền thân của Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tại tỉnh Vĩnh Phúc. |
Trong mục 4.6 phụ lục 1 ngân hàng dữ liệu tên đường (danh nhân xã khác huyện Vĩnh Tường trang 16) |
2 |
HT: 9-19,5 QH:19,5 |
1186 |
Cầu Nhật Tân, đồng lỗ ngoài |
Ranh giới TT Vĩnh Tường đi xã Vũ Di |
QL 2C Qua bưu điện Vĩnh Tường, HU Vĩnh tường, công viên, BV Đa khoa Vĩnh Tường |
Đội Cấn |
Danh nhân Quân sự |
Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc, (1881-1918) |
Tức Trịnh Văn Đạt, là một thủ lĩnh trong cuộc binh biến chống chính quyền thực dân Pháp tại Thái Nguyên năm 1917 |
Trong mục 4.1 phụ lục 1 ngân hàng dữ liệu tên đường (danh nhân xã khác Vĩnh Tường tr14) |
2. DANH MỤC CHI TIẾT CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN THỔ TANG (07 tuyến)
STT |
Mặt cắt (m) |
Chiều dài (m) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Ghi Chú |
Tên gọi |
Loại hình |
(Năm sinh - Năm mất) Quê quán |
Tóm tắt tiểu sử |
Ghi chú |
1 |
HT: 16,5-27 QH: 18,5-27 |
3344 |
Ranh giới TT Thổ Tang - đường đi Xã Tân Tiến |
Ranh giới TT Thổ Tang - đường đi Xã Thượng Trưng |
Đường tỉnh 304, đi qua Đình Thổ Tang, Chợ Giang, nghĩa trang liệt sĩ Thổ Tang |
Nguyễn Thái Học |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1902-1930): quê Vĩnh Tường, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, |
Là nhà cách mạng và sáng lập Việt Nam Quốc Dân Đảng, lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái 1930. |
Trong mục 2.1 phụ lục 1 ngân hàng dữ liệu tên đường (danh nhân TT Thổ Tang trang 13) |
2 |
HT: 13,5-19 QH: 27 |
1392 |
Đường tỉnh 304 gần nhà văn hóa thôn Bắc Cường |
Ranh giới TT Thổ Tang - đường đi Xã Vĩnh Sơn |
Từ trung tâm thị trấn qua nhà văn hóa thôn Bắc Cường, bãi đỗ xe TT Thổ Tang đi xã Vĩnh Sơn |
Hoàng Hoa Thám |
Danh Nhân Quân sự |
(1846-1913) Dị Chế - Tiên Lữ - Hưng Yên ( có T/gian đóng quân và hoạt động ở Phúc Yên, Vĩnh Yên) |
Ông còn được gọi là Đề Thám, là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế chống Pháp (1885-1913). |
Trong mục 2.9 phụ lục 1 ngân hàng dữ liệu tên đường (danh nhân trong tỉnh Vĩnh Phúc tr19) |
3 |
HT: 13,5 QH: 27 |
1478 |
Ranh giới TT Thổ Tang - đường đi Xã Tân Tiến |
Đường Trần Nguyên Hãn dự kiến |
Từ Trung tâm Thị trấn qua thôn Phương Viên, Trường tiểu học Thổ Tang, Trường MN Phương Đông đi xã Tân Tiến. |
Đống Vịnh |
Danh Nhân lịch sử |
(6 - 42) xã Tân Tiến, huyện Vĩnh Tường |
Ông là danh tướng dưới thời Hai Bà Trưng, và được phong làm Đô thống Tả tướng quân trấn giữ vùng Tây Bắc, lập nhiều chiến công. Ông được thờ ở đình Thượng Lạp xã Tân Tiến |
Trong mục 4.5 phụ lục 1 ngân hàng dữ liệu tên đường (danh nhân xã khác thuộc huyện Vĩnh Tường tr18) |
4 |
HT: 13,5 QH:13,5 |
631 |
Chợ Giang |
Ranh giới TT Thổ Tang - đường đi Xã Vĩnh Sơn |
Chợ Giang qua kho lương thực, xí nghiệp cơ khí đi xã Vĩnh Sơn. |
Trần Nguyên Hãn |
Danh nhân chính trị - xã hội |
(1378-1429) xã Sơn Đông, nay thuộc huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc |
Ông là Danh tướng trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, lập nhiều công lớn, được phong Tả tướng quốc. Nhân dân xã Sơn Đông đã lập đền thờ ông trên nền đất cũ, nay là đền Tả Tướng quốc ở thôn Đa Cai, xã Sơn Đông. |
Trong mục 2.4 phụ lục 1 ngân hàng dữ liệu tên đường (danh nhân trong tỉnh Vĩnh Phúc tr17) |
5 |
HT: 7,5 QH:13,5 |
881 |
Đường tỉnh 304 |
Ranh giới TT Thổ Tang - đường đi Xã Lũng hòa |
Từ Trung tâm Thị trấn đi xã Lũng Hòa |
Lê Ngọc Chinh |
Danh Nhân Quân sự |
(18 - 42) xã Đàm Luân, huyện Bạch Hạc, phủ Tam Đái xứ Sơn Tây nay là thôn Lũng Ngoại, xã Lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường |
Bà là danh tướng dưới thời Hai Bà Trưng, và được phong là công chúa. Ngày 4 tháng giêng năm 42 bà nhảy xuống Đầm Sen tuẫn tiết. Nhân dân lập đền thờ bà ở Miếu Ngòi. Đình Đông và Đình Nam thôn Lung Ngoại, xã Lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường. |
Trong mục 4.2 phụ lục 1 ngân hàng dữ liệu tên đường (danh nhân xã khác thuộc huyện Vĩnh Tường trang 14) |
6 |
HT: 13,5 QH:18,5 |
1306 |
Đường tỉnh 304 gần Chợ Giang |
Ranh giới TT Thổ Tang - đường đi Xã Tân Cương |
Từ TT thị trấn qua chợ Giang đi xã Tân Cương. |
Kim Ngọc |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1917-1979) thôn Đại Nội, xã Bình Định, huyện Yên Lạc, Vĩnh Phúc. |
Tức Kim Văn Nguộc, là Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Vĩnh Phúc, ông được mệnh danh là "cha đẻ của Đổi mới trong nông nghiệp" ở Việt Nam. |
Trong mục 2.7 phụ lục 1 ngân hàng dữ liệu tên đường (danh nhân trong tỉnh Vĩnh Phúc tr18) |
7 |
HT: 13,5 QH: 27 |
487 |
Trung Tâm GDTX huyện Vĩnh Tường |
Ranh giới TT Thổ Tang - đường đi Xã Thượng Trưng |
Từ Trung tâm Thị trấn qua TT giáo dục thường xuyên huyện Vĩnh Tường đi xã Thượng trưng. |
Hoàng Quốc Việt |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1902-1992) Đáp Cầu, Bắc Ninh , ông thưởng về công tác ở các cơ sở Đảng và nhà in bí mật của Xứ ủy Bắc kỳ đặt tại khu Dẫn Tự - Hoà Lạc và Thượng Trưng (Vĩnh Tường). |
Tên thật là Hạ Bá Cang, ông thưởng về công tác ở các cơ sở Đảng và nhà in bí mật của Xứ ủy Bắc kỳ đặt tại khu Dẫn Tự - Hoà Lạc và Thượng Trưng (Vĩnh Tường). Ông là UV Bộ Chính trị BCH TƯ Đảng. Chủ tịch Tổng Công đoàn, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, chủ tịch Đoàn chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam. |
Trong mục 4.4 phụ lục 1 ngân hàng dữ liệu tên đường (danh nhân xã khác thuộc huyện Vĩnh Tường trang 15) |
3. DANH MỤC CHI TIẾT CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN TỨ TRƯNG (04 tuyến)
STT |
Mặt cắt (m) |
Chiều dài (m) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Ghi Chú |
Tên gọi |
Loại hình |
(Năm sinh - Năm mất) Quê quán |
Tiểu sử |
Ghi chú |
1 |
HT: 9,5-19,5 QH: 27 |
2228 |
Ngã tư QL 2c mới với đường tỉnh 304 |
ranh giới TT tứ trưng đi xã Ngũ Kiên |
Đi Xã Ngũ Kiên - Qua nút giao đường tỉnh 304 - đường đi tt Vĩnh Tường |
Nguyễn Văn Nhượng |
Danh nhân chính trị - xã hội |
(1176 - 1210) xã Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường. |
Ông xuất thân làm chức quan phán phủ thành Đông Kinh (Thăng Long), dưới triều vua Lý Cao Tông. Các triều đại sau này đều có sắc phong. Năm Quý Sửu (1793) đời vua Cảnh Thịnh, ông được gia phong làm Đại vương, bậc thượng đẳng thần. |
Tên đường nhân dân quen gọi (Trong mục 1.2 phụ lục 1 ngân hàng dữ liệu tên đường (danh nhân TT Tứ Trưng tr 12) |
2 |
HT: 37,5 |
1867 |
Ranh giới cầu Vĩnh Thịnh |
Rg TT Tứ Trưng - đi xã Vũ Di |
Đường đi cầu Vĩnh Thịnh - đường đi xã Vũ Di |
Hai Bà Trưng |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(14-43), huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc |
Tức hai chị em Trưng Trắc và Trưng Nhị. Anh hùng dân tộc, đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân ta lật đổ ách thống trị của nhà Đông Hán |
Trong mục 5 phụ lục 1 NH dữ liệu tên đường (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc tr 23) |
3 |
HT: 9 QH:20,5 |
471 |
Ranh giới TT Tứ Trưng - đi xã Tam Phúc |
Ngã tư thôn An Thượng (đường Huyện) |
Qua Khu 2 - Đầm Ngòi - Trạm y tế |
Đỗ Hy Chiểu |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1693-1745). Người xã Văn trưng, Bạch Hạc, phủ Tam Đái Sơn Tây. Nay là thôn Vĩnh Trưng, xã Tứ Trưng, Vĩnh Tường |
Ông thi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Bảo Thái năm thứ 2 đời vua Lê Dụ Tông (1721), làm quan đến chức Hữu thị lang Bộ Công, phẩm trật hàm tòng tam phẩm, trong phủ Chúa Trịnh, giữ chức Bồi Tụng, tước Hầu. |
Trong mục 1.1 phụ lục 1 ngân hàng dữ liệu tên đường (danh nhân TT Tứ Trưng tr12) |
4 |
HT: 10-15 QH: 31 |
1746 |
Ngã 3 Dốc Thị - khu 7 |
Ranh giới TT Tứ Trưng đi xã Yên Đồng - huyện Yên lạc |
Qua nút giao đường tỉnh 304 - đường đi xã Yên Đồng huyện Yên Lạc |
Nguyễn Tiến Sách |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1638- 1697) xã Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường. |
Ông thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sĩ khoa Canh Tuất. Làm quan đến chức tự khanh ở Đại Lý tự. Khi mất được phong là: Đặc tiến kim vinh lộc đại phu, thượng thư bộ Công, tước Tử (Trưng Đường Tử). |
Trong mục 1.3 phụ lục 1 ngân hàng dữ liệu tên đường (danh nhân TT Tứ Trưng tr13) |
II - DANH MỤC CHI TIẾT CÁC TUYẾN PHỐ (41 TUYẾN)
1. DANH MỤC CHI TIẾT CÁC TUYẾN PHỐ THỊ TRẤN VĨNH TƯỜNG (20 tuyến)
STT |
Mặt cắt (m) |
Chiều dài (m) |
Điểm Đầu |
Điểm cuối |
Ghi Chú |
Tên gọi |
Loại hình |
(Năm sinh - Năm mất) Quê quán |
Tiểu sử |
Ghi chú |
1 |
HT: 7,5 QH: 13,5-27 |
577 |
Đường tỉnh 304 gần kho bạc |
Hồ Vực Xanh |
Qua kho bạc mới - trường TH TT Vĩnh Tường |
Chu Văn An |
Danh nhân Văn hóa |
(1292-1370) xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội. |
Chu Văn An: tức Chu An, là một nhà giáo, thầy thuốc, đại quan nhà Trần, được phong tước Văn Trịnh Công |
Trong mục 1 phụ lục 2 NH dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc tr45) |
2 |
HT: 13,5 QH: 13,5-27 |
805 |
Đường tỉnh 304 gần khu vui chơi công viên |
Đường tỉnh 304 Trung tâm văn hóa huyện |
Qua nghĩa trang liệt sỹ Huyện - Vực xanh Vĩnh Tường - TT văn hóa Huyện Vĩnh Tường |
Hồ Xuân Hương |
Danh nhân Văn hóa |
(1772-1822) huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An bà lấy quan Tri phủ huyện Vĩnh Phúc |
Là nhà thơ Nôm nổi tiếng. Bà đã để lại nhiều bài thơ độc đáo và được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm. Bà được coi là một trong những nhà thơ tiêu biểu của văn học Việt Nam. |
Trong mục 1.1 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân TT Vĩnh Tường tr24) |
3 |
HT: 7,5 QH: 27 |
395 |
Đường tỉnh 304 gần sân vận động Vĩnh Tường |
Trạm bơm Đồng Gạch |
Qua sân vận động Vĩnh Tường, nhà văn hóa Nhật Tân, đồng Gạch |
Nguyễn Danh Triêm |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(?-1784) xã Phú Đa, huyện Tiên Phong, phủ Quảng Oai, trấn Sơn Tây. Nay là xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường. |
Ông đỗ Tạo Sĩ làm quan võ chỉ huy Hiệu Nhưng nhất (đội quân đứng đầu gồm 60 xuất ưu binh trong các đội bộ binh thị hậu từ đời Lê Trung Hưng về sau). Được phong tước Hầu (Triêm Vũ Hầu). |
Trong mục 5.3 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân xã Phú Đa huyện Vĩnh Tường tr28) |
4 |
HT: 7,5 |
414 |
Nhà văn hóa Nhật Tân |
Trường Mầm Non TT Vĩnh Tường. |
Qua nhà văn hóa Nhật Tân, trường THCS huyện Vĩnh Tường- Trường Mầm Non TT Vĩnh Tường. |
Lãng Phương Hầu |
Danh nhân Văn hóa |
(?-?) xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường |
Tên là Nguyễn Thai là người học giỏi từ nhỏ, tài năng khoa bảng đã đưa ông đến đỉnh cao sự nghiệp, kiêm nhiều chức quan cả văn lẫn võ: Tham mưu trung quân đô đốc phủ, rồi Khâm sai kiểm soát thất thành, được quyền tiền trảm hậu tấu, được phong tước lãng Phương Hầu, không có con trai. Khi mất, nhân dân xã Phú Đa đã dựng bia tri ân và trông nom sinh từ của ông còn đến ngày nay. |
Trong mục 5.1 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân xã Phú Đa huyện Vĩnh Tường tr28) |
5 |
HT: 7,5 |
506 |
Ngã tư NVH 19-5 |
Cầu Nhật Tân |
Qua chùa Quang Phúc, tổ dân phố Nhật Tân - Đường đi tp Vĩnh Yên. |
Nguyễn Tông Lỗi |
Danh nhân chính trị - xã hội |
Ông sinh năm 1424. Người xã Bồ Điền, huyện Bạch Hạc. Nay là thôn Bồ Điền, xã Vũ Di, huyện Vĩnh Tường. |
Ông dời nhà lên ở tại xã Vĩnh Mỗ, huyện Yên Lạc (nay là thôn Vĩnh Mỗ, TT Yên Lạc). Ông thi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ khoa Mậu Thìn niên hiệu Thái Hoà năm thứ 6 đời vua Lê Nhân Tông (1448), làm quan chức Đại học sĩ, hàm tòng nhất phẩm. |
Trong mục 1.2 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân TT Vĩnh Tường tr24) |
6 |
HT: 7,5 |
185 |
Chùa Quang Phúc |
UBND Huyện Vĩnh Tường |
Qua nhà văn hóa tổ dân phố Nhật Tân |
Đào Tấn |
Danh nhân Văn hóa |
(1845-1907) huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định |
Là một nhà soạn tuồng nổi tiếng Việt Nam. Ông là vị quan thanh liêm thời nhà Nguyễn, đã từng giữ chức vụ Tổng đốc An – Tĩnh (Nghệ An – Hà Tĩnh), Công Bộ Thượng thư. |
Trong mục 36 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc trang 52) |
7 |
HT: 7,5 |
538 |
Hồ Vực Xanh |
Ranh giới TT Vĩnh Tường đi TT Vũ Di |
Qua tổ dân phố Yên Cát, đồng Biến Thế |
Nguyễn Văn Chất |
Danh nhân chính trị - xã hội |
(1422-?). Người xã Vu Thai, huyện Bạch Hạc, phủ Tam Đái, thừa tuyên Sơn tây. Nay là thôn Vũ Di, xã Vũ Di, huyện Vĩnh Tường |
Ông đỗ Hoàng Giáp khoa Mậu Thìn niên hiệu Thái Hoà năm thứ 6 đời vua Lê Nhân Tông (1448). Ông còn là nhà nghiên cứu lịch sử, viết phần tục bổ sung 3 truyện vào sách Việt Điện U Linh của Lý Tế Xuyên đời nhà Trần.Làm quan đến chức Thượng Thư Bộ Hộ. |
Trong mục 6.1 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân xã Vũ Di huyện Vĩnh Tường tr29) |
8 |
HT: 7,5-13,5 QH:13,5 |
876 |
Tổ dân phố Yên Cát- sau trạm y tế TT Vĩnh Tường |
Khu đất dịch vụ 2 ranh giới TT Vĩnh Tường |
Qua tổ dân phố Yên Cát - cây xăng - Đường Tứ Trưng. |
Đỗ Khắc Chung |
Danh nhân Văn hóa |
(1247-1330) huyện Giáp Sơn, tỉnh Hưng Yên. Nay là huyện Giáp Sơn, tỉnh Hải Dương. |
Ông là người có công lớn trong việc giúp nhà Trần đánh đuổi giặc Nguyên mông xâm lược. Làm quan đến chức Thiếu bảo. Ông cũng là nhà giáo và có sự gắn bó sâu sắc với nền văn hóa Vĩnh Phúc.Hiện nay ở thôn Quan Tử ở xã Sơn Đông, Lập Thạch có đền thờ Đỗ Khắc Chung (còn gọi là miếu Quan Tử) |
Trong mục 4.4 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân huyện Lập Thạch trang 37) |
9 |
HT: 13,5 QH: 13,5 |
690 |
Phố Hồ Xuân Hương dự kiến |
Phố Phạm Văn Đồng dự kiến |
UBND thị trấn Vĩnh Tường đi Tứ Trưng |
Khuất Thị Vĩnh |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
|
Đảng viên thế hệ tiền khởi nghĩa, có nhiều công lao trong việc phát triển phong trào cách mạng trước cách mạng tháng 8-1945. |
Trong mục 1.3 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân TT Vĩnh Tường trang 25) |
10 |
HT: 16,5 QH: 19,5 |
353 |
Phố Nguyễn Minh Khuê dự kiến |
Phố Lê Văn Lương dự kiến |
Qua tổ dân phố Đội Cấn Huyện ủy Vĩnh Tường |
Hoàng Minh Giám |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1904- 1995) Người huyện Từ Liêm, Hà Nội |
Ông từng giữ chức Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. Hòa bình lập lại, ông là Bộ trưởng Bộ Văn hóa. Ông là một trong số những người sáng lập ra Đảng Xã hội Việt Nam (1946) và là Tổng thư kí của đảng này. |
Trong mục 17 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc trang 48) |
11 |
HT: 13,5 QH: 24 |
541 |
Phố Nguyễn Minh Khuê dự kiến |
Nghĩa địa xã Tứ Trưng |
Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Vĩnh Tường, nghĩa địa xã Tứ Trưng |
Tôn Thất Tùng |
Danh nhân Văn hóa |
(1912-1982) - Thanh Hóa |
Ông là một bác sĩ, giáo sư nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới trong lĩnh vực gan và giải phẫu gan. Ông được phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động, ông còn là một giáo sư, đào tạo ra nhiều thế hệ bác sĩ tài năng và còn là thứ trưởng Bộ Y tế Việt Nam Dân chủ (1947-1961) |
Trong mục 46 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc trang 54) |
12 |
HT: 11,5 |
305 |
Tổ dân phố Đội Cấn |
Đồng Làn Đá |
Qua tổ dân phố Yên Cát, đồng Làn Đá |
Nguyễn Minh Khuê |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1491-) xã Phú Hoa, huyện Tiên Phong, phủ Quảng Oai, trấn Sơn Tây. Nay là xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường. |
Ông thi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ khoa thi Quý Mùi niên hiệu Thống Nguyên năm thứ 2 đời vua Lê Cung Hoàng (1523), làm quan đến chức Thừa chánh sứ, hàm tòng tam phẩm. |
Trong mục 5.2 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân xã Phú Đa huyện Vĩnh Tường tr28) |
14 |
HT: 7,5 |
311 |
Tổ dân phố Đội Cấn |
Đồng Làn Đá |
Qua tổ dân phố Yên Cát, đồng Làn Đá |
Nguyễn Văn Tú |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1450-1522) Người xã Vu Thai, huyện Bạch Hạc, phủ Tam Đái, trấn Sơn tây. Nay là thôn Vũ Di, xã Vũ Di, huyện Vĩnh Tường |
Ông thi đỗ Tiến sĩ khoa Tân Sửu niên hiệu Hồng Đức năm thứ 12 đời vua Lê Thánh Tông (1481), làm quan đến chức Thừa chính sứ Thừa tuyên sứ ti, hàm tòng tam phẩm. |
Trong mục 6.4 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân xã Vũ Di huyện Vĩnh Tường tr29) |
13 |
HT: 18,5 QH: 19,5 |
638 |
Huyện đội - đường tỉnh 304, công ty TTHH Hon đa |
Đồng Cao Giữa |
Qua Cty Honda - Huyện đội Vĩnh Tường, đồng Cao Giữa |
Phan Bội Châu |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1867-1940)ã Nam Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. |
Phan Bội Châu: Tên thật là Phan Văn San ông là nhà cách mạng dân chủ, thành lập phong trào Duy Tân |
Trong mục 5 phụ lục 2 NH dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc tr46) |
15 |
HT: 9,5 |
281 |
Trường THCS TT Vĩnh Tường |
Khu dân cư sau phố Đội Cấn dự kiến |
Trường THCS TT Vĩnh Tường, tổ dân phố Đội Cấn |
Lã Thời Trung |
Danh nhân Văn hóa |
(1575 - ?) thôn Cam Giá, xã An Tường, huyện Vĩnh Tường |
Ông thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sĩ khoa thi năm Mậu Thìn niên hiệu Vĩnh Tộ thứ 10 đời vua Lê Thần Tông (1626). Ông làm quan tới chức Hữu thị lang Bộ Công, phẩm trật ở hàng tòng tam phẩm. Khi mất được gia tăng chức Tả thi lang Bộ Công. |
Trong mục 4.1 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân xã An Tường huyện Vĩnh Tường trang 27) |
16 |
HT: 9,5 |
164 |
Huyện đội Vĩnh Tường |
Khu dân cư sau phố Đội Cấn dự kiến |
Nhà Văn hóa Đội Cấn |
Kim Đồng |
Danh Nhân quân sự |
(1929-1943) quê Hà Quảng, Cao Bằng |
Kim Đồng: Tức Nông Văn Dền, là người dân tộc Nùng. Anh là đội tưởng đầu tiên của Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. |
Trong mục 13 phụ lục 2 NH dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc tr47) |
17 |
HT: 7,5 |
257 |
Phố Kim Đồng dự kiến |
Phố Hoàng Văn Thụ dự kiến |
Qua khu dân cư tổ dân phố Đội Cấn |
Nguyễn Đình Phương |
Danh nhân Văn hóa |
(1444 -?) là thôn Vũ Di, xã Vũ Di, huyện Vĩnh Tường |
Ông thi đỗ Tiến sĩ khoa Nhâm Thìn niên hiệu Hồng Đức năm thứ 8 đời vua Lê Thánh Tông (1472). Làm quan đến chức Hiến sát sứ ở Tuyên sứ ti, phẩm trật ở hàng Chánh lục phẩm. |
Trong mục 6.3 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân xã Vũ Di huyện Vĩnh Tường tr29) |
18 |
HT: 13,5 |
745 |
Bệnh viện Đa Khoa huyện Vĩnh Tường |
Phố Vũ Văn Lý dự kiến |
Qua công viên và Trường Chính Trị huyện Vĩnh Tường |
Trần Quốc Hoàn |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1916-1986) huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. |
Là Bộ trưởng Công an đầu tiên của Việt Nam và tại chức trong thời gian dài nhất từ năm 1952 đến năm 1981. Ông được coi là người đặt nền móng đầu tiên cho công tác xây dựng lực lượng và nghiệp vụ của ngành Công an. |
Trong mục 21 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc trang 49) |
19 |
HT: 19,5 QH: 19,5 |
650 |
Chợ thị trấn Vĩnh Tường |
Bệnh viện Đa Khoa huyện Vĩnh Tường |
Chợ thị trấn Vĩnh Tường, TT dạy nghề, BV Đa khoa huyện Vĩnh Tường |
Nguyễn Du |
Danh nhân Văn hóa |
(1766-1820) - huyện Nghi Xuân- Hà Tĩnh. |
Tên chữ Tố Như, hiệu Thanh Hiên, biệt hiệu Hồng Sơn lạp hộ, là một nhà thơ nổi tiếng thời Lê mạt, Nguyễn sơ ở Việt Nam, ông là nhà thơ lớn là "Đại thi hào dân tộc" và là Danh nhân văn hóa thế giới. |
Trong mục 14 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc trang 48) |
20 |
HT: 13,5 QH: 13,5 |
650 |
Đường tỉnh 304 đội quản lý thị trường |
Bệnh viện Đa Khoa huyện Vĩnh Tường |
Đội quản lý thị trường, trung tâm dạy nghề |
Nguyễn Bá Dung |
Danh nhân Văn hóa |
(?-?) thôn Vũ Di, xã Vũ Di, huyện Vĩnh Tường. |
Ông thi đỗ Tiến sĩ khoa Bính Tuất năm Quang Thuận thứ 7 đời vua Lê Thánh Tông. Làm quan tới chức Hiệu thảo ở Viện hàn lâm. |
Trong mục 6.2 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân xã Vũ Di huyện Vĩnh Tường tr29) |
2. DANH MỤC CHI TIẾT CÁC TUYẾN PHỐ THỊ TRẤN THỔ TANG (15 tuyến)
STT |
Mặt cắt (m) |
Chiều dài (m) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Ghi Chú |
Tên gọi |
Loại hình |
(Năm sinh - Năm mất) Quê quán |
Tóm tắt tiểu sử |
Ghi chú |
1 |
HT: 18,5 |
597 |
Cụm CN thị trấn Thổ Tang |
Ranh giới TT Thổ Tang - đường đi Xã Tân Tiến |
Qua cụm công nghiệp TT Thổ Tang |
Nguyễn Văn Phú |
Danh nhân chính trị - xã hội |
(1516 - ?) Bồ Sao, xã Bồ Sao, huyện Vĩnh Tường |
Ông đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sĩ khoa Tân Sửu, niên hiệu Vĩnh Thọ thứ 4 đời vua Lê Thần Tông (1661). Năm 1665, ông được thăng chức giám sát Ngự sử; năm 1682, được thăng chức Hữu thị lang rồi Tả thị lang bộ Binh, vào làm bồi tụng trong phủ Chúa. Năm 1683, ông được cử giữ chứng Giám thí (phó chủ khảo) kỳ thi Đình. |
Trong mục 7 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân xã Bồ Sao huyện Vĩnh Tường trang 30) |
2 |
HT: 18,5 QH:18,5 |
875 |
Đường tỉnh 304 |
Ranh giới TT Thổ Tang - đường đi Xã Lũng hòa |
Qua khu công nghiệp thôn Bắc Cường |
Nguyễn Sùng Hựu |
Danh nhân chính trị - xã hội |
(1477-?). Người xã Phù Ma, huyện Bạch Hạc, phủ Tam Đái, thừa tuyên Sơn tây. Nay là thôn Phù Yên, xã Yên Lập, Vĩnh Tường. |
Ông thi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Đoan Khánh năm thứ 4 đời vua Lê Uy Mục (1508),làm quan đến chức Tham Chính, hàm tòng tứ phẩm. |
Trong mục 9 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân xã Yên Lập huyện Vĩnh Tường tr31) |
3 |
HT: 18,5 |
824 |
Đường tỉnh 304 |
Đường tỉnh 304 |
Qua cụm công nghiệp TT Thổ Tang |
Đinh Thiên Tích |
Danh Nhân lịch sử |
(?-?) xã Đại Đồng, huyện Vĩnh Tường |
Ông sinh vào thời Hùng Vương thứ 6. Là một chàng trai khôi ngô, tuấn tú, sức khỏe hơn người. Khi nước Văn Lang bị giặc ngoại bang sang quấy nhiễu, ông được nhà vua mời ra cứu nước. Sau khi đánh tan giặc, ông về làng mừng công rồi dạy dân cấy lúa trồng dâu, nuôi tằm. Dân làng coi ông là vị thần khai sáng ra nghề nông nghiệp lúa nước. Khi ông mất, hai xã Bích Đại và Đồng Vệ đều tôn ông là thành hoàng, thờ chung một miếu giữa hai xã. |
Trong mục 11.2 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân xã Đại Đồng huyện Vĩnh Tường trang 32) |
4 |
HT: 18,5 |
597 |
Cụm CN thị trấn Thổ Tang |
Ranh giới TT Thổ Tang - đường đi Xã Lũng hòa |
Qua cụm công nghiệp TT Thổ Tang |
Tạ Quang Bửu |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1910–1986) huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An |
Ông Là giáo sư, nhà khoa học Việt Nam, nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đại biểu Quốc hội từ khóa I đến khóa VI (1946–1981). |
Trong mục 3 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc trang 45) |
5 |
HT: 18,5 |
722 |
Cụm CN thị trấn Thổ Tang |
Ranh giới TT Thổ Tang - đường đi Xã Lũng hòa |
Qua cụm công nghiệp TT Thổ Tang |
Lê Quý Đôn |
Danh nhân chính trị - xã hội |
(1726-1784) Người Hưng Hà, Thái Bình |
Nhà bác học lớn, nhà hoạt động chính trị, quân sự đời vua Lê Hiểu Tông (1717-1786) |
Trong mục 12 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc trang 47) |
6 |
HT: 7,5 H: 13,5 |
522 |
Đồng Ma Vối |
Sân bóng, Phố Hoàng Bồi dự kiến |
Qua cụm công nghiệp TT Thổ Tang |
Hoàng Diệu |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1828-1882) huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam |
Năm 1878 ông giữ chức Binh bộ Thượng thư. Năm 1880, ông được bổ nhiệm làm Thự Tổng đốc Hà Ninh và đã quyết tử bảo vệ thành Hà Nội khi Pháp tấn công năm 1882. |
Trong mục 10 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc trang 47) |
7 |
HT: 7,5 QH: 7,5-13,5 |
1102 |
Đồng Trung Lũy |
Trường THCS thị trấn Thổ Tang |
Qua chợ Giang, trường THCS thị trấn Thổ Tang, miếu Trúc Lâm |
Hoàng Bồi |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1437-?) xã An Tường, huyện Vĩnh Tường |
Ông thi đỗ Hoàng Giáp khoa Quý Mùi niên hiệu Quang Thuận năm thứ 4 đời vua Lê Thánh Tông (1463), làm quan tới chức Thượng thư bộ hộ kiêm chức Tư Nghiệp Quốc Tử Giám. |
Trong mục 4.2 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân xã An Tường huyện Vĩnh Tường trang 27) |
8 |
HT: 7,5 QH: 7,5 |
702 |
Nhà văn hóa thôn Trúc Lâm |
Đình Thổ Tang |
Qua đình Thổ Tang, thôn Trúc Lâm |
Phạm Ngọc Thạch |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1909-1968) tại Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
là một Nhà khoa học y khoa Việt Nam, Giáo sư tiến sĩ khoa học, nguyên Bộ trưởng Bộ Y tế trong chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. |
Trong mục 37 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc trang 52) |
9 |
HT: 7,5 QH: 7,5 |
591 |
Miếu Trúc Lâm |
Trạm y tế thị trấn |
Qua thôn Nam Cường, trạm y tế thị trấn |
Hạ Cảnh Đức |
Danh nhân Văn hóa |
Sinh năm 1436 Yên Lạc - Tam Thái - (nay là Thổ Tang - Vĩnh Tường) - Vĩnh Phúc |
Ông thi đỗ Tiến sĩ khoa Quý Mùi năm Quang Thuận thứ 4 đời vua Lê Thánh Tông (1463). Làm quan giữ chức Đô cấp sự trung ở Hình Khoa. |
Trong mục 3.1 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân TT Thổ Tang trang 27) |
10 |
HT: 7,5 |
416 |
Miếu Trúc lâm |
Trường THCS Nguyễn Thái Học |
Thôn Nam Cường |
Đoàn Thị Điểm |
Danh nhân Văn hóa |
(1705-1748) Người huyện Văn Giang - Hưng Yên |
Hiệu: Hồng Hà Nữ Sĩ, là nữ sĩ Việt Nam thời Lê trung hưng. Bà là tác giả tập truyện Truyền kỳ tân phả, và là dịch giả bản "Chinh phụ ngâm" của Đặng Trần Côn. |
Trong mục 8 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc trang 46) |
11 |
HT: 7,5 |
515 |
Đình Thổ Tang |
Trường THCS thị trấn Thổ Tang |
Qua trụ sở UBND thị trấn Thổ Tang và chùa Tùng Lâm |
Lý Quốc Sư |
Danh nhân chính trị - xã hội |
(1065–1141) làng Điền Xá, xã Gia Thắng, Gia Viễn, Ninh Bình |
Một vị cao tăng đứng đầu của triều đại nhà Lý trong lịch sử Việt Nam. Vì có nhiều công lớn chữa bệnh cho vua và nhân dân mà ông cùng với Trần Hưng Đạo, là những nhân vật lịch sử có thật, sau này được người Việt tôn sùng là đức thánh Nguyễn, đức thánh Trần |
Trong mục 34 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài tỉnh Vĩnh Phúc trang 51) |
12 |
HT: 7,5 QH: 7,5 |
367 |
Đường tỉnh 304 |
Thôn Lá Sen |
Qua trường mầm non thôn Lá Sen |
Võ Thị Sáu |
Danh Nhân quân sự |
(1933-1951) huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Cô là một chiến sĩ anh hùng và được tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
Trong mục 11 phụ lục 2 NH dữ liệu tên phố (danh nhân ngoài T. Vĩnh Phúc tr55) |
13 |
HT:7,5 QH:13,5 |
354 |
Vườn hoa thị trấn Thổ Tang |
Trường tiểu học thị trấn Thổ Tang |
Qua vườn hoa thị trấn Thổ Tang, Trường tiểu học thị trấn Thổ Tang |
Nguyễn Thị Giang |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1906–1930) Phủ Lạng Thương - Bắc Giang |
Bà là một nhà cách mạng có công trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và là vợ của Nguyễn Thái Học - lãnh tụ của Việt Nam Quốc Dân Đảng. |
Trong mục 3.2 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân TT Thổ Tang trang 27) |
14 |
HT: 7,5 |
544 |
Trung Tâm GDTX huyện Vĩnh Tường |
Đồng Ca |
Qua trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Vĩnh Tường, trung tâm y tế dự phòng, bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Tường cũ |
Tô Thế Huy |
Danh nhân chính trị - xã hội |
(1666-?), xã Cao Đại, huyện Vĩnh Tường |
Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sĩ khoa Đinh Sửu niên hiệu Chính Hoà thứ 18 đời vua Lê Hy Tông (1697). Sau khi mất, được tặng phong chức Thượng thư bộ Công. |
Trong mục 8 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân xã Cao Đại huyện Vĩnh Tường trang 30) |
15 |
HT: 7,5 |
200 |
Trung tâm giáo dục thường huyện Vĩnh Tường |
Đường tỉnh 304 gần nghĩa trang liệt sĩ thị trấn Thổ Tang |
Trung tâm giáo dục thường huyện Vĩnh Tường |
Vũ Hoàng Tổ |
Danh nhân văn hóa |
(1540-?) xã Vân ổ, huyện Yên Lạc, phủ Tam Đái, trấn Sơn Tây. Nay là thôn Vân ổ, xã Vân Xuân, huyện Vĩnh Tường |
Ông đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sĩ khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành năm thứ 3 đời vua Mạc Mậu Hợp (1580). Ông làm quan giữ chức Tham chính hàm Tòng tứ phẩm. |
Trong mục 10 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân xã Vân Xuân huyện Vĩnh Tường trang 31) |
3. DANH MỤC CHI TIẾT CÁC TUYẾN PHỐ THỊ TRẤN TỨ TRƯNG (06 tuyến)
STT |
Kí hiệu tuyến |
Mặt cắt (m) |
Chiều dài (m) |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Ghi Chú |
Tên gọi |
Loại hình |
(Năm sinh - Năm mất) Quê quán |
Tiểu sử |
Ghi chú |
1 |
5 |
HT: 7,5-11,5 QH:13,5 |
838 |
Đường Hai Bà Trưng dự kiến |
Chùa Phủ Cung- đường tỉnh 304 |
Đường đi cầu Vĩnh Thịnh - Nhà văn hóa khu 1 |
Nguyễn Đình Toản |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1668 - ?) Văn Trưng, xã Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường |
Thi đỗ Đệ tam giáp đồng tiến sĩ khoa Mâu Tuất niên hiệu Vĩnh Thịnh thứ 14 đời vua Lê Dụ Tông (1718). Làm quan đến chức tự khanh ở Thái bộ tự, phẩm trật vào hàng Chánh ngũ phẩm. |
Trong mục 2.4 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân TT Tứ Trưng trang 26) |
2 |
6 |
HT: 7,5 |
378 |
Phố Nguyễn Đình Toản dự kiến |
Đường Đỗ Hy Chiểu dự kiến |
Qua nhà văn hóa, khu 2 |
Kim Thời Đăng |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(? - ?) xã Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường |
Đỗ Hương Cống khoa Canh Tuất năm 1670. Thi Hội khoa Quý sửu năm 1673 đỗ Tam trường, làm quan chức Điển bạ rồi Tri huyện. Thi Hội khoa Mậu Thìn năm thứ 9 đời vua Lê Hy Tông (1688) lại dự thi và tái trúng. Thi Hội khoa Tân Mùi niên hiệu Chính Hòa năm 1691 thi lại lần thứ 3 vẫn đỗ Tam trường. Làm quan chức Tri Phủ. |
Trong mục 2.2 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân TT Tứ Trưng trang 25 |
3 |
7 |
HT: 13.5 |
530 |
UBND TT Tứ Trưng |
Khu dân cư mới sau chùa Lò Vàng (sân vận động) |
Qua Sân vận động - khu dân cư mới TT Tứ Trưng |
Đỗ Duy Viên |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(? - ?) xã Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường |
Đỗ Hương Cống khoa Canh Tý, niên hiệu Bảo Thái thứ nhất, đời vua Lê Dụ Tông (1720). Làm quan tới chức Tự thừa (chức quan ở một Viện, sau đổi là Tự của một Bộ), Phẩm chật ở hàng chánh thất phẩm. |
Trong mục 2.6 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân TT Tứ Trưng trang 26) |
4 |
8 |
HT: 7,5-15,5 QH: 19.5 |
1296 |
Chùa Phủ Cung |
Khu 9 |
Qua Sân vận động -Trường mầm non TT Tứ Trưng |
Nguyễn Đình Cẩn |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(1698-?) xã Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường |
Đỗ Hương Cống khoa Canh Tý niên hiệu Bảo Thái năm thứ nhất đời vua Lê Dụ Tông (1720). Làm quan đến chức Tri Phủ. |
Trong mục 2.1 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân TT Tứ Trưng trang 25) |
5 |
9 |
HT: 7,5 QH: 20,5 |
262 |
Đường tỉnh 304 |
Nhà Văn Hóa đa năng |
Qua khu dân cư khu 3, khu 4 |
Đặng Minh Trân |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(? - ?) xã Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường |
Đỗ Cử nhân khoa Giáp Ngọ năm 1834. Làm quan đến chức Chưởng ấn Cấp sự trung, trật tòng tứ phẩm, nổi tiếng là quan thanh liêm. |
Trong mục 2.5 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân TT Tứ Trưng trang 26) |
6 |
10 |
HT: 13,5 QH:13,5 |
612 |
Đường tỉnh 304 |
Nghĩa trang TT Tứ Trưng |
Qua Đội Thi hành án Vĩnh Tường |
Vũ Văn Lý |
Danh nhân Chính trị - xã hội |
(? - ?) xã Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường |
Đỗ cử nhân khoa Tân Dậu niên hiệu Tự Đức năm thứ 14 đời vua Nguyễn Dục Tông (1861). Làm quan đến chức Tri phủ. |
Trong mục 2.3 phụ lục 2 ngân hàng dữ liệu tên phố (danh nhân TT Tứ Trưng trang 26) |
Quyết định 05/2006/QĐ-BXD ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006