Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: 22/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Đinh Khắc Đính
Ngày ban hành: 19/04/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, hợp tác xã, Bổ trợ tư pháp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2016/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 59/TTr-STP ngày 05 tháng 4 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Th
tướng Chính ph;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KTVB
QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy;
- T
T HĐND tnh;
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- UB MTT
Q VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các
CV, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Khắc Đính

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của y ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về tiêu chí xét duyệt và cách thức chm đim hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tnh Thừa Thiên Huế.

2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các công chng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ

1. Việc xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan và đúng quy định của pháp luật.

2. Việc thẩm định, cho phép thành lập Văn phòng công chứng phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Ưu tiên, khuyến khích phát triển các Văn phòng công chứng do nhiều công chứng viên thành lập.

Điều 3. Trách nhiệm của công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng

1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và nộp kèm các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng.

2. Công chứng viên phải thực hiện đúng các nội dung trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng sau khi có quyết định cho phép thành lập của y ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chương II

TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ

Điều 4. Cơ cấu thang điểm

Việc chấm điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng dựa trên 05 tiêu chí đánh giá với tổng số 100 điểm. Số điểm tối đa của từng tiêu chí cụ thể như sau:

1. Tiêu chí về trụ sở, tối đa 35 điểm, trong đó:

a) Vtrí đặt trụ sở: tối đa 10 đim;

b) Tng diện tích và tính pháp lý của trụ s: tối đa 12 điểm;

c) Diện tích tiếp người yêu cầu công chứng: tối đa 05 đim;

d) Diện tích lưu trữ hồ sơ công chứng: tối đa 05 điểm;

đ) Diện tích nhà đxe: tối đa 03 điểm.

2. Tiêu chí về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động công chứng: tối đa 10 đim;

3. Tiêu chí về tổ chức, nhân sự: tối đa 45 đim, trong đó:

a) Công chứng viên: tối đa 24 điểm;

b) Nhân viên nghiệp vụ công chứng: ti đa 12 điểm;

c) Nhân viên lưu trữ: tối đa 03 điểm;

d) Nhân viên kế toán: tối đa 03 điểm;

đ) Nhân viên công nghệ thông tin: tối đa 03 đim.

4. Tiêu chí về năng lực quản trị: tối đa 05 đim;

5. Tiêu chí về tính khả thi của Đề án: tối đa 05 điểm.

Điều 5. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng

Điểm tối đa là 10 điểm, trong đó:

1. Vị trí đảm bảo khoảng cách hp lý so vi các tổ chức hành nghề công chứng hiện tại trên địa bàn (cách tối thiểu 03 km hoặc đặt tại xã, phường, thị trấn thuộc đơn vị hành chính cấp huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động: 05 đim.

2. Vị trí thuận li cho việc liên hệ của người dân (nằm trên các trục đường chính, giao thông thuận tiện): 05 điểm.

Điều 6. Diện tích và tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng

Đim tối đa là 12 điểm, trong đó:

1. Tổng diện tích sử dụng của trụ sở Văn phòng công chứng: cộng ti đa 08 đim, cụ th:

a) Diện tích từ 65 m2 đến dưới 80 m2: 04 điểm;

b) Diện tích từ 80 m2 đến dưới 100 m2: 06 điểm;

c) Diện tích từ 100m2 tr lên: 08 đim.

2. Về tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng, cộng tối đa 04 điểm, cụ thể:

a) Trụ sở Văn phòng công chứng có hp đng thuê, mượn hợp lệ: cộng ti đa 03 điểm, trong đó:

- Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn thuê từ 01 đến 03 năm: 01 đim;

- Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn thuê từ 03 đến dưới 05 năm: 02 đim;

- Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn thuê trên 05 năm: 03 đim.

b) Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc sở hữu hợp pháp của công chứng viên là thành viên hp danh: 04 điểm.

Điều 7. Diện tích tiếp người yêu cầu công chứng

Điểm tối đa là 05 điểm, trong đó:

1. Diện tích từ 25m2 đến dưi 40m2: 03 đim;

2. Diện tích từ 40m2 đến dưới 50m2: 04 điểm;

3. Diện tích từ 50m2 trở lên: 05 điểm.

Điều 8. Diện tích lưu trữ hồ sơ công chứng

Điểm tối đa là 05 điểm, trong đó:

1. Diện tích từ 20m2 đến dưi 30m2: 03 điểm;

2. Diện tích từ 30m2 đến dưi 40m2: 04 điểm;

3. Diện tích từ 40m2 trở lên: 05 điểm.

Điều 9. Diện tích nhà để xe

Điểm tối đa là 03 điểm, trong đó:

1. Diện tích nhà đxe từ 20m2 đến dưới 30m2: 02 đim;

2. Diện tích nhà đxe từ 30m2 trở lên: 03 điểm.

Điều 10. Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động công chứng

Điểm tối đa là 10 điểm, trong đó:

1. B trí các khu vực (phòng) khoa học, phù hợp, đảm bảo thuận lợi cho nời dân đến giải quyết hồ sơ công chứng: 02 điểm.

2. Có dự kiến trang bị máy tính, máy photocopy, khồ lưu trữ và các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng: 02 điểm.

3. Có dự kiến thiết kế trang web và kết nối internet: 02 điểm.

4. Có phương án đu tư trang bị phn mềm soạn tho hp đồng, giao dịch, quản lý nghiệp vụ, quản lý lưu trữ, kế toán và chuẩn bị các điều kiện để kết nối với cơ sở dữ liệu về công chứng của Sở Tư pháp: 02 điểm.

5. Có phương án phòng, chống cháy nổ, bảo đảm an ninh trật tự, có trang thiết bị chữa cháy (có biển chỉ dẫn về phòng cháy, chữa cháy đúng quy cách, bình chữa cháy khí CO2 hoặc có đầy đủ các trang bị, phương tiện khác về phòng cháy, chữa cháy): 02 điểm.

Điều 11. Số lượng công chứng viên

Điểm tối đa là 08 điểm, cụ th:

1. Có 02 công chứng viên: 04 điểm

2. Có từ 03 công chng viên trở lên: 08 điểm.

Điều 12. Kinh nghiệm của công chứng viên liên quan đến hoạt động công chứng

Điểm tối đa là 16 điểm cho toàn bộ công chứng viên, các tiêu chí chấm điểm như sau:

1. Có thời gian công tác pháp luật, cộng tối đa 03 điểm, cụ th:

a) Từ 05 năm đến 10 năm: 01 điểm/01 công chứng viên;

b) Từ 10 năm trở lên: 02 điểm/01 công chứng viên.

2. Có thời gian làm nghiệp vụ công chứng tại các tchức hành ngh công chứng trước khi bnhiệm công chứng viên: cộng tối đa 03 điểm, cụ th:

a) Dưi 05 năm: 02 điểm/01 công chứng viên;

b) Từ 05 năm trở lên: 03 điểm/01 công chứng viên.

3. Công chứng viên đã từng hành nghề với tư cách công chứng viên: cộng ti đa 10 đim, cụ th:

a) Dưới 05 năm: 03 đim/01 công chứng viên;

b) Từ 05 năm đến dưới 10 năm: 05 đim/01 công chứng viên;

c) T 10 năm trở lên: 10 điểm/01 công chứng viên.

4. Trường hợp một công chứng viên đáp ứng hai hoặc nhiu tiêu chí trên thì chọn tiêu chí có sđiểm cao nht.

Điều 13. Nhân viên nghiệp vụ công chứng

Điểm tối đa là 12 điểm, trong đó:

1. Số lượng nhân viên nghiệp vụ: cộng tối đa 06 đim, cụ th:

a) Có 02 nhân viên nghiệp vụ: 03 điểm

b) Có từ 03 nhân viên nghiệp vụ trlên: 06 điểm.

2. Trình độ và kinh nghiệm của nhân viên nghiệp vụ công chng: cộng ti đa 06 điểm cho toàn bộ nhân viên nghiệp vụ, cụ th:

a) Có bằng cử nhân luật: 01 điểm/01 nhân viên;

b) Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm tr lên: 01 điểm 01 nhân viên;

e) Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghcông chứng: 02 điểm/01 nhân viên.

Điều 14. Nhân viên lưu tr

Điểm tối đa là 03 điểm, trong đó:

1. Có nhân viên làm công tác lưu trữ: 01 điểm.

2. Nhân viên lưu trữ có bằng đại học hoặc cao đng chuyên ngành lưu trữ: 01 điểm.

3. Nhân viên lưu trữ có kinh nghiệm làm công tác lưu trữ từ 03 năm trở lên: 01 điểm

Điều 15. Nhân viên kế toán

Điểm tối đa là 03 điểm, trong đó:

1. Có nhân viên làm công tác kế toán: 01 điểm.

2. Nhân viên kế toán có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành kế toán: 01 đim.

3. Nhân viên kế toán có kinh nghiệm làm công tác kế toán từ 03 năm trở lên: 01 điểm.

Điều 16. Nhân viên công nghệ thông tin

Điểm tối đa là 03 điểm, trong đó:

1. Có nhân viên công nghệ thông tin: 01 điểm.

2. Nhân viên công nghệ thông tin có bằng đại học hoặc cao đng chuyên ngành công nghệ thông tin: 01 điểm.

3. Nhân viên công nghệ thông tin có kinh nghiệm công tác công nghệ thông tin từ 03 năm trở lên: 01 điểm.

4. Trường hp không có nhân viên công nghệ thông tin nhưng có phương án thuê dịch vụ công nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động công chứng: 02 điểm.

Điều 17. Năng lực quản trị Văn phòng công chứng

Điểm tối đa là 05 điểm, trong đó:

1. Nời đại diện theo pháp luật ca Văn phòng công chứng có bng cp hoặc giấy tờ chng minh đã qua lp đào tạo, bi dưng kiến thức v qun trị: 01 đim.

2. Người đại diện theo pháp luật ca Văn png công chng có kinh nghiệm quản trị tchức hành ngh công chứng từ 02 năm trở lên: 02 điểm.

3. Có dự tho các nội quy, quy chế để quản lý hoạt động Văn phòng công chứng: 02 đim.

Điều 18. Tính khả thi của Đề án

Đề án thhiện được tính khả thi và đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định của Luật Công chứng được tính tối đa 05 điểm.

Chương III

CÁCH THỨC CHẤM ĐIỂM VÀ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

Điều 19. Nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng

1. Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trực tiếp đến Sở Tư pháp.

2. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Công chứng năm 2014.

Điều 20. Tổ xét duyệt hồ

1. Thành lập txét duyệt hồ :

Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Txét duyệt h sơ gm từ 03 đến 05 thành viên. Thành viên Tổ xét duyệt hồ sơ gồm đại diện lãnh đạo Sở Tư pháp và đại diện các phòng, đơn vị thuộc Sở có liên quan.

2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ:

Các thành viên của Tổ xét duyệt hồ sơ làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang đim nêu tại Chương II của Quy định này để xét duyệt và chm đim từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chng.

Điều 21. Cách thức chấm điểm và xét duyệt hồ sơ

1. Điểm của từng hồ là điểm trung bình cộng của tất cả các thành viên tham gia chấm đim.

2. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ phải được lập thành biên bản và có chký của các thành viên Txét duyệt.

3. Hồ sơ được xét duyệt phải đạt tối thiểu 50 điểm và lấy từ điểm cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu số lượng cho phép thành lập Văn phòng Công chứng trong 01 đơn vị quy hoạch (cấp huyện). Trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau, thì việc xét duyệt sẽ theo thứ tự ưu tiên như sau:

a) Hồ sơ có số điểm tiêu chí nhân sự cao hơn;

b) Hồ sơ có số điểm tiêu chí trụ sở cao hơn.

4. Căn cứ vào kết quả xét duyệt hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 22. Khiếu nại liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng

1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chi cho phép thành lập Văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối là trái với quy định của pháp luật và Quy định này.

2. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Điều 23. Tổ chức thực hiện

Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mc thì kịp thời báo cáo y ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.

- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 59/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
...
6. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 2.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 59/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:

1. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Tiêu chí về trụ sở, tối đa 35 điểm, trong đó:

a) Vị trí đặt trụ sở: tối đa 15 điểm;

b) Tổng diện tích và tính pháp lý của trụ sở: tối đa 07 điểm;

c) Diện tích tiếp người yêu cầu công chứng: tối đa 05 điểm;

d) Diện tích lưu trữ hồ sơ công chứng: tối đa 05 điểm;

đ) Diện tích nhà để xe: tối đa 03 điểm”.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 59/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
...
2. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 5. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng

Điểm tối đa là 15 điểm, trong đó:

1. Trụ sở dự kiến đặt tại đơn vị hành chính cấp huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động: 15 điểm.

2. Trụ sở dự kiến đặt tại đơn vị hành chính cấp huyện có dưới 03 tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động: 07 điểm.

3. Trụ sở dự kiến đặt tại đơn vị hành chính cấp huyện có từ 03 tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động trở lên: 0 điểm”.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 59/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
...
3. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 6. Diện tích và tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng

Điểm tối đa là 07 điểm, trong đó:

1. Tổng diện tích sử dụng của trụ sở Văn phòng công chứng (không bao gồm khu vực để xe của khách hàng ): tối đa 03 điểm, cụ thể:

a) Diện tích từ 80 m2 đến dưới 100 m2: 01 điểm;

b) Diện tích từ 100 m2 đến dưới 150 m2: 02 điểm;

c) Diện tích từ 150 m2 trở lên: 03 điểm.

2. Về tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng: tối đa 04 điểm, cụ thể:

a) Trụ sở Văn phòng công chứng có hợp đồng thuê, mượn có thời hạn từ 05 năm trở lên: 02 điểm;

b) Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc sở hữu hợp pháp của công chứng viên là thành viên hợp danh: 04 điểm”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 59/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
...
4. Khoản 1 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trực tuyến, trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 59/2019/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
...
5. Khoản 3 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Hồ sơ được xét duyệt phải đạt từ 70 điểm trở lên. Trong đó, mỗi nhóm tiêu chí phải đạt tối thiểu 50% số điểm”.

Xem nội dung VB