Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018
Số hiệu: 63/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Nguyễn Đức Thanh
Ngày ban hành: 11/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 11 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2018;

Xét Tờ trình số 226/TTr-UBND ngày 29/11/2017 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018, cụ thể như sau:

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.300.000 triệu đồng, trong đó:

- Thu nội địa 2.260.000 triệu đồng.

+ Thu cân đối ngân sách: 2.015.000 triệu đồng; trong đó, thuế, phí: 1.845.000 triệu đồng, tiền sử dụng đất: 100.000 triệu đồng, thu xổ số kiến thiết: 70.000 triệu đồng.

+ Các khoản thu quản lý qua ngân sách: 245.000 triệu đồng.

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 40.000 triệu đồng.

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 5.275.802 triệu đồng.

- Chi đầu tư: 467.380 triệu đồng.

- Chi thường xuyên: 2.783.786 triệu đồng.

- Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 1.100 triệu đồng.

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách: 67.553 triệu đồng.

- Chi các chương trình mục tiêu quốc gia, chi bổ sung thực hiện các chế độ, chính sách: 1.709.983 triệu đồng.

- Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: 245.000 triệu đồng.

3. Nợ vay và nguồn trả nợ đến hạn năm 2018

- Nợ đến hạn phải trả trong năm 2018: 93.000 triệu đồng. Nguồn trả nợ từ nguồn kết dư ngân sách năm 2016: 36.000 triệu đồng, nguồn bội thu ngân sách năm 2018: 57.000 triệu đồng.

- Vay trong năm 2018: vay từ nguồn chính phủ vay về cho vay lại: 80.400 triệu đồng.

(đính kèm các phụ lục chi tiết số 1, 2, 3 và 4).

Điều 2. Giải pháp thực hiện

1. Tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách. Đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và các khoản nợ đọng thuế; thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt động kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản, dịch vụ du lịch, từ các cơ sở sản xuất kinh doanh có quy mô lớn mới đi vào hoạt động trong năm 2018. Quản lý tốt các nguồn thu từ hoạt động mua bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp quyền sử dụng đất, đặc biệt là các tuyến đường đã được đầu tư hoàn thành đưa vào khai thác. UBND tỉnh có giải pháp cụ thể và chỉ đạo các cấp, các ngành phấn đấu hoàn thành tốt công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo dự toán HĐND tỉnh giao.

2. Điều hành chi ngân sách theo quy định Luật Ngân sách nhà nước, dự toán HĐND tỉnh giao và tiến độ thu; đối với các khoản chi vượt, ngoài dự toán giao đầu năm phải có sự thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh. Đối với Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới cần tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về thủ tục để đẩy nhanh tiến độ giải ngân.

Có giải pháp để thực hiện xử lý và thu hồi các khoản tạm ứng ngân sách tỉnh, đặc biệt là các khoản tạm ứng kéo dài qua nhiều năm. Việc tạm ứng ngân sách cần được thu hồi trong năm ngân sách theo quy định, đối với các khoản tạm ứng, qua nhiều năm cần báo cáo rõ nguyên nhân cho HĐND tỉnh xem xét, thống nhất. Hạn chế tối đa việc chuyển nguồn kinh phí sang năm sau, trừ trường hợp phải chuyển nguồn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; trường hợp chuyển nguồn sang năm sau không đúng quy định, bị hủy bỏ dự toán chi thì phải xác định trách nhiệm, nguyên nhân cụ thể đối với từng đơn vị, địa phương.

Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc nhà nước. Thực hiện việc công khai tài chính theo đúng quy định; đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng ở từng cơ quan, đơn vị.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐNĐ, Tổ đại biểu HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

PHỤ LỤC 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2017

Ước thực hiện năm  2017

Dự toán năm 2018

So sánh (3)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

3.820.412

4.131.817

5.332.802

1.200.985

129

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

1.871.500

1.870.897

1.733.060

-137.837

93

 

- Thu NSĐP hưởng 100%

325.250

325.250

1.359.300

1.034.050

418

 

- Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

1.546.250

1.545.647

373.760

-1.171.887

24

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

1.928.912

2.232.320

3.325.187

1.092.867

149

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

1.458.285

1.458.285

1.458.285

 

100

2

Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

 

 

156.919

 

 

3

Thu bổ sung có mục tiêu

470.627

774.035

1.709.983

935.948

221

III

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang (tiết kiệm 10% chi thường xuyên thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 còn lại)

 

 

29.555

 

 

IV

Thu quản lý qua ngân sách

20000

28.600

245.000

216.400

857

B

TỔNG CHI NSĐP

3.770.902

4.082.307

5.275.802

1.504.900

140

I

Tổng chi cân đối NSĐP

3.280.275

3.279.672

3.320.819

40.544

101

1

Chi đầu tư phát triển (1)

393.470

393.470

467.380

73.910

119

2

Chi thường xuyên

2.813.685

2.884.934

2.783.786

-29.899

99

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2)

 

268

1.100

1.100

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2)

1.000

1.000

1.000

 

100

5

Dự phòng ngân sách

66.483

 

67.553

1.070

102

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

5.637

 

 

-5.637

0

II

Chi các chương trình mục tiêu

470.627

774.035

1.709.983

1.239.356

363

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

106.053

114.687

112.520

6.467

106

2

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ

344.948

426.948

1.231.898

886.950

357

3

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

19.626

232.400

365.565

345.939

1.863

III

Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách

20000

28.600

245000

 

1.225

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP (2)

49.510

49.510

57.000

7.490

115

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP (2)

112.000

112.000

93.000

-19.000

83

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

62.490

13.400

 

-62.490

0

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

49.510

98.600

93.000

43.490

188

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP (2)

62.490

13.400

80.400

17.910

129

I

Vay để bù đắp bội chi

 

 

 

0

 

II

Vay để trả nợ gốc

62.490

13.400

 

-62.490

0

 

PHỤ LỤC 2

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Chỉ tiêu

Ước thực hiện năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

2.263.000

1.990.132

2.300.000

1.733.060

102

87

I

Thu nội địa

2.211.400

1.961.532

2.015.000

1.733.060

91

88

 

Thu nội địa không tính khoản thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết

1.785.000

1.535.132

1.845.000

1.563.060

103

102

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

655.000

654.917

749.000

749.000

114

114

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

40.000

40.000

65.000

65.000

163

163

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

158.300

81.561

160.000

57.000

101

70

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

310.500

307.906

315.000

315.000

101

102

5

Lệ phí trước bạ

75.000

75.000

72.000

72.000

96

96

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2.000

2.000

1.000

1.000

50

50

7

Thuế thu nhập cá nhân

105.000

105.000

110.000

110.000

105

105

8

Thuế bảo vệ môi trường

225.000

83.250

230.000

85.600

102

103

9

Phí, lệ phí

44.000

41.000

48.000

36.000

109

88

10

Thu tiền sử dụng đất

364.400

364.400

100.000

100.000

27

27

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

90.800

90.800

27.000

27.000

30

30

12

Thu khác ngân sách

50.000

26.000

50.000

29.000

100

112

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

23.100

21.398

12.000

10.460

52

49

14

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

6.300

6.300

6.000

6.000

95

95

15

Xổ số kiến thiết

62.000

62.000

70.000

70.000

113

113

II

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

23.000

 

40.000

 

174

 

III

Thu quản lý qua NS

28.600

28.600

245.000

 

100

174

 

PHỤ LỤC 3

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

3.770.902

5.275.802

1.504.900

140

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

3.280.275

3.320.819

40.544

101

I

Chi đầu tư phát triển (1)

393.470

467.380

73.910

119

1

Chi đầu tư cho các dự án

393.470

467.380

73.910

 

 

Chi ĐTXDCB vốn trong nước

260.470

297.380

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

63.000

100.000

37.000

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

70.000

70.000

 

 

2

Chi đầu tư phát triển khác

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

2.813.685

2.783.786

-29.899

99

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.176.259

1.254.882

78.623

 

2

Chi khoa học và công nghệ

15.880

15.912

32

 

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

 

1.100

1.100

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

 

 

V

Dự phòng ngân sách

66.483

67.553

1.070

102

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

5.637

 

-5.637

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

470.627

1.709.983

1.239.356

363

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

106.053

112.520

6.467

106

 

- Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

41.200

54.900

13.700

133

 

- Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

64.853

57.620

-7.233

89

II

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ

344.948

1.231.898

886.950

357

 

1.Vốn nước ngoài

141.588

253.333

111.745

179

 

2.Vốn trong nước

203.360

338.565

135.205

166

 

-Dự kiến bố trí thanh toán nợ XDCB và các dự án chuyển tiếp (đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các chương trình mục tiêu)

186.370

 

 

 

 

-Đối ứng các chương trình, dự án ODA

16.990

 

 

 

 

-Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các CTMT

 

317.000

 

 

 

-Hỗ trợ nhà ở cho người có công

 

21.565

 

 

 

3.Vốn trái phiếu chính phủ

 

640.000

 

 

III

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

19.626

365.565

345.939

1.863

 

Vốn nước ngoài

 

23.570

 

 

 

Vốn trong nước

19.626

341.995

322.369

1.743

 

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định

19.626

 

-19.626

0

 

Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà báo địa phương; mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng

 

1.420

1.420

 

 

Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

 

900

900

 

 

Chính sách trợ giúp pháp lý

 

307

307

 

 

Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

 

20.375

20.375

 

 

Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

 

1.891

1.891

 

 

Hỗ trợ kinh phí ăn trưa trẻ 3-5 tuổi;

 

1.069

1.069

 

 

Học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo;

 

1.867

1.867

 

 

Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã; Hỗ trợ đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên;

 

1.377

1.377

 

 

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn

 

54.239

54.239

 

 

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

 

9.586

9.586

 

 

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong), bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo,

 

15.488

15.488

 

 

Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;

 

20.226

20.226

 

 

Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa

 

62.700

62.700

 

 

Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; kinh phí nâng cấp đô thị; Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020

 

4.357

4.357

 

 

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

 

9.015

9.015

 

 

Bổ sung thực hiện một số Chương trình mục tiêu

 

35.548

35.548

 

 

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính

 

600

600

 

 

Hỗ trợ bù giảm thu để đảm bảo mặt bằng chi thường xuyên không thấp hơn dự toán 2017

 

101.030

101.030

 

 

CHI TỪ NGUỒN THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

20.000

245.000

225.000

 

 

PHỤ LỤC 4

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

1.544.000

1.733.060

189.060

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

3.446.666

3.320.819

-125.847

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

49.510

57.000

7.490

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

369.500

340.200

-29.300

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

291.000

192.400

-98.600

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

79%

57%

0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

13.400

13.400

3

Vay trong nước khác

291.000

179.000

-112.000

II

Trả nợ gốc vay trong năm

112.000

93.000

-19.000

1

Theo nguồn vốn vay

13.400

 

-13.400

 

-Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

 

-Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

13.400

 

-13.400

 

-Vốn khác

 

 

0

2

Theo nguồn trả nợ

112.000

93.000

-19.000

 

-Từ nguồn vay để trả nợ gốc

13.400

 

-13.400

 

-Bội thu NSĐP

49.510

57.000

7.490

 

-Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

0

 

-Kết dư ngân sách cấp tỉnh

49090

36000

-13.090

III

Tổng mức vay trong năm

13.400

80.400

67.000

1

Theo mục đích vay

 

 

0

 

-Vay để bù đắp bội chi

 

 

0

 

- Vay để trả nợ gốc

13.400

 

-13.400

2

Theo nguồn vay

13.400

80.400

67.000

 

-Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

 

-Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

13.400

80.400

67.000

 

-Vốn trong nước khác

0

 

0

IV

Tổng dư nợ cuối năm

192.400

179.800

-12.600

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

52%

53%

0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

13.400

93.800

80.400

3

Vốn khác

179.000

86.000

-93.000

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

268

1.100

832