Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2019 về Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 2575/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Mai Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 09/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2575/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 09 tháng 9 năm 2019 |
BAN HÀNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020;
Căn cứ Quyết định 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1925/QĐ-UBND ngày 16/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc Ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1691/TTr-SNN ngày 26 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Sổ tay và Phụ lục các văn bản hướng dẫn đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân các xã liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT CHỦ TỊCH |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
HĐND |
Hội đồng nhân dân |
UBND |
Ủy ban nhân dân |
HTX |
Hợp tác xã |
MTQG |
Mục tiêu quốc gia |
TCVN |
Tiêu chuẩn Việt Nam |
I. NỘI DUNG ĐỊNH HƯỚNG, ĐẶC TRƯNG CỦA NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao nhanh và bền vững.
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và đáp ứng yêu cầu phát triển lâu dài.
- Môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn.
- Bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc được bảo tồn và phát huy.
- Chất lượng hệ thống chính trị cơ sở được nâng cao.
II. BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
1. Ý nghĩa của Bộ tiêu chí
- Cụ thể hóa nội dung định hướng và đặc trưng của xã nông thôn mới nâng cao.
- Là căn cứ để thực hiện nội dung Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới nâng cao, là chuẩn mực để các xã lập kế hoạch đạt NTM nâng cao.
- Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao của các xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương; đánh giá công nhận xã đạt nông thôn mới nâng cao; đánh giá trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền xã trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn; giúp cho cán bộ và nhân dân các địa phương hiểu rõ nội dung cụ thể để thực hiện đạt xã NTM nâng cao.
2. Nội dung Bộ tiêu chí
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020 được ban hành theo Quyết định số 1925/QĐ-UBND ngày 16/07/2018 của UBND tỉnh Bình Dương (gồm 5 nhóm tiêu chí, 19 tiêu chí, 43 chỉ tiêu), cụ thể như sau:
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1925/UBND ngày 16/07/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
I |
QUY HOẠCH |
||
1 |
Quy hoạch |
1.1 Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới; thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ sung phù hợp thực tiễn Đề án |
Đạt |
1.2 Thực hiện rà soát, bổ sung điều chỉnh quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng hoặc xây dựng mới Trung tâm xã |
Đạt |
||
II |
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
2 |
Giao thông |
2.1 Tỷ lệ km đường trục ấp và đường liên ấp được nhựa hóa, bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
≥ 30% (phần còn lại cứng hóa theo quy định) |
2.2 Tỷ lệ km đường ngõ, xóm được cứng hóa, sạch và không lầy lội vào mùa mưa. |
50% |
||
2.3 Tỷ lệ km đường xã, đường liên xã, đường trục ấp (đối với các đoạn đi qua khu dân cư tập trung) bảo đảm thoát nước mặt đường, có hệ thống chiếu sáng. |
≥ 50% |
||
2.4 Các tuyến đường giao thông nông thôn được bảo trì thường xuyên và đảm bảo an toàn giao thông |
100% |
||
3 |
Thủy lợi |
3.1 Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động (đối với cây trồng chủ lực) |
100% |
3.2 Tổ chức thực hiện tốt các giải pháp phòng chống thiên tai tại chỗ. |
Đạt |
||
4 |
Điện |
Tỷ lệ điện đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi, thủy sản), tiểu thủ công nghiệp tập trung theo quy hoạch |
100% |
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học công lập các cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia |
≥ 50% |
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1 Trung tâm văn hóa, học tập cộng đồng xã, Nhà văn hóa ấp (Văn phòng ấp) được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả |
100% |
6.2 Trung tâm văn hóa xã có bố trí một số dụng cụ thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương |
Đạt |
||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Chợ đạt chuẩn theo quy định của tỉnh hoặc các cửa hàng cửa hiệu hoạt động thương mại trên địa bàn xã (đối với những xã có chợ) |
Đạt |
8 |
Thông tin và Truyền thông |
Đảm bảo cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 2 |
Đạt |
9 |
Nhà ở dân cư |
Không có nhà tạm nhà dột nát, tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định của Bộ xây dựng |
≥ 95% |
III |
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người) |
Năm 2018: đạt 55 triệu đồng |
Năm 2019: đạt 60 triệu đồng |
|||
Năm 2020: đạt 65 triệu đồng |
|||
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2018 -2020 theo chuẩn của tỉnh |
≤ 1% |
12 |
Lao động có việc làm |
12.1 Tỷ lệ người có việc làm thường xuyên trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động (lao động thường trú tại địa phương) |
≥ 95% |
12.2 Tỷ lệ lao động có việc làm được đào tạo trên tổng số lao động có việc làm thường xuyên |
≥ 65% |
||
13 |
Tổ chức sản xuất |
13.1 Thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển du lịch và dịch vụ |
Đạt |
13.2 Có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn sạch, hoặc có mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ |
Mỗi năm tăng ít nhất 01 mô hình |
||
IV |
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
||
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
14.1 Tỷ lệ trẻ vào mẫu giáo 5 tuổi |
100% |
14.2 Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Đạt |
||
14.3 Không có học sinh vi phạm pháp luật |
Đạt |
||
14.4 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp nghề) |
≥ 95% |
||
15 |
Y tế |
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥ 90% |
15.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤ 8% |
||
15.3 Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch, giảm 10%/năm tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người |
Đạt |
||
15.4 Tỷ lệ người dân được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu |
≥ 90% |
||
16 |
Văn hóa |
16.1. Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới theo quy định |
Đạt |
16.2. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL |
≥ 80% |
||
16.3. Tỷ lệ người dân được phổ biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội |
100% |
||
16.4. Không có cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ văn hóa trên địa bàn xã vi phạm pháp luật |
Đạt |
||
17 |
Môi trường |
17.1 Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch đạt chuẩn Quốc gia |
≥ 75% |
17.2 Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
≥ 95% |
||
17.3 Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường, có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo hợp vệ sinh, không ô nhiễm môi trường. |
≥ 90% |
||
17.4 Tỷ lệ khu ấp hoặc khu dân cư có cảnh quan môi trường “xanh - sạch - đẹp”. Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy định |
≥ 90% |
||
17.5 Tỷ lệ rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định |
≥ 80% |
||
V |
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1 Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định của tỉnh |
Đạt |
18.2 Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt danh hiệu vững mạnh xuất sắc |
70% |
||
18.3 Tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính của UBND xã |
≥ 90% |
||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành tốt nhiệm vụ quân sự - quốc phòng. Thực hiện tốt công tác tuyển chọn và gọi công nhân nhập ngũ hàng năm đạt 100% (tỷ lệ đảng viên trong lực lượng dân quân nòng cốt đạt ≥ 20%) |
Đạt |
19.2. An ninh trật tự xã hội được giữ vững và thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; có mô hình phòng, chống tội phạm hoạt động thường xuyên, hiệu quả đảm bảo an ninh trật tự |
Đạt |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về quy hoạch khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới; thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ sung phù hợp thực tiễn Đề án: đạt.
2. Thực hiện rà soát, bổ sung điều chỉnh quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng hoặc xây dựng mới Trung tâm xã: đạt.
II. Việc đánh giá Quản lý, tổ chức triển khai thực hiện đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới và việc thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ sung điều chỉnh quy hoạch nông thôn thực hiện theo Thông tư 02/2017/TT-BXD ngày 01/03/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn.
(Chi tiết nội dung Thông tư này và công văn hướng dẫn 2649/SXD-QHKT ngày 12/7/2019 của Sở Xây dựng được thể hiện trong Phụ lục kèm theo).
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về giao thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Tỷ lệ km đường trục ấp và đường liên ấp được nhựa hóa, bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT: đạt ≥ 30% (phần còn lại cứng hóa theo quy định).
2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm được cứng hóa, sạch và không lầy lội vào mùa mưa: đạt 50%.
3. Tỷ lệ km đường xã, đường liên xã, đường trục ấp (đối với các đoạn đi qua khu dân cư tập trung) bảo đảm thoát nước mặt đường, có hệ thống chiếu sáng: đạt ≥50%.
4. Các tuyến đường giao thông nông thôn được bảo trì thường xuyên và đảm bảo an toàn giao thông: đạt 100%.
II. Đánh giá thực hiện:
- Đường trục ấp và đường liên ấp là đường nối trung tâm các ấp đến các cụm dân cư trong ấp hoặc nối giữa các ấp.
- Đường ngõ xóm là đường nối giữa các hộ gia đình.
- Đường trục xã, đường liên xã là đường nối trung tâm hành chính xã với các ấp hoặc đường nối giữa các xã (không thuộc đường huyện).
- Cứng hóa: là mặt đường được trải một trong những loại vật liệu như sỏi đỏ, đá dăm, gạch, bê tông xi măng...
- Cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải: Các thông số kỹ thuật của tuyến đường giao thông phải phù hợp với quy định tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020” hoặc tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005.
- Bảo đảm thoát nước mặt đường: các tuyến đường giao thông mặt đường không đọng nước, có bố trí thoát nước ngang, dọc (mương đất, mương bê tông...)
- Bảo trì thường xuyên là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của các công trình đường bộ theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường bộ có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình đường bộ theo quy định tại Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
- Đảm bảo an toàn giao thông: Công trình đường bộ phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và điều kiện an toàn giao thông cho người và phương tiện tham gia giao thông.
(Chi tiết nội dung Thông tư và văn bản hướng dẫn số 987/SGTVT-QLGT ngày 10/4/2019 của Sở Giao thông Vận tải được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về thủy lợi khi đáp ứng các yêu cầu
1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động (đối với cây trồng chủ lực): đạt 100%.
2. Tổ chức thực hiện tốt các giải pháp phòng chống thiên tai tại chỗ: đạt.
II. Giải thích từ ngữ
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới tiêu chủ động được hiểu là diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới, hoặc tiêu nước kịp thời, đảm bảo cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
Cây trồng chủ lực: là các loại cây trồng được quy hoạch phát triển trên địa bàn; có diện tích sản xuất lớn và có đóng góp quan trọng vào giá trị sản xuất nông nghiệp của xã, tạo thu nhập ổn định cho người sản xuất.
III. Đánh giá thực hiện
1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động (đối với cây trồng chủ lực) đạt 100%.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động (đối với cây trồng chủ lực) xác định theo công thức sau:
Ttưới = |
S1 |
x 100% |
s |
Trong đó:
+ Ttưới: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động (%).
+ S1: Diện tích gieo trồng cả năm thực tế được tưới đối với cây trồng chủ lực (ha).
+ S: Diện tích gieo trồng cả năm cần tưới theo kế hoạch đối với cây trồng chủ lực (ha).
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động xác định theo công thức sau:
Ttiêu = |
F1 |
x 100% |
F |
Trong đó:
+ Ttiêu: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu nước chủ động đối với cây trồng chủ lực (%).
+ F1: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp thực tế được tiêu đối với cây trồng chủ lực (ha).
+ F: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp của xã đối với cây trồng chủ lực (ha).
Xã được đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1 khi Ttưới = 100% và Ttiêu = 100%.
Ghi chú: Đối với các loại cây công nghiệp lâu năm, không có nhu cầu sử dụng nước tưới (cao su, điều) thì xem như đạt tiêu chí.
2. Tổ chức thực hiện tốt các giải pháp về phòng chống thiên tai tại chỗ
a) Có tổ chức bộ máy thực hiện công tác phòng, chống thiên tai được thành lập và kiện toàn theo quy định của pháp luật, có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu trong công tác phòng, chống thiên tai tại địa phương.
- Có Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn được thành lập theo quy định tại Điều 22, Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai, hàng năm được kiện toàn và có phân công cụ thể trách nhiệm của từng bộ phận và các thành viên Ban chỉ huy phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Thành lập, củng cố và duy trì hoạt động thường xuyên của các đội xung kích phòng, chống thiên tai nòng cốt là lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng quản lý để nhân dân (nếu có) được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ thường xuyên đáp ứng yêu cầu ứng phó giờ đầu khi có thiên tai xảy ra.
- Có từ 70% trở lên người dân thuộc vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai.
b) Các hoạt động phòng, chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh.
- Có Kế hoạch phòng, chống thiên tai cấp xã được phê duyệt và rà soát, cập nhật, bổ sung hàng năm theo quy định của Luật, đáp ứng yêu cầu về phòng, chống thiên tai tại chỗ.
- Có phương án ứng phó đối với các loại hình thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra trên địa bàn được xây dựng cụ thể, chi tiết và phê duyệt phù hợp với quy định, tình hình đặc điểm thiên tai ở địa phương.
- Thực hiện có hiệu quả kế hoạch phòng, chống thiên tai được phê duyệt:
+ Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã phải chuẩn bị, duy trì thường xuyên hoặc có phương án sẵn sàng huy động từ 70% trở lên số lượng của các loại vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ cho hoạt động phòng, chống thiên tai theo kế hoạch được duyệt.
+ Có 100% tổ chức và từ 70% trở lên số hộ gia đình, cá nhân trong vùng thường xuyên bị thiên tai chủ động chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu dân sinh tại chỗ theo kế hoạch được duyệt và theo hướng dẫn của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn các cấp.
c) Có cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai.
- Quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng:
+ Thực hiện lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào các Quy hoạch: sử dụng đất; phát triển dân sinh - kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có, đảm bảo phù hợp với quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch về đê điều (nếu có).
+ 100% cơ sở hạ tầng được xây dựng mới phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn trước thiên tai đã được ban hành hoặc được lồng ghép nội dung an toàn trước thiên tai.
- Thông tin, cảnh báo và ứng phó thiên tai:
+ Có hệ thống thu nhận, truyền tải và cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo và ứng phó thiên tai đảm bảo 100% người dân được tiếp nhận một cách kịp thời, đầy đủ.
+ 100% những điểm có nguy cơ cao về rủi ro thiên tai được lắp đặt hệ thống hướng dẫn, cảnh báo.
- Thực thi pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai: Tất cả các vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai được kiểm tra, phát hiện và xử lý; không để phát sinh những vụ vi phạm mới hoặc phải kiểm tra phát hiện và ngăn chặn kịp thời.
Xã được công nhận đạt chỉ tiêu 3.2 khi đạt tất cả các chỉ tiêu đánh giá ở điểm a, b, c.
(Chi tiết nội dung hướng dẫn số 1046/SNN-NN ngày 31/5/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về điện khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Tỷ lệ điện đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi, thủy sản), tiểu thủ công nghiệp tập trung theo quy hoạch đạt 100%.
II. Đánh giá thực hiện
Đối với khu vực sử dụng nguồn từ lưới điện quốc gia: Đảm bảo có đủ nguồn năng lượng sử dụng cho các thiết bị sản xuất.
Tỷ lệ điện điện đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi, thủy sản), tiểu thủ công nghiệp: Đánh giá chi tiết theo quyết định 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công thương.
(Chi tiết nội dung Quyết định và văn bản hướng dẫn số 2941/PCBD-KD ngày 10/07/2019 của Công ty điện lực Bình Dương được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về trường học khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Tỷ lệ trường học công lập các cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia đạt ≥ 50%.
II. Đánh giá thực hiện
Việc đánh giá thực hiện tiêu chí trường học áp dụng theo theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ giáo và Đào tạo.
(Chi tiết nội dung thông tư và văn bản hướng dẫn số 797/SGDĐT-KHTC ngày 09/5/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 6. TIÊU CHÍ CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Trung tâm văn hóa, học tập cộng đồng xã, Nhà văn hóa ấp (Văn phòng ấp) được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả: đạt 100%.
2. Trung tâm văn hóa xã có bố trí một số dụng cụ thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương: đạt.
II. Đánh giá thực hiện
Diện tích đất quy hoạch xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã; nhà văn hóa, khu thể thao thôn được tính gộp là tổng diện tích các công trình văn hóa, thể thao trên địa bàn xã và thôn. Địa điểm công trình văn hóa, thể thao không nhất thiết phải nằm trên cùng một vị trí.
Đối với các địa phương gặp khó khăn trong việc bố trí diện tích đất và huy động các nguồn lực để xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã, nhà văn hóa - khu thể thao ấp thì tạm thời sử dụng các cơ sở vật chất hiện có như hội trường, văn phòng ấp, nhà văn hóa đã xây dựng từ trước để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
Trung tâm văn hóa - thể thao cấp xã là thiết chế cộng đồng, nơi sinh hoạt chung cho mọi người dân đến tham gia (kể cả trẻ em và người cao tuổi); trong đó, dành tối thiểu 30% thời gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em.
Những địa phương không có khu vui chơi, giải trí riêng biệt cho trẻ em có thể sử dụng cơ sở vật chất của trung tâm văn hóa - thể thao và học tập cộng đồng cấp xã, trang bị một số trang thiết bị tối thiểu phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí, tạo môi trường lành mạnh, an toàn, phát triển toàn diện cho trẻ em. Điểm vui chơi giải trí và thể thao cho trẻ em phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ.
(Chi tiết nội dung hướng dẫn số 303/SVHTTDL-QLVH ngày 11/4/2019 của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 7. TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Chợ đạt chuẩn theo quy định của tỉnh hoặc các cửa hàng cửa hiệu hoạt động thương mại trên địa bàn xã (đối với những xã có chợ): đạt.
II. Đánh giá thực hiện
- Có chợ nông thôn trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đạt được các yêu cầu của chợ nông thôn như diện tích chợ, điều hành quản lý.
- Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi, kinh doanh đạt được các yêu cầu như: bảng hiệu, diện tích, tổ chức bố trí hàng hóa, điều kiện kinh doanh của cửa hàng...
- Trường hợp xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng hoặc xã không có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch thì sẽ không xem xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
(Chi tiết nội dung hướng dẫn số 479/SCT-QLTM ngày 03/4/2019 của Sở Công thương được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 8. TIÊU CHÍ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về Thông tin truyền thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đảm bảo cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 2: đạt.
II. Đánh giá thực hiện
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
(Chi tiết nội dung Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2011 và văn bản hướng dẫn số 215/STTTT-BCVT ngày 22/4/2019 của Sở Thông tin và Truyền thông được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về nhà ở dân cư khi đáp ứng các yêu cầu:
Không có nhà tạm nhà dột nát, tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định của Bộ xây dựng ≥ 95%.
II. Đánh giá thực hiện:
Đánh giá nhà ở đạt chuẩn theo văn bản số 117/BXD-QHKT ngày 21/01/2015 của Bộ xây dựng về hướng dẫn thực hiện tiêu chí về nhà ở nông thôn.
- Nhà ở nông thôn phải đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng). Các bộ phận nền, khung, mái của căn nhà phải được làm từ các loại vật liệu có chất lượng tốt, không làm từ các loại vật liệu tạm, mau hỏng, dễ cháy. Cụ thể:
+ “Nền cứng” là nền nhà làm bằng các loại vật liệu có tác dụng làm tăng độ cứng của nền như: vữa xi măng - cát, bê tông, gạch lát, gỗ.
+ “Khung cứng” bao gồm hệ thống khung, cột, tường kể cả móng đỡ. Tùy điều kiện cụ thể, khung, cột được làm từ các loại vật liệu: bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc; tường xây gạch/đá hoặc làm từ gỗ bền chắc; móng làm từ bê tông cốt thép hoặc xây gạch/đá.
+ “Mái cứng” gồm hệ thống đỡ mái và mái lợp. Tùy điều kiện cụ thể, hệ thống đỡ mái có thể làm từ các loại vật liệu: bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc. Mái làm bằng bê tông cốt thép, lợp ngói hoặc lợp bằng các tấm lợp có chất lượng tốt như tôn, fibro xi măng.
Căn cứ vào điều kiện thực tế, các bộ phận nhà ở (bao gồm: nền, khung, mái) có thể làm bằng các loại vật liệu địa phương có chất lượng tương đương (như: tranh, cói, dừa nước...), đảm bảo thời hạn sử dụng theo quy định.
- Diện tích ở tối thiểu đạt từ 14m2/người trở lên, Diện tích tối thiểu một căn nhà từ 24m2 trở lên. Đối với hộ đơn thân, diện tích tối thiểu một căn nhà từ 18m2 trở lên.
- Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên; Đối với nhà ở đã, đang thực hiện hỗ trợ theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì niên hạn sử dụng lấy theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đó.
- Các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi...) phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt; Kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, vùng miền.
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí này áp dụng theo Công văn số 117/BXD-QHKT ngày 21/01/2015 của Bộ Xây dựng và công văn hướng dẫn 2649/SXD-QHKT ngày 12/7/2019 của Sở Xây dựng được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về thu nhập khi có mức thu nhập bình quân đầu người/năm như sau:
Năm 2018: đạt 55 triệu đồng/người/năm.
Năm 2019: đạt 60 triệu đồng/người/năm.
Năm 2020: đạt 65 triệu đồng/người/năm.
II. Đánh giá thực hiện:
- Khái niệm, phương pháp tính: Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã được tính bằng cách chia tổng thu nhập của nhân khẩu thực tế thường trú (NKTTTT) của xã trong năm cho số NKTTTT của xã trong năm.
Công thức:
Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã |
= |
Tổng thu nhập của NKTTTT của xã trong năm |
NKTTTT của xã trong năm |
- Phạm vi tính toán: Chỉ tính thu nhập do NKTTTT của xã tạo ra, bất kể những người này làm việc và sản xuất kinh doanh trong hay ngoài địa bàn xã, không tính thu nhập của người ngoài xã đến làm việc và sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã.
- Không tính vào thu nhập cho NKTTTT của xã:
+ Các khoản tiền hoặc hiện vật được chuyển nhượng, chi trả trong nội bộ dân cư của xã, trừ các khoản đã được tính vào chi phí sản xuất.
+ Các khoản thu vào để chi chung của xã như: Thu để đầu tư xây dựng các công trình, thực hiện các chương trình chung; thu vào ngân sách của xã... mà hộ không trực tiếp được nhận.
- Thời điểm, thời kỳ thu thập số liệu:
+ Thời điểm thu thập số liệu: Số liệu về thu nhập được thu thập và báo cáo trong quý I năm sau năm báo cáo.
+ Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu về thu nhập được thu thập trong thời kỳ 1 năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
Ghi chú: Nếu thời kỳ thu thập số liệu không trùng với năm dương lịch thì thu thập số liệu trong 12 tháng qua tính từ thời điểm thu thập trở về trước.
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí này áp dụng theo Công văn số 563/TCTK-XHMT ngày 07/8/2014 của Tổng cục Thống kê và Văn bản hướng dẫn số 595/CTK-DSVX ngày 06/6/2019 của Cục Thống kê tỉnh Bình Dương được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về hộ nghèo khi có tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2018 -2020 của xã theo chuẩn của tỉnh ≤ 1%.
II. Đánh giá thực hiện:
Cách tính tỷ lệ hộ nghèo để đánh giá tiêu chí xã đạt nông thôn mới nâng cao như sau: lấy tổng số hộ nghèo của xã (trừ số hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội) chia cho tổng số hộ nhân dân (trừ đã trừ số hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội) theo công thức sau đây:
Cách tính 1:
Tỷ lệ hộ nghèo |
= |
Tổng số hộ nghèo (đã trừ số hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội) |
x 100% |
Tổng số hộ nhân dân (đã trừ số hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội) |
Cách tính 2:
Tỷ lệ hộ nghèo |
= |
Hộ nghèo thuộc chỉ tiêu giảm nghèo |
x 100% |
Tổng số hộ nhân dân (đã trừ số hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội) |
Lưu ý:
Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội là “hộ nghèo không còn thành viên nào trong hộ có khả năng lao động” (được quy định tại điểm c, khoản 2 điều 1 quyết định số 65/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh về việc quy định chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020). Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội không tính vào chỉ tiêu giảm nghèo chung của địa phương, không tính vào chỉ tiêu hộ nghèo trong tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao.
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí này áp dụng theo công văn hướng dẫn số 1152/HD-SLĐTBXH ngày 22/3/2019 của Sở Lao động Thương binh Xã hội được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 12. TIÊU CHÍ LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về lao động có việc làm khi đáp ứng yêu cầu sau:
1. Tỷ lệ người có việc làm thường xuyên trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động (lao động thường trú tại địa phương) ≥ 95%.
2. Tỷ lệ lao động có việc làm được đào tạo trên tổng số lao động có việc làm thường xuyên ≥ 65%.
II. Đánh giá thực hiện:
1. Đánh giá tỷ lệ người có việc làm thường xuyên
Cách tính:
Tỷ lệ người có việc làm thường xuyên |
= |
Số người có việc làm thường xuyên |
x 100% |
Số người trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động |
Trong đó:
- Người có việc làm thường xuyên là những người có công việc ổn định, liên tục, không mang tính chất tạm thời.
- Số người trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động: là những người từ đủ 15 tuổi trở lên đến thời điểm nghỉ hưu, không bị mất khả năng lao động, trong khi đó độ tuổi nghỉ hưu được xác định như sau:
+ Người lao động đảm bảo điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.
+ Người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, người lao động làm công tác quản lý và một số trường hợp đặc biệt khác có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 năm so với nội dung trên.
- Tiêu chí trên không bao gồm những người có khả năng lao động nhưng không tham gia hoạt động kinh tế như: học sinh, sinh viên, nội trợ.
2. Đánh giá tỷ lệ lao động có việc làm được đào tạo
Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo được tính toán theo công thức sau:
Tổng số người từ đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú, đang có việc làm trên địa bàn xã và đã được cấp văn bằng, chứng chỉ |
x 100% |
Tổng số người từ đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú, đang có việc làm trên địa bàn xã |
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí này áp dụng theo văn bản hướng dẫn số 1152/HD-SLĐTBXH ngày 22/3/2019 của Sở Lao động Thương binh Xã hội được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 13. TIÊU CHÍ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về tổ chức sản xuất khi đáp ứng yêu cầu sau:
1. Thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển du lịch và dịch vụ: đạt.
2. Có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn sạch, hoặc có mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ: mỗi năm tăng ít nhất 01 mô hình.
II. Đánh giá thực hiện:
1. Đánh giá việc thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển du lịch và dịch vụ.
- Trên địa bàn xã có mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa trên hợp đồng liên kết ổn định tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp, hai (02) chu kỳ thu hoạch đối với các sản phẩm khác và được sản xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa các bên tham gia liên kết.
- Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã là sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, người dân có kinh nghiệm sản xuất, gần thị trường lớn… để cho ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, giá thành cạnh tranh, có diện tích sản xuất (đối với trồng trọt, lâm nghiệp), quy mô đàn, sản lượng (đối với chăn nuôi, thủy sản) lớn và gắn với hoạt động sinh kế của đa số người dân trong xã; hoặc có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu 1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã) và có tiềm năng mở rộng.
- Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy hoạch hoặc định hướng tái cơ cấu nông nghiệp của xã.
- Xã có tối thiểu một (01) hợp tác xã được cơ quan quản lý đánh giá, xếp loại hoạt động của năm trước liền kề đạt từ loại khá trở lên theo hướng dẫn đánh giá của Liên minh Hợp tác xã.
2. Đánh giá có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn sạch hoặc có mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ.
- Mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn sạch là mô hình tạo ra sản phẩm có năng suất cao, chất lượng tốt, thân thiện với môi trường; giúp nông dân chủ động trong sản xuất, giảm sự lệ thuộc vào thời tiết và khí hậu, quy mô sản xuất được mở rộng; ứng dụng cơ giới trong các khâu sản xuất từ nhân giống, chăm sóc, thu hoạch đến chế biến; tự động hóa quy trình bằng máy móc, công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ tưới tiêu tự động, tiết kiệm nước; ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất giống cây trồng; ứng dụng công nghệ tiên tiến bảo quản, chế biến sau thu hoạch.
- Mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ là mô hình nuôi, trồng, chế biến, bảo quả nông sản, thực phẩm không sử dụng hóa chất độc hại (thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt cỏ hóa học, các loại phân hóa học, các chất kích thích sinh trưởng, kháng sinh tổng hợp, chất bảo hóa học); Không sử dụng giống, vật tư, nguyên liệu có nguồn gốc biến đổi gen; Không sử dụng nguồn nước, thải nước ô nhiễm từ các nhà máy; Có sổ ghi chép lại các nguồn của tất cả các khoản vật tư dùng trong canh tác.
- Biểu đánh giá mô hình được kèm theo công văn số 224/SHHCN-KHCNCS ngày 16/4/2019 của Sở Khoa học và Công nghệ
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí này áp dụng theo công văn hướng dẫn số 40/LMHTX ngày 06/5/2919 của Liên Minh hợp tác xã và công văn hướng dẫn số 224/SHHCN-KHCNCS ngày 16/4/2019 của Sở Khoa học và Công nghệ được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 14. TIÊU CHÍ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về Giáo dục và Đào tạo khi đáp ứng yêu cầu sau:
1. Tỷ lệ trẻ vào mẫu giáo 5 tuổi đạt 100%.
2. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
3. Không có học sinh vi phạm pháp luật.
4. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp nghề) đạt ≥ 95%.
II. Đánh giá thực hiện:
Đánh giá đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục Đào tạo.
(Chi tiết nội dung thông tư và văn bản hướng dẫn số 797/SGDĐT-KHTC ngày 09/5/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo được thể hiện trong Phụ lục kèm theo.)
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về y tế khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt ≥ 90%.
2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đạt ≤ 8%.
3. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch, giảm 10%/năm tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người: đạt.
4. Tỷ lệ người dân được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu đạt ≥ 90%.
II. Đánh giá thực hiện:
1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
Tỷ lệ người tham gia BHYT |
= |
Số người dân địa phương (có hộ khẩu thường trú) tham gia BHYT |
x 100% |
Tổng số dân địa phương |
- Số liệu được cung cấp từ cơ quan BHXH cấp huyện/cấp xã, số liệu 6 tháng tính từ 30/6; số liệu cả năm tính đến 31/12
2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
- Tỷ lệ được tính trong đợt tổng cân trẻ dưới 5 tuổi hàng năm (ngày 1 đến ngày 2 tháng 6).
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi |
= |
Số trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
x 100% |
Tổng số trẻ dưới 5 tuổi |
3. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch, giảm 10%/năm tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người.
- Kiểm soát các bệnh truyền nhiễm: Không có dịch bệnh trên địa bàn, không có người tử vong do dịch bệnh truyền nhiễm; giám sát tốt tất cả các ổ dịch cũ; xử lý ≥ 90% các ổ dịch mới phát sinh (tiêu chí đánh giá dịch xảy ra dịch trên địa bàn theo Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm).
- Khi có xảy ra trường hợp nghi ngộ độc thực phẩm, Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm sẽ tiến hành điều tra, lấy các mẫu thức ăn, nước uống xét nghiệm tìm nguyên nhân. Sau khi Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm xác định có yếu tố gây ngộ độc thực phẩm và thông báo đến địa phương, đơn vị thì mới tính đó là một vụ ngộ độc thực phẩm.
4. Tỷ lệ người dân được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu
Tỷ lệ này được tính là số người dân được quản lý sức khỏe, được lập hồ sơ sức khỏe cá nhân theo Quyết định số 831/QĐ-BYT ngày 11/3/2017 của Bộ Y tế về việc ban hành mẫu hồ sơ sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Tỷ lệ người dân được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu |
= |
Số người dân được quản lý sức khỏe, được lập hồ sơ sức khỏe cá nhân |
x 100% |
Tổng số dân của địa phương |
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí này áp dụng theo Văn bản hướng dẫn số 605/SYT-NV ngày 14/3/2019 của Sở Y tế được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về văn hóa khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới theo quy định.
2. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL đạt ≥ 80%.
3. Tỷ lệ người dân được phổ biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội đạt 100%.
4. Không có cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ văn hóa trên địa bàn xã vi phạm pháp luật đạt.
II. Đánh giá thực hiện:
1. Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới theo quy định.
Thực hiện việc đánh giá xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới theo Chương II Mục 5 Điều 12 của Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy chế công nhận danh hiệu văn hóa, đạt chuẩn văn hóa, đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL.
Thực hiện việc đánh giá đạt ấp văn hóa theo Chương II, Mục 2, Điều 6 của Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy chế công nhận danh hiệu văn hóa, đạt chuẩn văn hóa, đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Tỷ lệ người dân được phổ biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
- Có 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chính sách pháp luật của nhà nước và các quy định của địa phương.
- Hoạt động hòa giải có hiệu quả; hầu hết những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết tại cộng đồng.
- Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật.
- Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch vững mạnh”, các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
4. Không có cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ văn hóa trên địa bàn xã vi phạm pháp luật.
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí này áp dụng theo công văn hướng dẫn đánh giá tiêu chí số 303/SVHTTDL-QLVH ngày 11/4/2019 của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 17. TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao về môi trường và an toàn thực phẩm khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch đạt chuẩn Quốc gia đạt ≥ 75%.
2. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đạt ≥ 95%.
3. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường, có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo hợp vệ sinh, không ô nhiễm môi trường đạt ≥ 90%.
4. Tỷ lệ khu ấp hoặc khu dân cư có cảnh quan môi trường “xanh - sạch - đẹp". Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy định đạt ≥ 90%.
5. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt ≥ 80%.
II. Đánh giá thực hiện:
1. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch đạt chuẩn Quốc gia.
Nước sạch: Là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt - QCVN do Bộ y tế ban hành (QCVN 02.2009/BYT, QCVN 01:2009/BYT, các loại nước uống trực tiếp sau khi đã qua xử lý như nước uống đóng chai, nước hợp vệ sinh đã qua xử lý).
Cách tính tỷ lệ (%) hộ dân được sử dụng nước sạch như sau:
Nns = |
N1 |
x 100% |
N |
Nns Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch
N1: Số hộ dân được sử dụng nước sạch
N: Tổng số hộ dân của xã
Xã được công nhận đạt chỉ tiêu khi Nns ≥ 75%.
2. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
- Nhà tiêu hợp vệ sinh phải đảm bảo quy định về kỹ thuật theo QCVN 01:2011/BYT (quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh).
- Nhà tắm hợp vệ sinh phải đảm bảo các yêu cầu sau: Nhà tắm kín đáo có sàng cứng, tường bao có mái che; Có hệ thống thoát nước, thu gom và biện pháp xử lý phù hợp không để tràn ra môi trường.
- Bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo các yêu cầu sau: Có dung tích đủ lớn để đảm bảo nhu cầu sử dụng của các thành viên gia đình; Được làm từ các vật liệu không có thành phần độc hại làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng và phù hợp với đặc điểm từng vùng; Có nắp đậy kính để ngăn ngừa các chất bẩn xâm nhập hoặc muỗi vào đẻ trứng; Vệ sinh thiết bị, khu vực chứa nước định kỳ 1/3 tháng.
- Các hộ gia đình thực hiện 3 sạch: sạch nhà, sạch ngõ, sạch bếp theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động.
3. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường, có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo hợp vệ sinh, không ô nhiễm môi trường, đạt chỉ tiêu này khi hộ chăn nuôi, chuồng trại chăn nuôi phải đảm bảo các yêu cầu vệ sinh môi trường như sau:
- Nằm cách biệt với nhà ở, nguồn nước: Không được nằm trong đô thị, khu nhà ở, điểm dân cư tập trung; Địa điểm xây dựng cơ sở chăn nuôi phải cách xa trường học, cơ sở, bệnh viện, công viên, khu vui chơi giải trí, nhà máy xí nghiệp, điểm dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, khoản cách tối thiểu phải đáp ứng yêu cầu theo quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương tại Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 16/6/2016.
- Chuồng trại phải được vệ sinh định kỳ, đảm bảo phòng ngừa, ứng phó dịch bệnh.
- Xác vật nuôi bị chết do dịch bệnh phải được quản lý theo qui định về quản lý chất thải nguy hại và vệ sinh phòng bệnh.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường không phát sinh mùi khó chịu gây ảnh hưởng đến dân cư xung quanh.
- Chất thải rắn được thu gom hằng ngày và xử lý đúng theo quy định hiện hành về môi trường và thú y, tránh phát tán ra môi trường.
- Có hệ thống thu gom, xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, đường thoát nước thải từ chuồng nuôi đến trạm xử lý nước thải phải kín, đảm bảo dễ thoát nước, mạng lưới thoát nước mưa và nước thải phải tách riêng.
4. Tỷ lệ khu ấp hoặc khu dân cư có cảnh quan môi trường “xanh - sạch - đẹp”. Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy định đạt
Các xã, lập phương án và tổ chức thực hiện việc xây dựng cảnh quan, môi trường - xanh - sạch - đẹp, an toàn phù hợp với đặc điểm kinh tế, sinh thái, văn hóa của địa phương, tuyên truyền, vận động nâng cao ý thức người dân xả rác đúng nơi quy định, không xả rác, vứt rác nơi công cộng và những nới trái quy định bao gồm:
- Đối với hệ thống cây xanh: Đầu tư hoàn thiện hệ thống cây xanh (gồm cây bóng mát, cây cảnh, hoa và thảm cỏ ...) trong các xã xây dựng nông thôn mới. Việc trồng cây không ảnh hưởng đến an toàn giao thông, không làm hư hại đến các công trình của nhân dân và các công trình công cộng; không ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường; không trồng các loại cây thuộc danh mục loài ngoại lai xâm hại theo qui định.
- Đối với hệ thống ao, hồ sinh thái: hệ thống ao hồ trong khu dân cư đảm bảo các yêu cầu như phù hợp với quy hoạch được phê duyệt; Tạo mặt bằng thông thoáng, điều tiết khí hậu, tạo cảnh quan đẹp; Có khả năng phát triển chăn nuôi, thủy sản tạo nguồn lợi kinh tế; Nạo vét, tu bổ ao, hồ thường xuyên.
- Đối với đường làng ngõ xóm: Các tuyến đường phải được bê tông hóa hoặc rải cấp phối đảm bảo không lầy lội vào mùa mưa; Xây dựng quy định về giữ gìn vệ sinh chung trong xã và các hộ gia đình tổ chức thu dọn vệ sinh rác thải định kỳ. ≥ 90 số hộ đã thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hang rào bằng cây xanh hoặc các loại hàng rào khác nhưng có phủ cây xanh. Hàng rào bằng cây phải được cắt tỉa gọn gàng, không vươn ra đường gây cản trở giao thông.
- Đối với khu vực công cộng: ≥ 90% các khu vực công cộng không có hiện tượng xả nước thải, chất thải rắn không đúng quy định, gây mất mỹ quan và ô nhiễm môi trường; Các địa phương tăng cường cải tạo ao, hồ khu vực công cộng... thành các khu vui chơi giải trí, khu vực tập thể dục, khu sinh hoạt cộng đồng, khu vực học bơi cho trẻ em.
5. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định
- Xây dựng phương án phù hợp để thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến khu xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh, đảm bảo rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn được thu gom và xử lý đúng theo quy định.
- Chất thải rắn từ hộ gia đình cần được phân loại, thu gom và xử lý.
- Các trạm trung chuyển và các phương tiện vận chuyển chất thải rắn phải đảm bảo theo yêu cầu vệ sinh môi trường.
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí này áp dụng theo công văn số 1535/STNMT-CCBVMT ngày 22/3/2019 của Sở Tài nguyên Môi trường và công văn số 1046/SNN-NN ngày 31/5/2019 của Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 18. TIÊU CHÍ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định của tỉnh: Đạt
2. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt danh hiệu vững mạnh xuất sắc: 70%
3. Tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính của UBND xã ≥ 90%
II. Đánh giá thực hiện:
1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định của tỉnh
Đảm bảo 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định của tỉnh như Tiêu chuẩn chức danh cán bộ chuyên trách và công chức xã, phường, thị trấn; Tiêu chuẩn chức danh công chức xã, phường, thị trấn tại các quyết định của UBND tỉnh (Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND ngày 31/5/2007; Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013; Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 21/12/2018)
2. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt danh hiệu vững mạnh xuất sắc
Đảm bảo 4/5 tổ chức chính trị - xã hội của xã phải đạt các danh hiệu sau:
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam của xã đạt loại “xuất sắc”
- Hội Cựu chiến binh của xã đạt danh hiệu “Trong sạch vững mạnh xuất sắc”
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đạt danh hiệu “Đoàn cơ sở vững mạnh”.
- Hội nông dân đạt danh hiệu “Cơ sở vững mạnh”
- Hội Liên hiệp Phụ nữ đạt danh hiệu “vững mạnh”
3. Tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính của UBND xã
- Thực hiện lấy ý kiến sự hài lòng của người dân với 2 nội dung sau:
+ Hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Hài lòng về cách ứng xử, giao tiếp, tinh thần trách nhiệm của công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Về số lượng đối tượng tham gia đánh giá sự hài lòng hằng năm của mỗi đơn vị cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hướng dẫn nhưng tối thiểu phải đạt từ 15% trở lên số lượt thủ tục hành chính tại cấp xã đã được giải quyết và trả kết quả của năm trước liền kề năm đánh giá.
- Đối với cấp xã trong năm cũng thực hiện đo lường sự hài lòng về chỉ số cải cách thủ tục hành chính (chỉ số PAR INDEX) thì có thể lồng ghép đánh giá hoặc sử dụng kết quả của chỉ số này để tính tỉ lệ hài lòng nhưng phải đảm bảo khảo sát đầy đủ Nội dung 1 và Nội dung 2.
- Tính tỉ lệ % theo công thức như sau:
Tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính |
= |
Tổng số phiếu có trả lời hài lòng |
x 100% |
Tổng số phiếu lấy ý kiến được hỏi |
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí này áp dụng theo Công văn 1078/STP-PBGDPL ngày 20/6/2019 của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương và Công văn số 582/SNV-XDCQ-CTTN ngày 09/5/2019 của Sở Nội vụ)
Mục 19. TIÊU CHÍ QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
I. Xã đạt tiêu chí nâng cao Quốc phòng và An ninh
1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành tốt nhiệm vụ quân sự - quốc phòng. Thực hiện tốt công tác tuyển chọn và gọi công nhân nhập ngũ hàng năm đạt 100% (tỷ lệ đảng viên trong lực lượng dân quân nòng cốt đạt ≥ 20%): Đạt
2. An ninh trật tự xã hội được giữ vững và thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; có mô hình phòng, chống tội phạm hoạt động thường xuyên, hiệu quả đảm bảo an ninh trật tự Đạt.
II. Đánh giá thực hiện:
1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành tốt nhiệm vụ quân sự - quốc phòng. Thực hiện tốt công tác tuyển chọn và gọi công nhân nhập ngũ hàng năm đạt 100% (tỷ lệ đảng viên trong lực lượng dân quân nòng cốt đạt ≥ 20%).
a) Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” đạt khi đạt những chỉ tiêu sau:
- Tổ chức xây dựng lực lượng, biên chế, trang bị: Tổ chức biên chế đơn vị dân quân tự vệ theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 33/2016/TT-BQP, ngày 29/3/2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân, Tự vệ và Nghị định số 03/2016/NĐ-CP , ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân, Tự vệ. Hàng năm, Ban Chỉ huy Quân sự tham mưu cho UBND xã tổ chức lễ kết nạp dân quân mới và trao quyết định công nhận dân quân nòng cốt đã hoàn thành nhiệm vụ. Trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ theo Thông tư số 65/TT-BQP, ngày 16/5/2016 của Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn về trang bị, quản lý sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ.
- Hàng năm các đối tượng dân quân được giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự theo nội dung, thời gian, chương trình quy định tại Thông tư số 02/2016/TT-BQP , ngày 08/01/2016 của Bộ Quốc phòng.
- Thực hiện theo Nghị định số 133/2015/NĐ-CP , ngày 28/12/2015 của Chính phủ ban hành quy định việc phối hợp của Dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ quân sự - quốc phòng đạt khi đạt những chỉ tiêu sau:
- Có đầy đủ các kế hoạch theo quy định tại Thông tư số 108/2016/TT-BQP, ngày 16/7/2016 của Bộ Quốc phòng.
- Tuyên truyền vận động và triển khai thực hiện tốt công tác tuyển sinh quân sự. Hàng năm, hoàn thành 100% chỉ tiêu tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ theo chỉ tiêu Chủ tịch UBND cấp huyện giao, đảm bảo chất lượng (không có thanh niên chống lệnh gọi khám sức khỏe, lệnh gọi nhập ngũ, có Đảng viên tình nguyện nhập ngũ).
- 100% quân nhân hoàn thành nhiệm vụ ở đơn vị thường trực xuất ngũ về địa phương được đăng ký ngạch dự bị và được quản lý chặt chẽ.
- 100% quân nhân dự bị động viên và phương tiện kỹ thuật được đăng ký, quản lý chặt chẽ và được biên chế vào các đơn vị theo chỉ tiêu cấp trên giao, sẵn sàng tham gia động viên khi có lệnh.
- Hằng năm, tổ chức tốt trình tự, thủ tục công tác đăng ký, phúc tra, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, công dân nam trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ, đăng ký nghĩa vụ quân sự và lập danh sách báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của pháp luật.
- Lập danh sách quản lý, thường xuyên tổ chức luyện tập các phương án cho lực lượng dân quân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn tại địa phương; sẵn sàng thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
- Chủ trì phối hợp thực hiện có hiệu quả công tác quốc phòng, quân sự địa phương theo sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền cùng cấp và chỉ thị, mệnh lệnh, hướng dẫn của cơ quan quân sự cấp trên.
- Phối hợp thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục quốc phòng, an ninh cho lực lượng vũ trang và nhân dân, công tác vận động quần chúng, công tác chính sách hậu phương quân đội; tổ chức cho dân quân tự vệ, dự bị động viên tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện.
2. An ninh trật tự xã hội được giữ vững và thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; có mô hình phòng, chống tội phạm hoạt động thường xuyên, hiệu quả đảm bảo an ninh trật tự.
- Hàng năm Đảng ủy có nghị quyết UBND xã có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự; tổ chức xây dựng có hiệu quả các mô hình bảo vệ an ninh trật tự cơ sở.
- Không có khiếu kiện đông người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật như: lôi kéo, tụ tập nhiều người cùng đến cơ quan, trụ sở, doanh nghiệp...
- Không để xảy ra trọng án trên địa bàn; không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các điều 123, 125, 126, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các điều 134, 141, 142, 143,144, 168, 169, 170 của Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi bổ sung năm 2017).
- Các loại tội phạm, tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút...) và các vi phạm pháp luật khác được kiềm chế so với năm trước.
- Xã được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an.
- Lực lượng công an xã được xây dựng, củng cố trong sạch, vững mạnh theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Công an.
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí này áp dụng theo Công văn số 117/HD-CA-PVO5 ngày 19/4/2019 của Công an tỉnh Bình Dương và Công văn số 999/PCT-BDV ngày 09/07/2019 của Phòng Chính trị Bộ CHQS tỉnh Bình Dương).
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2020 hướng dẫn quy định tại Điều 5, Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/10/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 16/10/2020
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp cập nhật, cung cấp, chia sẻ cơ sở dữ liệu và vận hành phần mềm hỗ trợ xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Thông tin và Truyền thông áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2019 quy định về trình tự xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ trên đường sắt đô thị; xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện biểu đồ chạy tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019 Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hoạt động tổ chức Giải thưởng Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống thiên tai Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí, nội dung chi và mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá cán bộ, công chức tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung danh mục nghề khuyến khích đào tạo theo Quyết định 344/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định hệ số K điều chỉnh giá đất để tính tiền sử dụng đất khi bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước đối với nhà ở riêng lẻ có khả năng sinh lợi tại vị trí mặt tiền đường, phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện và quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự xử lý đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 56/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2018 Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ và bổ sung danh mục đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên tuyến đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại, xếp hạng công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về lộ trình thực hiện đối với 13 trường mầm non, mẫu giáo thuộc diện chuyển đổi sang loại hình trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành Quy định bộ chỉ số đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Hà Tĩnh Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính bổ sung thực hiện tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2017 đính chính thời điểm có hiệu lực của Quyết định Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Thông tư 02/2017/TT-BXD hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 831/QĐ-BYT năm 2017 về Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu Ban hành: 11/03/2017 | Cập nhật: 13/03/2017
Quyết định 69/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 20/01/2017
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định điểm thu phí và mức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và phân công nhiệm vụ về lĩnh vực quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 4293/QĐ-BCT năm 2016 phương pháp đánh giá thực hiện Tiêu chí số 4 về điện nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 15/11/2016
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2016 công bố áp dụng định mức công tác quản lý, vận hành, thu gom, xử lý nước thải sinh họat cho hệ thống xử lý nước thải sinh họat công suất 600m3/ngày đêm tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hạn mức giao, hạn mức công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 1925/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trên lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế công nhận danh hiệu văn hóa, đạt chuẩn văn hóa, đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa giảm tiền thuê đất đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định việc cho sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng và chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 25/07/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2016 về phương án triển khai dự án hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng tái định cư thủy điện Sơn La Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước và thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế thi tuyển công chức vào làm việc tại sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định việc vận động tối đa kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước về thực hiện công tác cải cách hành chính do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thuỷ điện A Vương Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất Quảng Nam, Chi nhánh thuộc Trung tâm phát triển quỹ đất Quảng Nam với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương ban hành theo Quyết định 24/2015/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2016 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời việc bàn giao, tiếp nhận, cho thuê và bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực văn hóa cho cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức của tỉnh đi học đại học, sau đại học và chính sách thu hút cán bộ, sinh viên tốt nghiệp về công tác tại tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quy định mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trường hợp thuê đất: hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, có mặt nước và xây dựng công trình ngầm Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Phú Yên Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước Thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 13/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 20/04/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên tạm tính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định giá ngày giường điều trị của Khu điều dưỡng và điều trị cán bộ (khu B) tại Bệnh viện Y học cổ truyền Bến Tre Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn từ năm 2016 - 2020 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 63/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ khi đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND mẫu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ trong việc áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ an toàn đập hồ chứa nước và khai thác tổng hợp tài nguyên, môi trường vùng lòng hồ chứa nước thủy điện, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên bản tin thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định quản lý cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế Quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan có thẩm quyền và trách nhiệm thực hiện chứng thực theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phí sử dụng Cảng cá Quy Nhơn Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Thông tư 02/2016/TT-BQP quy định chương trình tập huấn, huấn luyện và tổ chức diễn tập, hội thi, hội thao dân quân tự vệ Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 21/01/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 65/2013/QĐ-UBND về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại tử nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Quy định về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 – 2020 và chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát nghèo Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị định 133/2015/NĐ-CP Quy định việc phối hợp của Dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Phan Dũng, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí ưu tiên bán gỗ tròn cho doanh nghiệp chế biến, tinh chế gỗ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND quy định mức thu giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vinh; thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2015 thông qua Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Công văn 117/BXD-QHKT năm 2015 hướng dẫn thực hiện tiêu chí về nhà ở nông thôn do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 4927/QĐ-BGTVT năm 2014 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Công văn 563/TCTK-XHMT năm 2014 về hướng dẫn tạm thời tính thu nhập bình quân đầu người/năm của xã Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2013 quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2012 kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Thông tư 23/2012/TT-BCA quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 22/05/2012
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2009 về quy định đối tượng hỗ trợ và mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về quy định thực hiện Chính sách khuyến khích, hỗ trợ nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2007 - 2011 Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, chức danh, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và lâm sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Khu Kinh tế cửa khẩu Nam Giang, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/11/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Doanh nhân Bình Thuận tiêu biểu” do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND ban hành giá bán tối thiểu các loại lâm sản tịch thu, lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và chi phí khấu trừ, khai thác, vận chuyển, vận xuất từ khai thác rừng tự nhiên và rừng trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/09/2007 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tại các đường mới đặt tên và bổ sung, điều chỉnh giá đất một số đường tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 107/2006/QĐ-UBND Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/08/2007 | Cập nhật: 29/10/2007
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về kế hoạch thời gian năm học 2007 - 2008 của ngành giáo dục và đào tạo Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 23/11/2009
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND ban hành lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 26/10/2007
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND quy định về đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá duy trì, sửa chữa hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 21/11/2007
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về tiêu chuẩn chức danh cán bộ chuyên trách và công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về việc cho phép sử dụng con dấu trong việc cấp bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 19/04/2007